Bài giảng Vật Lí 9 - Tiết 2, Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1) Xác định thương số U/I mỗi dây dẫn
2) Điện trở
Trị số R= U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn dẫn đó
Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
II. ĐỊNH LUẬT ÔM
1) Hệ thức của định luật
Trong đó:
I: Cường độ dòng điện , có đơn vị ampe(A)
U: Hiệu điện thế, có đơn vị Vôn (V)
R: Điện trở của dây có đơn vị ôm
2) Phát biểu định luật
Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
1) Xác định thương số U/I mỗi dây dẫn
2) Điện trở
Trị số R= U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn dẫn đó
Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
II. ĐỊNH LUẬT ÔM
1) Hệ thức của định luật
Trong đó:
I: Cường độ dòng điện , có đơn vị ampe(A)
U: Hiệu điện thế, có đơn vị Vôn (V)
R: Điện trở của dây có đơn vị ôm
2) Phát biểu định luật
Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật Lí 9 - Tiết 2, Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật Lí 9 - Tiết 2, Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm

1) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 0,5A. Nếu hịêu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 36V thì cường độ dòng địên qua dây dẫn sẽ là S 1A S 1,2A Đ 1,5A S 2A 2) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 6mA. Muốn cường độ dòng địên qua dây dẫn giảm đi 4mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn phải là S 3V Đ 4V S 8V S 5V 3) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 1,5A. Muốn cường độ dòng địên qua dây dẫn tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn phải là S 10V Đ 16V S 20V S 15V 4) Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 0,3A. Một học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây khi đó có cường độ là 1,5A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao? Hiệu điện thế giảm đi 2V=>hiệu điện thế lúc sau là 4V, vậy cường dòng điện qua dây phải là 0,2(A) Trong thí nghiệm ở bài 1,ta dùng một đoạn dây dẫn nhất định, khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện qua dây dẫn cũng tăng(giảm) Nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế nhưng thay bằng các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng địên qua dây dẫn có khác nhau hay không? I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1) Xác định thương số mỗi dây dẫn 0.5 1 1.5 0 2 A 2 4 6 8 0 10 Dây nhôm V K 0.5 1 1.5 0 2 A 2 4 6 8 0 10 Dây sắt V K I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1) Xác định thương số mỗi dây dẫn C1: Tính thương số đối với mỗi dây dẫn và nhận xét. C2: So sánh thương số đối với hai dây dẫn khác nhau. Hiệu điện thế (V) 3 4,5 6 7,5 9 Cường độ dòng điện (A) 0,6 0,9 1,2 1,5 1,8 Dây nhôm Hiệu điện thế (V) 4 6 8 9 10 Cường độ dòng điện (A) 0,2 0,3 0,4 0,45 0,5 Dây sắt Hiệu điện điện thế thế (V) (V) 3 4,54,5 6 7,57,5 9 Dây nhôm Cường độ độ dòng dòng điện điện (A) 0,60,6 0,90,9 1,21,2 1,51,5 1,81,8 (A) 5 5 5 5 5 Hiệu điện thế (V) 4 6 8 9 10 Dây sắt Cường độ dòng điện (A) 0,2 0,3 0,4 0,45 0,5 20 20 20 20 20 Hiệu điện thế (V) 3 4,5 6 7,5 9 Đối với mỗi dây Dây nhôm dẫn như nhau Cường độ dòng điện (A) 0,6 0,9 1,2 1,5 1,8 thì thương số 5 5 5 5 5 không đổi Hiệu điện thế (V) 4 6 8 9 10 Đối với hai dây dẫn khác nhau Dây sắt Cường độ dòng điện (A) 0,2 0,3 0,4 0,45 0,5 thì thương số 20 20 20 20 20 khác nhau I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1) Xác định thương số mỗi dây dẫn C1: Đối với mỗi dây dẫn như nhau thì thương số không đổi C2: Đối với hai dây dẫn khác nhau thì thương số khác nhau I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN 2) Điện trở a)Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn dẫn đó b) Trong mạch địên, điện trở được kí hiệu hoặc I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN 2) Điện trở c) Đơn vị của địên trở là Ôm, kí hiệu là kilôôm (k ) 1k =1000 mêgaôm (M ) 1M =1000.000 d) Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn II. ĐỊNH LUẬT ÔM 1) Hệ thức của định luật Trong đó: I: Cường độ dòng điện , có đơn vị ampe(A) U: Hiệu điện thế, có đơn vị Vôn (V) R: Điện trở của dây có đơn vị ôm( ) II. ĐỊNH LUẬT ÔM 1) Hệ thức của định luật 2) Phát biểu định luật Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây U = I. R Luyện tập Câu 1: Nội dung định luật Ôm A. Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ thuận với điện trở của dây B. Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ thuận với điện trở của dây C. Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây D. Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_9_tiet_2_bai_2_dien_tro_cua_day_dan_dinh_lu.pptx