Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 4 - Đề 2 (Có đáp án)
5 điểm;
Riêng câu 5 và câu 6, mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1- D; Câu 2 – C; Câu 3 – A ; Câu 4 - C; Câu 5 – C; Câu 6 - B
Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) HS làm đúng phần được 0,5 điểm.
a) 25814 b) 96495 c) 428 d) 4725 15
+ 5348 - 73859 x 25 22 315
31162 22636 2140 75
856 0
10700
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 4 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 4 - Đề 2 (Có đáp án)
ĐỀ 2 Trường TH Thị Trấn Lớp: 4 Họ và tên:............................................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 -2019 Môn thi : Toán Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên Chữ ký giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) *Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đung: Câu 1 (0,5 điểm) Trong các phân số sau, phân số tối giản là: (M1) b. c. d. Câu 2 (0,5 điểm) Giá trị của chữ số 8 trong số 583 624 là: (M1) a. 800 b. 8 000 c. 80 000 d. 800 000 Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ trống của: 2 yến 5 kg =...... kg là: (0.5 điểm) (M1) a. 25 b. 2005 c. 250 d. 20005 Câu 4: (1 điểm) Phân số bằng phân số nào dưới đây (M2) a. b. c. d. Câu 5 (0.5 điểm) Kết quả của phép tính: là: (M4) a. b. c. d. Câu 6. (1 điểm) của 40 là: A. 5 B. 25 C. 20 D. 15 II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính kết quả: ( M1) a) 25 814 + 5348 b) 96 495 - 73 859 c) 428 x 25 d) 4725 :15 a) Câu 2 (1 điểm): Tìm x ( M 2) b) Câu 3. ( 2 điểm) Hình chữ nhật ABCD có nửa chu vi là 175 m. Chiều rộng bằngchiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?( M3) Câu 4 ( 1 điểm ) Tính bằng cách thuận tiện nhất : ( M4) 134 x 74 + 134 x 26 b) 25 x 115 x 4 Đáp án và biểu điểm: ĐỀ 2 Phần trắc nghiệm: (4 điểm) HS khoanh đúng từ câu 1 đến câu 4, mỗi câu được 0,5 điểm; Riêng câu 5 và câu 6, mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1- D; Câu 2 – C; Câu 3 – A ; Câu 4 - C; Câu 5 – C; Câu 6 - B Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) HS làm đúng phần được 0,5 điểm. a) 25814 b) 96495 c) 428 d) 4725 15 + 5348 - 73859 x 25 22 315 31162 22636 2140 75 856 0 10700 Câu 2. (1 điểm) Làm đúng mỗi bài 0,5 điểm a) x : b) x - x = x = x = x = Câu 3. (2 điểm) Bài giải: Ta có sơ đồ: (0,5 điểm) ?m Chiều rộng 175m Chiều dài ?m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: (0,25 điểm) 3 + 2 = 5 (phần) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: (0,25 điểm) 175 : 5 x 2 = 70 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (0,25 điểm) 175 – 70 = 105 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: (0,5 điểm) 70 x 105 = 7350 (m2) Đáp số: 7350 m2 ( 0,25 điểm) Câu 4. (1 điểm) Mỗi phần làm đúng được 0,5 điểm a)134 x 74 + 134 x 26 b) 25 x 115 x 4 = 134 x ( 74 + 26 ) = ( 25 x 4) x 115 = 134 x 100 = 13400 = 100 x 115 = 11500 ĐỀ 2 TRƯỜNG TH Thị Trấn KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học : 2018 - 2019 Lớp: 4D. . . . Môn: Tiếng Việt Thời gian: .... phút Điểm Lời phê của giáo viên. Giám khảo 1 Giám khảo 2 PHẦN A: Kiểm tra đọc 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (GV cho HS đọc các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 và trả lời một số câu hỏi về nội dung bài đọc.) 2. Đọc thầm và làm bài tập: 7 điểm. GV cho HS đọc bài tập đọc “ĐƯỜNG ĐI SA PA” SGK Tiếng Việt lớp 4 - tập II trang 102 Khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước? (mức 1: 1 điểm) a. Vùng núi b. Vùng đồng bằng c. Vùng biển Câu 2: Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Em hãy cho biết chi tiết nào thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? (mức 2: 1 điểm ) a. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. b. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời. c. Nắng phố huyện vàng hoe. d. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 3: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” (mức 2 : 1 điểm ) a. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. b. Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. c. Vì Sa Pa có khí hậu mát mẻ Câu 4: Câu: “Phong cảnh Sa Pa tuyệt đẹp!” là kiểu câu nào? (mức 1 : 1 điểm ) a. Câu kể. b. Câu cảm. c. Câu khiến. Câu 5: Trong câu :Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. (mức 2 : 1 điểm ) Trạng ngữ trong câu trên là: a. Trạng ngữ chỉ thời gian. b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Câu 6: Tìm trạng ngữ trong câu “Trên cành cây, chim hót líu lo”..( Mức 2: 1 điểm ) Trên cành Trên cành cây Trên cành cây chim hót Chim hót líu lo. Câu 7:Em hãy đặt một câu kể có sử dụng nghệ thuật nhân hoá theo mẫu câu Ai thế nào ?( Mức 4: 1 điểm) .. II. Viết Chính tả: ( Nghe – viết) (2 điểm) Bài: Con chuồn chuồn nước.Từ : Ôi chao ...bay vọt lên. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài : Tả một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu quý nhất HƯỚNG DẪN CHẤM- ĐỀ 2 MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC TIẾNG) (3 ĐIỂM) LỚP 4 Giáo viên cho điểm trên cơ sở đánh giá trình độ đọc thành tiếng theo những yêu cầu cơ bản về kĩ năng đọc ở học sinh lớp 4 theo 4 mức độ : Điểm 3: Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm tốt, đảm bảo thời gian đọc. Điểm 2:Học sinh đọc đảm bảo thời gian đọc, nhưng chưa nhấn giọng tốt. Điểm 1: Học sinh đọc chưa đảm bảo thời gian đọc, chưa diễn cảm. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC THẦM) (7 ĐIỂM) LỚP 4 Học sinh chon đúng 1 ý đạt 1 điểm. Câu 1 : ý A Câu 2 : ý D Câu 3 : ý B Câu 4 : ý B Câu 5 : ý A Câu 6: ý B Câu 7: Một số câu như: - Anh gà trống rất oai phong. Chị mái mơ chăm chỉ kiếm mồi cho đàn con. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN CHÍNH TẢ) (2 ĐIỂM) LỚP 4 Bài viết chính tả (nghe đọc) : 2 điểm (không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp). Cứ mắc 4 lỗi chính tả thông thường trừ 1 điểm (mắc 2 lỗi trừ 0,5 điểm). Trừ không quá 2 điểm. Bài viết không rõ ràng, sạch sẽ.. trừ 1 điểm toàn bài. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN TẬP LÀM VĂN) (8 ĐIỂM) LỚP 4 Mở bài : 1 điểm Yêu cầu học sinh giới thiệu được con vật sẽ tả. Thân bài : 6 điểm. Yêu cầu học sinh tả được : Tả bao quát ,Tả từng bộ phận theo trình tự hợp lí. Tả được hoạt động thường xuyên của con vật hài hòa. Kết luận : 1 điểm. Yêu cầu học sinh : Nêu cảm xúc và suy nghĩ của mình về con vật tả. Giáo viên có thể cho điểm tùy theo mức độ bài làm của học sinh (Có thể cho điểm từ 0,5 – 1 – 1,5 .... đếm 5 điểm)
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_4_de_2_co_dap_an.doc