Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ
Cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó:
Bước 1: Vẽ sơ đồ.
Bước 2:
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3:
Tìm giá trị một phần.
Bước 4:
Tìm số bé.
Bước 5:
Tìm số lớn.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG LẬP HẠ KHỐI 4 TUẦN 28 Ngày 06 tháng 5 năm 2020 MÔN TOÁN Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. (Trang 147 ) Bài toán 1 :Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó. Bài giải Ta có sơ đồ: Số bé: ? Số lớn: ? 96 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: Giá trị 1 phần là: Đáp số: Số bé là: Số lớn là: 3 + 5 = 8 ( phần) 12 x 3 = 36 96 - 36 = 60 Số lớn 60 Số bé 36 Các bước giải: Bước 1 :Vẽ sơ đồ Bước 2 :Tìm tổng số phần bằng nhau. Bước 3 :Tìm giá trị 1 phần. Bước 4: Tìm số bé. Bước 5 :Tìm số lớn. 96 : 8 = 12 Theo s¬ ®å, tæng sè phÇn b»ng nhau lµ: 3 + 5 = 8 (phÇn) Sè bÐ lµ: 96 : 8 x 3 = 36 Sè lín lµ: 96 – 36 = 60 иp sè: Sè bÐ: 36 Sè lín: 60 ? ? 96 Sè bÐ: Sè lín: Ta cã s¬ ®å: Bài giải Theo s¬ ®å, tæng sè phÇn b»ng nhau lµ: 3 + 5 = 8 (phÇn) Giá trị 1 phần là: 96 : 8 = 12 Sè bÐ lµ: 12 x 3 = 36 Sè lín lµ: 96 – 36 = 60 иp sè: Sè bÐ: 36 Sè lín: 60 Cách 1: Cách 2: Gộp lại Cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó: Bước 2 : Bước 4 : Bước 5 : Tìm tổng số phần bằng nhau. Tìm số bé. Tìm số lớn. Bước 1 : Vẽ sơ đồ. Bước 3 : Tìm giá trị một phần. Lưu ý: Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 3 và bước 4. Bài toán 2 : Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở? 2 3 Ta có sơ đồ: ?quyển ? quyển 25 quyển Minh: Khôi Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: Bài giải 2 + 3 = ( phần) 5 Giá trị 1 phần là: 5 Số vở của Minh là: 5x 2 = (quyển) 10 25 : 5 = (quyển) Số vở của Khôi là: 25 - 10 = ( quyển) 15 Đáp số: Minh: 10 quyển vở . Khôi :15 quyển vở Theo s¬ ®å , tæng sè phÇn b»ng nhau lµ: 2 + 7 = 9 (phÇn) Sè bÐ lµ: 333 : 9 x 2 = 74 Sè lín lµ: 333 – 74 = 259 иp sè : Sè bÐ: 74 Sè lín: 259 ? Sè bÐ: Sè lín: ? 333 Ta cã s¬ ®å: Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số là Tìm hai số đó. 2 7 Bài giải Luyện tập: Bài giải Ta có sơ đồ: Kho thứ nhất: Kho thứ hai: 125 tấn ? ? Bài tập 2 : Hai kho chứa 125 tấn thóc.Trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số tấn thóc kho thứ nhất có là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số tấn thóc kho thứ hai có là : 125 : 5 x 2 = 50 (tấn) Đáp số : Kho thứ nhất : 75 tấn Kho thứ hai : 50 tấn Qua 2 bài toán, các em hãy nêu các bước giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” Bước 1 : Vẽ sơ đồ. Bước 4 : Tìm số bé. Bước 5 : Tìm số lớn. Bước 2 : Tìm tổng số phần bằng nhau. Bước 3 : Tìm giá trị một phần. CHÀO CÁC EM !
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_bai_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_ti_so_c.ppt