Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Viết đoạn văn nghị luận về tư tưởng đạo lý - Trường THCS Thái Sơn

b. Phạm vi vấn đề nghị luận về tư tưởng đạo lí gồm các nội dung:

+ Vấn đề nhận thức: lí tưởng, mục đích sống, nghề nghiệp, ước mơ…

+ Vấn đề về đạo đức, tâm hồn, tính cách: lòng yêu nước, lòng nhân ái, vị tha, bao dung, độ lượng; tính trung thực, dũng cảm, chăm chỉ, cần cù, thái độ hòa nhã, khiêm tốn…

+ Vấn đề về các quan hệ gia đình: tình mẫu tử, tình phụ tử, tình anh em…

+ Vấn đề về các quan hệ xã hội: tình đồng bào, tình thầy trò, tình bạn…

+ Vấn đề về cách ứng xử, đối nhân xử thế của con người trong cuộc sống (thói ích kỉ, thực dựng, dối trá, hèn nhát, vô cảm…)

pptx 37 trang MinhAnh22 10/10/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Viết đoạn văn nghị luận về tư tưởng đạo lý - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Viết đoạn văn nghị luận về tư tưởng đạo lý - Trường THCS Thái Sơn

Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Viết đoạn văn nghị luận về tư tưởng đạo lý - Trường THCS Thái Sơn
 RÈN KĨ NĂNG
VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN 
 VỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ Cấu trúc phần làm văn trong 
 đề thi vào lớp 10 THPT Nội dung Mức độ cần đạt
 Nhận biết Thông Vận dụng
 hiểu
II. Câu 1: Nghị luận xã hội: Trình bày suy nghĩ về một Viết đoạn văn 
Làm văn hiện tượng đời sống xã hội/ vấn đề tư tưởng đạo lý khoảng 200 chữ
(7,0đ) được đặt ra trong đoạn ngữ liệu trích ở phần đọc 
 hiểu
 Tổng Số câu 1
 Số điểm 2,0
 Câu 2: Nghị luận văn học: Nghị luận về một đoạn thơ Viết bài văn
 hoặc nghị luận về một đoạn trích văn xuôi (Trong văn 
 bản VHVN ngữ văn 9)
 Tổng Số câu 1
 Số điểm 5,0
 Tổng Tỉ lệ 70% I. Củng cố kĩ năng, phương pháp viết 
 đoạn văn 200 chữ 1. Khái niệm và nhận diện về đề văn 
nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí: KHÁI QUÁT KIẾN THỨC VÀ NHẬN DIỆN VỀ CÁC KIỂU BÀI NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
 Dạng đề 
 Nghị luận về một sự việc,
 NLXH Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
 hiện tượng đời sống
 * Về nội dung: Cùng đề cập đến những vấn đề xã hội, góp phần nâng cao nhận thức và định hướng về 
 lối sống, cách ứng xử cho con người.
Giống nhau * Về phương pháp nghị luận: Đều cần vận dụng kết hợp các thao tác lập luận như: giải thích, 
 bình luận, phân tích, chứng minh, bác bỏ để bàn luận, trình bày quan điểm của mình
 KN: Bàn về các sự việc, hiện tượng có ý nghĩa KN: Bàn luận về một vấn đề tư tưởng, đạo đức,
 đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hay có vấn lối sống của con người.
Khác nhau
 đề đáng suy nghĩ. a. Khái niệm về vấn đề tư tưởng đạo 
lí: là bàn luận về một vấn đề thuộc lĩnh 
vực tư tưởng đạo đức, lối sống của con 
người. b. Phạm vi vấn đề nghị luận về tư tưởng đạo lí gồm các nội 
dung:
 + Vấn đề nhận thức: lí tưởng, mục đích sống, nghề nghiệp, ước 
mơ
 + Vấn đề về đạo đức, tâm hồn, tính cách: lòng yêu nước, lòng 
nhân ái, vị tha, bao dung, độ lượng; tính trung thực, dũng cảm, 
chăm chỉ, cần cù, thái độ hòa nhã, khiêm tốn
 + Vấn đề về các quan hệ gia đình: tình mẫu tử, tình phụ tử, tình 
anh em
 + Vấn đề về các quan hệ xã hội: tình đồng bào, tình thầy trò, tình 
bạn
 + Vấn đề về cách ứng xử, đối nhân xử thế của con người trong 
cuộc sống (thói ích kỉ, thực dựng, dối trá, hèn nhát, vô cảm) * Các dạng đề thường gặp:
- Dạng nghị luận về một vấn đề.
 (trọn vẹn 1 vấn đề)
- Dạng nghị luận về một khía cạnh của 
vấn đề. 2. Các bước tiến hành:
Bước 1: Tìm hiểu đề:
+ Đọc kỹ đề bài, gạch chân các từ khóa.
+ Xác định yêu cầu của đề.
- Hình thức: một đoạn văn 200 chữ 
( viết 2/3 trang giấy thi khoảng từ 20-25 dòng; thời 
gian làm bài: 15-20 phút)
- Nội dung nghị luận: Nêu được vấn đề nghị luận. Bước 2: Lập dàn ý * Dẫn dắt và nêu vấn đề nghị luận
* Bàn luận vấn đề
- Giải thích
 Nêu ra những biểu hiện trong:
 + Cuộc sống.
- Biểu hiện + Lịch sử; hiện tại.
 + Trong lao động sản xuất.
 + Trong gia đình và xã hội
 - Khẳng định lại vấn đề.
- Vai trò/ý nghĩa - Đối với bản thân.
 - Đối với gia đình.
 - Đối với xã hội.
* Liên hệ bản thân, mở rộng:
- Phản đề - Lật ngược lại vấn đề
- Bài học nhận thức và hành động - Nêu bài học nhận thức và hành động Bước 3: Viết bài * Cách nêu vấn đề
Trực tiếp Gián tiếp
 Dẫn dắt vào đề bằng cách nêu 
 Nêu thẳng vấn đề đó ra bằng lên những ý có liên quan đến 
 một luận điểm rõ ràng. luận đề (vấn đề cần nghị luận) 
 .
 Tạo được sự uyển chuyển, 
 Dễ làm, dễ tiếp nhận, tuy nhiên hấp dẫn người đọc, tuy nhiên 
 thường khô khan, cứng nhắc, dễ dẫn đến sự lan man, lạc đề 
 thiếu hấp dẫn cho bài viết. cho bài viết.. * Bàn luận vấn đề
- Giải thích Cách 1: Giải thích bằng các từ Trước hết ta cần hiểu, VĐNL là 
 đồng nghĩa, trái nghĩa gì? VĐNL là .
 Cách 2: Giải thích ý nghĩa của Trước hết ta cần hiểu từ khóa là 
 từ gì, rồi suy ra nghĩa của cả câu
- Biểu hiện Nêu ra những biểu hiện trong: - Đặt các câu hỏi về các lĩnh vực: 
 + Cuộc sống. trong cuộc sống, trong lịch sử, 
 + Lịch sử; hiện tại. hiện tại, trong lao động sản xuất, 
 + Trong lao động sản xuất. trong gia đình và xã hộiđược 
 + Trong gia đình và xã hội biểu hiện như thế nào? - Vai trò/ý - Khẳng định lại - Đặt và trả lời các câu hỏi:
nghĩa vấn đề. + Vấn đề đó đem lại cho bản thân 
 - Đối với bản những điều gì?
 thân. + Vấn đề đó đem lại cho gia đình 
 - Đối với gia đình. những điều gì?
 - Đối với xã hội. + Vấn đề đó đem lại cho xã hội 
 những điều gì?
 + Nếu như không có vấn đề đóthì 
 sẽ như thế nào? * Liên hệ , mở rộng:
- Phản đề - Lật ngược lại vấn + Tuy nhiên/ bên cạnh đó/mặt 
 đề kháctrong xã hội hiện nay vẫn còn 
 những hiện tượng.(vấn đề trái 
 ngược) cần lên án phê phán.
- Bài học - Nêu bài học nhận + Nhận thức được VĐNL là một điều 
nhận thức thức và hành động cần có của mỗi con người/ xã hội.
và hành + Rút ra bài học hành động cho bản 
động thân LƯU Ý
 Liên kết + Liên kết chủ đề (Các câu trong đoạn phải tập trung thể hiện một chủ đề)
 nội dung
 + Liên kết lôgic (Các câu trong đoạn phải được sắp xếp theo trình tự hợp lý) 
 + Các phép liên kết câu: phép nối, phép lặp, phép thế, phép đồng nghĩa/ trái 
 Liên nghĩa
 + Các từ ngữ liên kết câu
 kết 
 - Các từ chỉ sự tuần tự Thứ nhất là; Thứ hai là; Trước hết;
hình thức
 Tiếp theo là; Cuối cùng là
 - Các từ chỉ sự tương đồng Bên cạnh đó; Không những thế mà còn
 - Các từ chỉ ý tương phản Nhưng; Tuy nhiên; Song
 - Các từ chỉ ý khái quát Nói tóm lại; Tóm lại; Có thể nói * Cách chọn và đưa dẫn chứng.
Lấy dẫn chứng tiêu Số lượng dẫn chứng Dẫn chứng ngoài 
 biểu phù hợp đời thực 
 (1-2 dẫn chứng) (trong văn chương)
Dẫn chứng trong Không lấy dẫn 
 nước rồi đến chứng chung chung Sáng tạo
 nước ngoài Bước 4: Đọc và yêu cầu sửa chữa.
- Không được dùng bút xóa, hoặc màu mực khác để 
sửa.
- Đảm bảo về mặt hình thức trình bày, tránh dập xóa 
nhiều.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_bai_viet_doan_van_nghi_luan_ve_tu_tuong.pptx