Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)

Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1

“Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:

A. 5,0007 m3 B. 5,007 m3 C. 5,07 m3 D. 5,7 m3

Câu 2: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2

Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ:

A. 50 B. 500 000 C. 5 000 D. 50 000 000

Câu 3 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2

 Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” được viết là:

 A. 32,805 B. 32810,50 C. 32,85 D. 85,32

 

doc 4 trang phuongnguyen 20/07/2022 4560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)
Trường Tiểu học 
Lớp: 5/1 
Họ tên HS: 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
Môn: TOÁN LỚP 5
Ngày kiểm tra: .
Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1
“Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:
A. 5,0007 m3	B. 5,007 m3	C. 5,07 m3	D. 5,7 m3
Câu 2: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ:
A. 50 	B. 500 000	 	C. 5 000	D. 50 000 000
Câu 3 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
	Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” được viết là:
	A. 32,805	B. 32810,50	C. 32,85	D. 85,32
Câu 4 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M3
Tìm x: x + 2,7 = 8,9 +9,4 
A. x= 15,76	B. x= 15,6	C. x= 14,67	D. x= 16,6
Câu 5: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3  = ......... m3  là :
A. 3,76                   B. 3,760                      C. 37,6                  D. 3,076
Câu 6: (1đ) Đặt tính và tính: M3
a/ 5 phút 6 giây  x 5 	b/ 30 phút 15 giây : 5
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3
a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng 
b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút
c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút
d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây 
Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1
Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:
A. 1,69 m	B. 2,6 m	C. 2,8 m	D. 1,3 m 
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở ược bao nhiêu tấn? M3
Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m , chiều rộng 6m , chiều cao 5m . Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà . Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông , biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2 . M4
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN TOÁN 5
Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1
“Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:
A. 5,0007 m3	B. 5,007 m3	C. 5,07 m3	D. 5,7 m3
Câu 2: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ:
A. 50	B. 500 000	C. 5 000	D. 50 000 000
Câu 3 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
	Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” được viết là:
	A. 32,805	B. 32810,50	C. 32,85	D. 85,32
Câu 4 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M3
Tìm x: x + 2,7 = 8,9 +9,4 
A. x= 15,76	B. x= 15,6	C. x= 14,67	D. x= 16,6
Câu 5: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3  = ......... m3  là :
A. 3,76                   B. 3,760                      C. 37,6                  D. 3,076
Câu 6: (1đ) Đặt tính và tính: M3
a/ 5 phút 6 giây  x 5 	b/ 30 phút 15 giây : 5
	5 phút 6 giây 	30 phút 15 giây 5
	x 5 0 15 giây 6 phút 3 giây
 25 phút 30 giây 0
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3
a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng S
b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút Đ
c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút Đ
d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây S
Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1
Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:
A. 1,69 m	B. 2,6 m	C. 2,8 m	D. 1,3 m 
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở ược bao nhiêu tấn? M3
Bài giải 
Số tấn gạo xe thứ hai chở được: 
	10,5 + 1,7 = 12,2 (tấn)
Số tấn gạo xe thứ ba chở được:
	12,2 + 1,1 = 13,3 (tấn)
Trung bình mỗi xe chở là:
 	(10,5 + 12,2 + 13,3) : 3 = 12 (tấn)
	Đáp số: 12 tấn
Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m , chiều rộng 6m , chiều cao 5m . Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà . Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông , biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2 . M4
Bài giải 
Diện tích xung quanh phòng học:
	(10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2)
Diện tích trần nhà:
	10 x 6 = 60 (m2)
Diện tích cần quét vôi là: 
	160 + 60 – 7,8 = 212,2 (m2)
	Đáp số: 212,2 m2
 * Lưu ý cho các bài giải toán:
- Nếu lời giải sai, phép tính đúng thì không tính điểm phép tính đó.
- Nếu lời giải đúng phép tính sai thì tính điểm lời giải bằng một nửa số điểm của phép tính đó.
- Sai đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2020_2021.doc