Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Đo độ dài - Trường THCS Thái Sơn
Ngoài đơn vị đo độ dài là mét, một số quốc gia còn dùng các đơn vị đo độ dài khác:
+ 1 in (inch) = 2,54cm
+ 1 dặm (mile) = 1609m (≈ 1,6km)
Một số đơn vị đo chiều dài với khoảng cách lớn như đơn vị thiên văn (AU), đơn vị năm ánh sáng (ly) và đơn vị đo dùng để đo kích thước các vật nhỏ micromet, nanomet, angstrom.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Đo độ dài - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Đo độ dài - Trường THCS Thái Sơn
Quan sát hình vẽ và so sánh chiều dài 2 đoạn thẳng trong từng hình sau? Muốn biết chính xác ta phải làm gì? A B A B C D C D TH1 TH2 Bài 5 ĐO ĐỘ DÀI 3 NỘI DUNG CHÍNH 4 Vận dụng cách đo 1 Dụng cụ đo 3 chiều dài vào đo chiều dài thể tích Đơn vị đo độ dài Cách đo chiều dài 2 4 I ĐƠN VỊ ĐỘ DÀI mile km cm Con hãy kể (dặm) tên những đơn mét vị đo chiều dài dm inch mà em biết? (in) mm 5 Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu m 1milimét (mm)= 0,001m 1m=1000 mm 1centimét (cm)= 0,001m 1m=100 cm 1đềximét (dm)= 0,01m 1m=10 dm 1kilômét (km)= 1000m 1m=0,001 m 6 Ví dụ: Đổi đơn vị a. 1,25m = 1250.......mm b. 0,1dm = 10...........mm c. 100 .....mm = 0,1m d. 50 ....cm = 0,5m 8 Em có biết: Ngoài đơn vị đo độ dài là mét, một số quốc gia còn dùng các đơn vị đo độ dài khác: + 1 in (inch) = 2,54cm + 1 dặm (mile) = 1609m (≈ 1,6km) Một số đơn vị đo chiều dài với khoảng cách lớn như đơn vị thiên văn (AU), đơn vị năm ánh sáng (ly) và đơn vị đo dùng để đo kích thước các vật nhỏ micromet, nanomet, angstrom. Trong thực tế, để đo các độ dài sau đây, người ta sử dụng đơn vị nào? II DỤNG CỤ ĐO CHIỀU DÀI Kể tên các loại thước sau: a) Thước kẻ b) Thước dây c) Thước cuộn d) Thước kẹp Khi dùng thước cần biết giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. * GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. * ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. Xác định GHĐ và ĐCNN của các thước sau: a) GHĐ: 100cm ĐCNN: 0,5cm b) GHĐ: 10cm ĐCNN: 0,5cm c) GHĐ: 10cm ĐCNN: 0,1cm Thước nào cho kết quả chính xác hơn? ? Chọn loại thước đo thích hợp để đo độ dài Bước chân của con Thước thẳng Chu vi ngoài của miệng cốc Thước cuộn Độ cao cửa ra vào lớp học Đường kính trong của miệng cốc Thướct dây Đường kính ngoài của ống nhựa Thướct kẹp Chọn loại thước đo thích hợp để đo độ dài Thướct kẹp Đường kính trong của miệng cốc Đường kính ngoài của ống nhựa Thước thẳng + com pa III CÁCH ĐO CHIỀU DÀI Ước lượng chiều dài cần đo để Bước 1 chọn thước đo thích hợp. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, Bước 2 vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật. Mắt nhìn theo hướng vuông góc Bước 3 với cạnh thước đầu kia của vật Đọc kết quả đo theo vạch chia Bước 4 gần nhất với đầu kia của vật Bước 5 Ghi kết quả theo ĐCNN của thước
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_thuc_bai_5_do_do_d.pptx

