Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Đo khối lượng - Trường THCS Thái Sơn
Năm 1889, hội nghị quốc tế đo lường lần thứ nhất đã quyết định chọn kilôgam mẫu là khối lượng của một quả cân hình trụ bằng hợp kim platini và iridi , có đường kính đáy và chiều cao là 39mm. Mỗi nước đều có bản sao của quả cân mẫu này đặt tại trung tâm đo lường quốc gia.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Đo khối lượng - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Đo khối lượng - Trường THCS Thái Sơn
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ MÔN : KHTN 6 10 Choïn traùi caây laáy ñieåm 10 Choïn traùi caây laáy ñieåm * Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có hình dạng bất kì. Nếu không bỏ lọt bình chia độ thì ta có thể dùng dụng cụ nào sau đây ? A. Thước, bình chứa. Tiếc quá ! Tiếc quá ! Em chọn sai rồi. B. Cốc chia độ, thước. Em chọn sai rồi. Tiếc quá ! C. Bình tràn, bình chứa. Em chọn sai rồi. D. Bình chia độ, bình tràn. Hoan hô ! Đúng rồi ! 10 Choïn traùi caây laáy ñieåm * Kết quả đo thể tích chất lỏng ở bình chia độ sau là bao nhiêu ? A. 35 cm3 B. 38 cm3 C. 40 cm3 D. 30 cm3 TiÕcHoan qu¸ .hô . ! Em! Đúng chän sai rồi råi. ! 10 Choïn traùi caây laáy ñieåm * Cách đặt mắt nào sau đây là đúng ? Cách a Tiếc quá ! Cách b Hoan hô ! Em chọn sai rồi. Cách c Đúng rồi ! Đo thể tích của vật rắn không thấm nước và chìm trong nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 500g Vậy, đo khối lượng bằng dụng cụ gì ? ĐO KHỐI LƯỢNG I. Đơn vị đo khối lượng Đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Kí hiệu: kg Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu (làm bằng bạch kim pha Iriđi), đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp (H5.1) Hình 5.1 Các đơn vị khối lượng khác thường gặp: 1 1 ➔ 1 kg = 1000 g - gam (Kí hiệu g): 1g = 1000 kg - héctôgam (Còn gọi là lạng): 1 lạng = 100 g - tấn (Kí hiệu là t): 1 t = 1000 kg - miligam (Kí hiệu mg): 1 1 mg = g ➔ 1 g = 1000 mg 1000 - tạ : 1 tạ = 100 kg - yến : 1 yến = 10 kg 1 Nhiệm vụ 1 - PHT:Tìm hiểu số gam ghi trên vỏ hộp sữa , bột giặt, muối Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi “Khối lượng tịnh 397g”. Số đó chỉ gì ? * 397g chỉ khối lượng của cả vỏ hộp và sữa chứa trong hộp. ** 397g chỉ khối lượng của sữa chứa trong hộp. 397g Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi “500g”. Số đó chỉ gì ? 500g chỉ khối lượng của bột giặt chứa trong túi. 500g 500g Trên vỏ túi muối có ghi “500g”. Số đó chỉ gì ? 500g chỉ khối lượng của muối chứa trong túi. 500g 500g Hãy tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: 1. Mọi vật đều có (3).................. vạch chia 2. Khối lượng của một vật chỉ (4).............. chất chứa trong vật. lượng khối lượng Năm 1889, hội nghị quốc tế đo lường lần thứ nhất đã quyết định chọn kilôgam mẫu là khối lượng của một quả cân hình trụ bằng hợp kim platini và iridi , có đường kính đáy và chiều cao là 39mm. Mỗi nước đều có bản sao của quả cân mẫu này đặt tại trung tâm đo lường quốc gia. 39mm 39mm II. Dụng cụ đo khối lượng Hình a Hình b Hình c Hình d Hãy chỉ trên các hình a, b, c và d xem đâu là cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế. Hình a Hình b Hình c Hình d Xác định GHĐ và ĐCNN của cân trong các trường hợp sau: Hình a Hình b Hình c GHĐ: 1000 g GHĐ: 15 kg GHĐ: 130 kg ĐCNN: 5 g ĐCNN: 0,05 kg ĐCNN: 1 kg III. Cách đo khối lượng
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_thuc_bai_6_do_khoi.ppt

