Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 (Có đáp án)

 Câu 2: Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là: ( 0,5 điểm) M1

A. Thịt, cá, trứng, cua.

B. Đậu cô ve, đậu nành, rau cải.

C. Bắp, dừa, lạc, mỡ lợn, xôi nếp.

D. Gạo, bún, khoai lang, bắp.

Câu 3: Quá trình lấy thức ăn, nước uống từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì? ( 0,5 điểm) M2

A. Quá trình trao đổi chất. B. Quá trình hô hấp.

C. Quá trình tiêu hóa D. Quá trình tuần hoàn.

 

doc 3 trang Bảo Anh 12/07/2023 5180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 (Có đáp án)
Điểm
Nhận xét
 PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Năm học 2020 - 2021
Môn: Khoa học - Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên học sinh: .................................................................... Lớp 4 ............... Trường Tiểu học Tân Lập.
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (5 điểm)
Câu 1: Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì? ( 0,5 điểm) M2 
A. Bệnh về mắt.	
B. Rối loạn tiêu hóa
Tim mạch, tiểu đường.	
D. Kém phát triển về trí tuệ.
 Câu 2: Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là: ( 0,5 điểm) M1
A. Thịt, cá, trứng, cua.	
B. Đậu cô ve, đậu nành, rau cải.
C. Bắp, dừa, lạc, mỡ lợn, xôi nếp.	
D. Gạo, bún, khoai lang, bắp.
Câu 3: Quá trình lấy thức ăn, nước uống từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì? ( 0,5 điểm) M2
A. Quá trình trao đổi chất.	B. Quá trình hô hấp.
C. Quá trình tiêu hóa	D. Quá trình tuần hoàn.
Câu 4: Để phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần: ( 0,5 điểm) M1
	A. Ăn nhiều thịt, cá	B. Ăn nhiều hoa quả.
	C. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.	D. Không ăn thịt, cá.
Câu 5: Không khí và nước có tính chất gì giống nhau? ( 0,5 điểm) M1
	A. Hòa tan một số chất.	
B. Không màu, không mùi.
	C. Chảy từ cao xuống thấp.	
D. Chảy lan ra khắp mọi phía.
Câu 6: Trước khi bơi, cần phải làm gì? ( 0,5 điểm) M1
	A. Vận động tay, chân cho ra mồ hôi.	B. Chuẩn bị quần áo.
	C. Tập các bài thể dục vận động.	D. Chuẩn bị thức ăn.
Câu 7: (1 điểm) Nối nội dung ở cột A với cột B cho phù hợp: (2 điểm)M3 
 A B
Thiếu i- ốt
Cơ thể sẽ phát triển không bình thường và trở lên gầy còm, ốm yếu.
Thiếu vi- ta- min D
Sẽ bị còi xương;.
Thiếu vi- ta- min A
Sẽ phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
Thiếu chất dinh dưỡng
Sẽ bị nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa.
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 8: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? (2 điểm) M3 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? (2 điểm) M2 ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: Trong các trường hợp nào chúng ta cần dùng bình ô-xy? (1 điểm) M4
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Đáp án môn: Khoa học
Câu 1: C (0,5 điểm)
Câu 2: D (0,5 điểm)
Câu 3: A (0,5 điểm)
Câu 4: C (0,5 điểm)
Câu 5: B (0,5 điểm)
Câu 6: C (0,5 điểm)
Câu 7: Nối đúng mỗi ý ở cột A với cột B được 0,5 điểm
 A B
Thiếu i- ốt
Cơ thể sẽ phát triển không bình thường và trở lên gầy còm, ốm yếu
Thiếu vi – ta – min D
Sẽ bị còi xương;.
Thiếu vi – ta – min A
Sẽ phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
Thiếu thức ăn
Sẽ bị nhìn kém, dẫn đến mù lòa.
Câu 8: (2 điểm)
	- Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
	- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, giống bão.
	- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và các phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
Câu 9: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 1 điểm
Chúng ta cần tiết kiệm nước vì:
	- Phải tốn nhiều công sức , tiền của mới có nước sạch để dùng. Vì vậy, không được lãng phí nước.
- Tiết kiệm nước là để dành tiền cho chính mình và cũng là để có nước để cho nhiều người khác được dùng.
Câu 10: (1 điểm) Nêu được mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
	Trả lời: Người ta phải dùng bình ô-xy để thở khi: bị khó thở (bệnh năng), người thiếu ô-xy, lặn sâu dưới biển, leo lên đỉnh những ngọn núi cao,.....

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_4_co_dap_an.doc