Chương trình giáo dục phổ thông chương trình môn Tiếng Anh

Tiếng Anh là môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12. Là một trong những môn học công cụ ở trường phổ thông, môn Tiếng Anh không chỉ giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh mà còn góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung, để sống và làm việc hiệu quả hơn, để học tập tốt các môn học khác cũng như để học suốt đời.

Môn Tiếng Anh cung cấp cho học sinh một công cụ giao tiếp quốc tế quan trọng, giúp các em trao đổi thông tin, tri thức khoa học và kỹ thuật tiên tiến, tìm hiểu các nền văn hoá, qua đó góp phần tạo dựng sự hiểu biết giữa các dân tộc, hình thành ý thức công dân toàn cầu, góp phần vào việc phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân. Thông qua việc học Tiếng Anh và tìm hiểu các nền văn hóa khác nhau, học sinh có thể hiểu rõ hơn, thêm yêu ngôn ngữ và nền văn hóa của dân tộc mình.

 

doc 54 trang Bảo Anh 08/07/2023 20480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông chương trình môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình giáo dục phổ thông chương trình môn Tiếng Anh

Chương trình giáo dục phổ thông chương trình môn Tiếng Anh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIẾNG ANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Hà Nội, 2018
MỤC LỤC
Trang
ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC	3
QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH	4
MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH	5
Mục tiêu chung	5
Mục tiêu cụ thể	6
YÊU CẦU CẦN ĐẠT	8
Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung	8
Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù	8
NỘI DUNG GIÁO DỤC	9
Nội dung khái quát	9
Nội dung cụ thể	26
PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC	48
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC	50
GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH	51
ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Tiếng Anh là môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12. Là một trong những môn học công cụ ở trường phổ thông, môn Tiếng Anh không chỉ giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh mà còn góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung, để sống và làm việc hiệu quả hơn, để học tập tốt các môn học khác cũng như để học suốt đời.
Môn Tiếng Anh cung cấp cho học sinh một công cụ giao tiếp quốc tế quan trọng, giúp các em trao đổi thông tin, tri thức khoa học và kỹ thuật tiên tiến, tìm hiểu các nền văn hoá, qua đó góp phần tạo dựng sự hiểu biết giữa các dân tộc, hình thành ý thức công dân toàn cầu, góp phần vào việc phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân. Thông qua việc học Tiếng Anh và tìm hiểu các nền văn hóa khác nhau, học sinh có thể hiểu rõ hơn, thêm yêu ngôn ngữ và nền văn hóa của dân tộc mình.
Với tư cách là môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông, môn Tiếng Anh còn liên quan trực tiếp và có tác động qua lại với nhiều môn học/nội dung giáo dục khác như Ngữ văn/Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lí, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất, Tin học, Hoạt động trải nghiệm. Tiếng Anh còn là công cụ để dạy và học các môn học khác, đặc biệt là môn Toán và các môn khoa học tự nhiên.
Mục tiêu cơ bản của Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh là giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và các kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp). Các kỹ năng giao tiếp và kiến thức ngôn ngữ được xây dựng trên cơ sở các đơn vị năng lực giao tiếp cụ thể, trong các chủ điểm và chủ đề phù hợp với nhu cầu và khả năng của học sinh phổ thông nhằm giúp các em đạt được các yêu cầu quy định trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), cụ thể là học sinh kết thúc cấp tiểu học đạt Bậc 1, học sinh kết thúc cấp trung học cơ sở đạt Bậc 2, học sinh kết thúc cấp trung học phổ thông đạt Bậc 3.
Nội dung của Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh thể hiện những định hướng cơ bản được nêu trong
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể là:
Ở cấp tiểu học (lớp 3-5), việc dạy học Tiếng Anh giúp học sinh bước đầu hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, chú trọng nhiều hơn đến hai kỹ năng nghe và nói.
Ở cấp trung học cơ sở, việc dạy học Tiếng Anh tiếp tục giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, đồng thời phát triển năng lực tư duy và nâng cao sự hiểu biết của học sinh về văn hoá, xã hội của các quốc gia trên thế giới cũng như hiểu biết sâu hơn về văn hoá, xã hội của dân tộc mình.
Ở cấp trung học phổ thông, việc dạy học Tiếng Anh giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh dựa trên nền tảng chương trình Tiếng Anh các cấp tiểu học và trung học cơ sở, trang bị cho học sinh kỹ năng học tập suốt đời để không ngừng học tập và phát triển năng lực làm việc trong tương lai.
QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh tuân thủ các quy định được nêu trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm các định hướng chung về quan điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt, kế hoạch giáo dục và các định hướng về nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục, đánh giá kết quả học tập và điều kiện thực hiện chương trình.
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh được xây dựng theo quan điểm lấy năng lực giao tiếp là mục tiêu của quá trình dạy học; kiến thức ngôn ngữ là phương tiện để hình thành và phát triển các kỹ năng giao tiếp thông qua nghe, nói, đọc, viết. Ở cấp tiểu học (lớp 3-5), cần ưu tiên phát triển hai kỹ năng nghe và nói. Ở cấp trung học cơ sở, các kỹ năng giao tiếp nghe và nói vẫn được tiếp tục phát triển và thông qua luyện tập kết hợp các kỹ năng để tiến tới phát triển đồng đều cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết ở cấp trung học phổ thông.
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh được thiết kế trên cơ sở hệ thống chủ điểm, chủ đề có liên quan chặt chẽ với nhau, có ý nghĩa và phù hợp với môi trường học tập, sinh hoạt của học sinh, phù hợp với việc phát triển năng lực giao tiếp theo yêu cầu cần đạt quy định cho mỗi cấp học. Hệ thống chủ điểm, chủ đề phản ánh văn hoá cần mang tính dân tộc và quốc tế; nội dung dạy học cần được lựa chọn và có thể lặp lại, mở rộng qua các năm học theo hướng đồng tâm xoắn
ốc nhằm củng cố và phát triển năng lực giao tiếp của học sinh. Thông qua việc triển khai hệ thống chủ điểm và chủ đề trong Chương trình, học sinh có thể được trang bị thêm nội dung của các môn học khác ở mức độ phù hợp và khả thi.
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh đảm bảo lấy hoạt động học của học sinh làm trung tâm trong quá trình dạy học. Năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh của học sinh được phát triển thông qua hoạt động học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. Giáo viên là người tổ chức, hướng dẫn quá trình dạy học, khuyến khích học sinh tham gia hoạt động luyện tập ngôn ngữ ở mức tối đa và từng bước nâng cao khả năng tự học.
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh đảm bảo tính liên thông và tiếp nối của việc dạy học Tiếng Anh giữa các cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Tính liên thông và tiếp nối được thể hiện ở chỗ sau mỗi cấp học, học sinh đạt một bậc trình độ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo và tính mở nhằm đáp ứng nhu cầu và phù hợp với điều kiện dạy học Tiếng Anh đa dạng ở các địa phương.
MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu chung
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh giúp học sinh có một công cụ giao tiếp mới, hình thành và phát triển cho học sinh năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh thông qua các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Kết thúc chương trình giáo dục phổ thông, học sinh có khả năng giao tiếp đạt trình độ Bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, tạo nền tảng cho học sinh sử dụng tiếng Anh trong học tập, hình thành thói quen học tập suốt đời để trở thành những công dân toàn cầu trong thời kỳ hội nhập.
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh giúp học sinh có hiểu biết khái quát về đất nước, con người và nền văn hoá của một số quốc gia nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới; có thái độ và tình cảm tốt đẹp đối với đất nước, con người, nền văn hoá và ngôn ngữ của các quốc gia đó. Ngoài ra, Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh còn góp phần hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất và năng lực cần thiết đối với người lao động: ý thức và
5
trách nhiệm lao động, định hướng và lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở thích, khả năng thích ứng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp mới.
Mục tiêu các cấp học
Mục tiêu cấp tiểu học
Sau khi hoàn thành chương trình môn Tiếng Anh cấp tiểu học, học sinh có thể:
Giao tiếp đơn giản bằng tiếng Anh thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, trong đó nhấn mạnh hai kỹ năng nghe và nói.
Có kiến thức cơ bản và tối thiểu về tiếng Anh bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; thông qua tiếng Anh có những hiểu biết ban đầu về đất nước, con người và nền văn hoá của các quốc gia nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới.
Có thái độ tích cực đối với việc học tiếng Anh; biết tự hào, yêu quý và trân trọng nền văn hoá và ngôn ngữ của dân tộc mình.
Hình thành cách học tiếng Anh hiệu quả, tạo cơ sở cho việc học các ngoại ngữ khác trong tương lai.
Mục tiêu cấp trung học cơ sở
Sau khi hoàn thành chương trình môn Tiếng Anh cấp trung học cơ sở, học sinh có thể:
Sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp cơ bản và trực tiếp trong những tình huống gần gũi và thường nhật.
Có kiến thức cơ bản về tiếng Anh, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; thông qua tiếng Anh, có những hiểu biết khái quát về đất nước, con người, nền văn hoá của các quốc gia nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới, đồng thời có hiểu biết và tự hào về những giá trị của nền văn hoá dân tộc mình.
Có thái độ tích cực đối với môn học và việc học tiếng Anh, bước đầu biết sử dụng tiếng Anh để tìm hiểu các môn học
khác trong chương trình giáo dục phổ thông.
Hình thành và áp dụng các phương pháp và chiến lược học tập khác nhau để phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh trong và ngoài lớp học, quản lý thời gian học tập và hình thành thói quen tự học.
Mục tiêu cấp trung học phổ thông
Sau khi hoàn thành chương trình môn Tiếng Anh cấp trung học phổ thông, học sinh có thể:
Sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp cơ bản và thiết thực về những chủ đề quen thuộc liên quan đến nhà trường, hoạt động vui chơi, giải trí, nghề nghiệp, ...
Tiếp tục hình thành và phát triển kiến thức cơ bản về tiếng Anh, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; thông qua tiếng Anh có những hiểu biết sâu rộng hơn về đất nước, con người, nền văn hoá của các nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới, hiểu và tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hoá, đồng thời bước đầu phản ánh được giá trị nền văn hoá Việt Nam bằng tiếng Anh.
Sử dụng tiếng Anh để nâng cao chất lượng học tập các môn học khác trong chương trình giáo dục phổ thông.
Sử dụng tiếng Anh để theo đuổi mục tiêu học tập cao hơn hoặc có thể làm việc ngay sau khi học xong cấp trung học phổ thông.
Áp dụng các phương pháp học tập khác nhau để quản lý thời gian học tập, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc học và tự học, củng cố phương pháp tự học, tự đánh giá và chịu trách nhiệm về kết quả học tập, hình thành thói quen học tập suốt đời.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm) và các năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo).
Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Cấp tiểu học
Sau khi học xong môn Tiếng Anh cấp tiểu học, học sinh có thể đạt được trình độ tiếng Anh Bậc 1 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè,  Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ”.
Thông qua môn Tiếng Anh, học sinh có những hiểu biết ban đầu về đất nước, con người và nền văn hoá của một số nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới; có thái độ tích cực đối với việc học tiếng Anh; biết tự hào, yêu quý và trân trọng ngôn ngữ và nền văn hoá của dân tộc mình; phát triển các phẩm chất như yêu thương, tôn trọng bản thân, bạn bè, gia đình, môi trường, chăm chỉ và trung thực.
Cấp trung học cơ sở
Sau khi học xong môn Tiếng Anh cấp trung học cơ sở, học sinh có thể đạt được trình độ tiếng Anh Bậc 2 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm,). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung
quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu”.
Thông qua môn Tiếng Anh, học sinh có những hiểu biết khái quát về đất nước, con người, nền văn hoá của các nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới; có thái độ tích cực đối với môn học và việc học Tiếng Anh; đồng thời có hiểu biết và tự hào về những giá trị của nền văn hoá dân tộc mình; phát triển các phẩm chất như nhân ái, yêu thương gia đình, tự hào về quê hương, bảo vệ môi trường, có ý thức tự rèn luyện học tập, có trách nhiệm với bản thân và gia đình.
Cấp trung học phổ thông
Sau khi học xong môn Tiếng Anh cấp trung học phổ thông, học sinh có thể đạt được trình độ tiếng Anh Bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, ... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra ở những nơi ngôn ngữ đó được sử dụng. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, ước mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình”.
Thông qua môn Tiếng Anh, học sinh có những hiểu biết sâu rộng hơn về đất nước, con người, nền văn hoá của các nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới; hiểu và tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hoá, đồng thời bước đầu phản ánh được giá trị nền văn hoá của Việt Nam bằng tiếng Anh; phát triển các phẩm chất yêu đất nước, con người, trung thực, nhân ái và có trách nhiệm với môi trường, cộng đồng.
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Nội dung khái quát
Nội dung dạy học trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh được thiết kế theo kết cấu đa thành phần, bao gồm:
hệ thống các chủ điểm (khái quát), các chủ đề (cụ thể); (ii) các năng lực giao tiếp liên quan đến các chủ điểm, chủ đề; (iii) danh mục kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp). Nội dung văn hoá được dạy học lồng ghép, tích hợp trong hệ
9
thống các chủ điểm, chủ đề.
Hệ thống chủ điểm, chủ đề
Hệ thống chủ điểm
Nội dung Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh được xây dựng trên cơ sở các chủ điểm phù hợp với mỗi cấp học. Các chủ điểm liên quan chặt chẽ với nhau và được thiết kế lặp lại có mở rộng qua các năm học ở mỗi cấp học, theo hướng đồng tâm xoắn ốc nhằm củng cố và phát triển năng lực giao tiếp của học sinh. Tên gọi của các chủ điểm có thể được thay đổi theo cấp học nhằm đáp ứng nhu cầu, mối quan tâm, hứng thú của học sinh cũng như yêu cầu hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực cần thiết cho người học.
Các chủ điểm gợi ý trong dạy học môn Tiếng Anh ở các cấp học là:
Cấp tiểu học: Em và những người bạn của em, Em và trường học của em, Em và gia đình em, Em và thế giới quanh em.
Cấp trung học cơ sở: Cộng đồng của chúng ta, Di sản của chúng ta, Thế giới của chúng ta, Tầm nhìn tương lai.
Cấp trung học phổ thông: Cuộc sống của chúng ta, Xã hội của chúng ta, Môi trường của chúng ta, Tương lai của chúng ta.
Hệ thống chủ đề
Hệ thống chủ đề được xây dựng trên cơ sở các chủ điểm. Mỗi chủ điểm bao gồm nhiều chủ đề để có thể bao phủ 1155 tiết học. Các chủ điểm và chủ đề có mối liên quan chặt chẽ với nhau, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và môi trường sinh hoạt, học tập của học sinh. Các chủ đề được lựa chọn theo hướng mở, phù hợp với các giá trị văn hoá, xã hội của Việt Nam, đảm bảo tính hội nhập quốc tế và phù hợp với yêu cầu phát triển năng lực giao tiếp quy định cho mỗi cấp học. Người biên soạn tài liệu dạy học và giáo viên có thể điều chỉnh, bổ sung các chủ đề sao cho phù hợp với chủ điểm, đáp ứng nhu cầu, sở thích và khả năng học tập của học sinh để đạt được các mục tiêu đề ra trong Chương trình. Dưới đây là ví dụ minh hoạ mang tính gợi ý cho các chủ đề theo chủ điểm ở ba cấp học.
Cấp tiểu học
Chủ điểm
Chủ đề
Em và những người bạn của em
Bản thân
Những người bạn của em
Những việc có thể làm
Hoạt động hằng ngày
Hoạt động tương lai
Thói quen, sở thích
Em và trường học của em
Trường học của em
Lớp học của em
Đồ dùng, phương tiện học tập
Thời khoá biểu và các môn học ở trường
Hoạt động học tập ở trường
Hoạt động ngoại khoá ở trường
Em và gia đình em
- Ngôi nhà của em
Phòng và đồ vật trong nhà
Thành viên trong gia đình
Ngoại hình, nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình
Hoạt động của các thành viên trong gia đình
Em và thế giới quanh em
Đồ chơi của em
Động vật
Màu sắc yêu thích
Quần áo
Chỉ đường và biển chỉ dẫn
Mùa và thời tiết
Phương tiện giao thông
Cấp trung học cơ sở
Chủ điểm
Chủ đề
Cộng đồng của chúng ta
Ngôi trường của tôi
Sở thích
Những người bạn của tôi
Tuổi thiếu niên
Hoạt động trong thời gian rảnh rỗi
Môi trường địa phương
Dịch vụ cộng đồng
Di sản của chúng ta
Kỳ quan và địa danh nổi tiếng
Lễ hội
Phong tục và tập quán
Thức ăn và đồ uống
Âm nhạc và mỹ thuật
Thế giới của chúng ta
Các thành phố trên thế giới
Văn hoá của các quốc gia trên thế giới
Lễ hội
Giao thông
Các môn thể thao và trò chơi
Du lịch
Giải trí
Tầm nhìn tương lai
Cuộc sống tương lai
Ngôi nhà mơ ước
Nghề nghiệp tương lai
Thế giới xanh
Bảo vệ môi trường
Truyền thông trong tương lai
Giải trí trong tương lai
Cấp trung học phổ thông
Chủ điểm
Chủ đề
Cuộc sống của chúng ta
Cuộc sống gia đình
Khoảng cách thế hệ
Giải trí
Lối sống lành mạnh
Cuộc sống tự lập
Câu chuyện cuộc sống
Tốt nghiệp và chọn nghề
Xã hội của chúng ta
Các vấn đề xã hội
Giáo dục
Phục vụ cộng đồng
Phương tiện truyền thông đại chúng
Bản sắc văn hoá
Việt Nam và các tổ chức quốc tế
Môi trường của chúng ta
Bảo tồn di sản
Biến đổi khí hậu
Bảo tồn môi trường tự nhiên
Con người và môi trường
Môi trường xanh
Du lịch sinh thái
Tương lai của chúng ta
Giáo dục trong tương lai
Học tập suốt đời
Trí tuệ nhân tạo
Tương lai của các thành phố
Sức khoẻ và tuổi thọ
Thế giới công việc
Năng lực giao tiếp
Năng lực giao tiếp là khả năng sử dụng kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp) để tham gia vào các hoạt động giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong những tình huống hay ngữ cảnh có nghĩa với các đối tượng giao tiếp khác nhau nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp của bản thân hay yêu cầu giao tiếp của xã hội. Trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh, năng lực giao tiếp được thể hiện thông qua các chức năng và nhiệm vụ giao tiếp dưới dạng nghe, nói, đọc, viết. Các năng lực giao tiếp được lựa chọn theo hướng mở, có liên hệ chặt chẽ với các chủ điểm, chủ đề. Dưới đây là danh mục gợi ý các năng lực giao tiếp cho từng cấp học:
Cấp tiểu học
Chủ điểm
Năng lực giao tiếp
Em và những người bạn của em
Chào hỏi và tạm biệt
Cảm ơn
Xin lỗi
Đánh vần
Giới thiệu (về mình, về người khác)
Hỏi và xác định các bộ phận cơ thể
Hỏi và trả lời về ngày tháng
Hỏi và trả lời về bạn bè
Hỏi và trả lời về khả năng, ước mơ, sở thích
Hỏi và trả lời về địa điểm
Hỏi và trả lời về nghề nghiệp
Mô tả các khả năng đơn giản của bản thân
Miêu tả địa điểm
Nêu tên quốc gia và quốc tịch
Hỏi và trả lời về kế hoạch tương lai
Em và trường học của em
Hỏi và trả lời về trường học (địa điểm, tên trường, đồ dùng học tập, môn học, )
Mô tả đơn giản về vị trí, số lượng, tính chất, đặc điểm của sự vật và người
Hỏi và định danh các vật cụ thể, đơn giản
Hỏi và trả lời về các hoạt động học tập và giải trí ở trường
Hỏi và trả lời về một người/vật/sự kiện yêu thích
Hỏi và trả lời về mức độ thường xuyên
Thực hiện và hồi đáp các xin phép và đề xuất đơn giản
Diễn đạt và hồi đáp các mệnh lệnh phổ biến trong lớp học
Hỏi và trả lời ai đang làm gì
...
Em và gia đình em
Giới thiệu các thành viên trong gia đình (tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi làm việc, )
Xác định địa chỉ nhà và vị trí các đồ vật trong nhà
Hỏi và trả lời về nhà cửa, đồ dùng, tiện ích trong gia đình
Hỏi và trả lời về các hoạt động của các thành viên trong gia đình
Hỏi và trả lời về vị trí và số lượng
Miêu tả công việc thường ngày
Hỏi và trả lời về sở thích ăn, uống
Đưa ra lời khuyên về các vấn đề sức khoẻ thông thường
Diễn đạt sự sở hữu
Hỏi và trả lời về thời gian
Em và thế giới quanh em
- Hỏi và trả lời về đồ chơi, thú cưng, động vật trong sở thú
Hỏi và trả lời về quần áo (số lượng, màu sắc, giá cả, )
Hỏi và trả lời về các phương tiện giao thông
Hỏi và trả lời về khoảng cách
Đưa ra chỉ dẫn
Hỏi và trả lời về mùa và thời tiết
Hỏi và trả lời về vị trí của sự vật/hiện tượng/người
Hỏi và đưa ra ý kiến về một địa điểm
Diễn đạt các so sánh hơn, kém đơn giản
Hỏi và diễn đạt lý do đơn giản
Thực hiện các gợi ý đơn giản và phản hồi gợi ý
Cấp trung học cơ sở
Chủ điểm
Năng lực giao tiếp
Cộng đồng của chúng ta
Miêu tả hoạt động yêu thích ở trường
Miêu tả một người cụ thể (ngoại hình, tính cách, )
Miêu tả trải nghiệm đơn giản
Hỏi và miêu tả những địa danh nổi tiếng
Nói về các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi
Nói về các loại dịch vụ cộng đồng
Viết các văn bản đơn giản (lời nhắn, ghi chép, thiệp mời, )
Di sản của chúng ta
Diễn đạt sự đồng ý/không đồng ý và giải thích lý do
Đưa ra lời khuyên đơn giản
Miêu tả và so sánh một kỳ quan, thảo luận cách thức bảo vệ, bảo tồn các kỳ quan
Miêu tả gia đình truyền thống
Miêu tả các lễ hội
Miêu tả thức ăn và đồ uống của một địa phương
Thảo luận về phong tục và truyền thống gia đình
Thế giới của chúng ta
Nói về các lợi ích của việc sử dụng tiếng Anh
Giới thiệu con người và địa điểm du lịch ở các quốc gia trên thế giới
Hỏi và trả lời về những người nổi tiếng
Miêu tả lịch trình của một chuyến du lịch
Nói về các vấn đề về môi trường và cách thức bảo vệ môi trường
Nói về các thắng cảnh trên thế giới
Nói về các hình thức giải trí phổ biến
Thảo luận đặc điểm của phong cách sống lành mạnh
Hỏi và chỉ đường
Thảo luận về các phương tiện giao thông
Viết bưu thiếp đơn giản
Tầm nhìn tương lai
Dự đoán về cuộc sống tương lai
Diễn đạt sự quan tâm và đưa ra lời khuyên
Miêu tả nghề nghiệp trong tương lai
Diễn đạt ý kiến về các vấn đề có thể xảy ra trong tương lai
Trình bày cách thức bảo vệ môi trường và xây dựng một thế giới tốt đẹp
Nói về truyền thông và các hình thức giải trí trong tương lai
Viết về một ngôi nhà, công việc, cuộc sống mơ ước
Cấp trung học phổ thông
Chủ điểm
Năng lực giao tiếp
Cuộc sống của chúng ta
- Nói về cuộc sống gia đình
Trao đổi ý kiến về công việc nhà và vai trò của các thành viên trong gia đình
Viết về việc làm/việc nhà trong gia đình
Thảo luận về chế độ ăn uống lành mạnh
Thảo luận về các loại hình giải trí ưa thích
Hỏi và đưa ra lời khuyên về nghề nghiệp
Viết/điền các biểu mẫu đơn giản (biểu mẫu đăng kí khoá học, mẫu đơn xin việc làm, )
Xã hội của chúng ta
Hiểu và diễn đạt ý kiến về các hoạt động cộng đồng
Diễn đạt quan điểm về các vấn đề xã hội, giáo dục đơn giản
Nói về sự lựa chọn phong cách sống và ảnh hưởng của nó tới sức khoẻ
Đọc hiểu một bài viết về bình đẳng giới
Chia sẻ ý kiến về những nghề nghiệp khác nhau
Nói về các hoạt động tình nguyện
Hỏi và trả lời các thông tin cơ bản về đất nước, con người, văn hoá của một đất nước
...
Môi trường của chúng ta
- Nói về các cách thức đơn giản để bảo tồn di sản
Viết giới thiệu để quảng bá du lịch sinh thái
Nói về sự ảnh hưởng đến môi trường từ các hoạt động của con người
Đọc hiểu được một văn bản về các mối đe doạ đối với môi trường tự nhiên
Viết về các vấn đề môi trường và đưa ra giải pháp để bảo vệ môi trường tự nhiên
Đề xuất các địa điểm du lịch sinh thái yêu thích
Viết một đoạn văn đơn giản về một địa danh nổi tiếng
Nói về cách sống thân thiện với môi trường
...
Tương lai của chúng ta
Nói về công nghệ và cuộc sống
Viết về cách thức sử dụng mạng Internet
Diễn đạt các dự đoán về những thành phố trong tương lai
Nói về các lời khuyên chăm sóc sức khoẻ
Đọc hiểu một bài báo về các yếu tố làm tăng tuổi thọ
Đọc hiểu một bài viết về các cơ hội học đại học
Nói về công việc trong tương lai
...
Kiến thức ngôn ngữ
Kiến thức ngôn ngữ trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Kiến
thức ngôn ngữ có vai trò như một phương tiện giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Hệ thống kiến thức ngôn ngữ dạy học trong Chương trình bao gồm:
Cấp tiểu học
Ngữ âm	Nội dung dạy học ngữ âm ở cấp tiểu học được thể hiện trong hai lĩnh vực: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
Ngôn ngữ nói: các nguyên âm, phụ âm và một số tổ hợp phụ âm; trọng âm từ, trọng âm câu và ngữ điệu cơ bản.
Ngôn ngữ viết: mối quan hệ tương ứng giữa âm thanh và chữ viết để đánh vần, đọc và viết đúng những từ, ngữ đã học.
Từ vựng Nội dung dạy học từ vựng ở cấp tiểu học là những từ thông dụng, đơn giản, cụ thể ở Bậc 1 trong tiếng Anh phục vụ cho các tình huống giao tiếp trong phạm vi hệ thống chủ điểm và chủ đề của Chương trình. Số lượng từ vựng được quy định ở cấp tiểu học khoảng 600 - 700 từ.
Ngữ pháp Nội dung dạy học ngữ pháp ở cấp tiểu học bao gồm các cấu trúc phục vụ phát triển năng lực giao tiếp ở Bậc 1 như câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì tương lai đơn, động từ tình thái, danh từ số ít, danh từ số nhiều, đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, trạng từ, số đếm, số thứ tự, giới từ thông dụng, liên từ thông dụng, mạo từ
Cấp trung học cơ sở
Ngữ âm Nội dung dạy học ngữ âm ở cấp trung học cơ sở bao gồm: các nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, bán nguyên âm, phụ âm, tổ hợp phụ âm; trọng âm từ, trọng âm câu, nhịp điệu và ngữ điệu câu cơ bản.
Từ vựng Nội dung dạy học từ vựng ở cấp trung học cơ sở bao gồm những từ thông dụng được thể hiện trong hai lĩnh vực ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết liên quan đến các chủ điểm và chủ đề trong Chương trình. Số lượng từ vựng được quy định ở cấp trung học cơ sở khoảng 800 - 1000 từ ở Bậc 2 (không bao gồm các từ đã học ở tiểu học).
Ngữ pháp Nội dung dạy học ngữ pháp ở cấp trung học cơ sở tiếp tục củng cố và mở rộng các nội dung đã học ở cấp tiểu học và bao gồm các cấu trúc phục vụ phát triển năng lực giao tiếp ở Bậc 2 như câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, câu ghép đơn giản, câu điều kiện (loại 1), mệnh đề quan hệ, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, thì tương lai đơn, thì tương lai gần, động từ tình thái, động từ nguyên thể, danh động từ, tính động từ, danh từ đếm được, danh từ không đếm được, sở hữu cách của danh từ, số thứ tự, so sánh tính từ, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, đại từ quan hệ, đại từ phản thân, đại từ sở hữu, giới từ, trạng từ, liên từ, mạo từ xác định, mạo từ không xác định
Cấp trung học phổ thông
Ngữ âm Nội dung dạy học ngữ âm ở cấp trung học phổ thông bao gồm: các nguyên âm đôi, phụ âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, dạng phát âm mạnh và dạng phát âm yếu, tỉnh lược âm, đồng hoá âm, nối âm, trọng âm câu, nhịp điệu, ngữ điệu.
Từ vựng Nội dung dạy học từ vựng ở cấp trung học phổ thông bao gồm những từ thông dụng được thể hiện trong hai lĩnh vực ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết liên quan đến các chủ điểm và chủ đề trong Chương trình. Số lượng từ vựng được quy định ở cấp trung học phổ thông khoảng 600 - 800 từ ở Bậc 3 (không bao gồm các từ đã học ở các cấp tiểu học và trung học cơ sở). Sau khi học xong chương trình phổ thông, số lượng từ vựng học sinh cần
nắm được khoảng 2500 từ.
Ngữ pháp Nội dung dạy học ngữ pháp ở cấp trung học phổ thông tiếp tục củng cố và mở rộng các nội dung đã học ở cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở, bao gồm các cấu trúc phục vụ phát triển năng lực giao tiếp ở Bậc 3 như mệnh đề quan hệ, câu điều kiện (loại 2 và loại 3), câu chủ động, câu bị động, câu trực tiếp, câu gián tiếp, câu ghép, câu phức, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành, thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai gần, liên từ, động từ tình thái, ngữ động từ, thể bị động
Nội dung cụ thể Lớp 3
Chủ điểm
Chủ đề
Kỹ năng ngôn ngữ
Kiến thức ngôn ngữ
Em và những người bạn của em
Em và trường học của em
Em và gia đình em
Bản thân
Những người bạn của em
Sở thích
Trường học của em
Lớp học của em
Đồ dùng học tập
Ngôi nhà của em
Nghe
Nghe hiểu các từ và cụm từ quen thuộc, đơn giản.
Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn rất đơn giản trong lớp học.
Nghe và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về các chủ đề quen thuộc được nói chậm và rõ ràng.
Nghe hiểu các đoạn hội thoại ngắn, rất đơn
Ngữ âm
Nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm, tổ hợp phụ âm
Từ vựng
Các từ liên quan đến chủ điểm, chủ đề của lớp 3
Ngữ pháp
Thì hiện tại đơn
- Em và thế giới quanh em
Phòng và đồ vật trong nhà
Thành viên trong gia đình
Đồ chơi của em
Màu sắc yêu thích
giản khoảng 20 - 30 từ về các chủ đề quen thuộc được nói chậm và rõ ràng.
Thì hiện tại tiếp diễn Câu đơn
Đại từ chỉ định:
this/that/these/those There is/There are
Câu hỏi có từ để hỏi: what, where, who, how, how old
Câu hỏi nghi vấn (Yes/No question)
Câu mệnh lệnh: Stand up, please. Don’t talk, please,
Động từ tình thái: may, can
Đại từ nhân xưng: I, you, he, she, it, we, they
Tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their
Danh từ (số ít, số nhiều): pen(s), book(s), chair(s), ...
Tính từ miêu tả: big, small, new, old,
Nói
Nói các từ và cụm từ quen thuộc, đơn giản.
Hỏi và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về bản thân và những người khác.
- Các con vật nuôi
- Hỏi và trả lời các câu hỏi thường dùng trong lớp học.
- Nói về một số chủ đề quen thuộc, sử dụng các từ và cụm từ rất đơn giản (có sự trợ giúp).
Đọc
- Đọc đúng chữ cái trong bảng chữ cái, chữ cái trong từ.
- Đọc hiểu nghĩa các từ và cụm từ quen thuộc, rất đơn giản.
- Đọc hiểu các câu ngắn, rất đơn giản.
- Đọc hiểu các văn bản ngắn, rất đơn giản khoảng 30 - 40 từ về các chủ đề trong nội
dung Chương trình.
Từ chỉ số lượng: a lot, many, some, ...
Liên từ: and
Mạo t

File đính kèm:

  • docchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_chuong_trinh_mon_tieng_anh.doc