Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1 (0,5 điểm): Dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện khi
A. đưa nam châm lại gần cuộn dây. B. cho nam châm quay trước cuộn dây.
C. đặt cuộn dây trước nam châm. D. đưa nam châm ra xa cuộn dây.
Câu 2 (0,5 điểm): Tia tới đến quang tâm của thấu kính cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm. B. song song với thấu kính.
C. tiếp tục truyền thẳng. D. song song với trục chính.
Câu 3 (0,5 điểm): Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì là
A. ảnh thật ngược chiều với vật. B. ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật.
C. ảnh thật cùng chiều với vật. D. ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 9 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)
UBND HUYỆN ................. TRƯỜNG THCS ................. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học 2020 - 2021 Môn: Vật lí 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA 1. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 9, gồm từ tiết 37 đến tiết 59 theo phân phối chương trình. Từ bài 34 đến bài 60/ SGK - Vật lý 9. 2. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học. * Đối với Học sinh: a. Kiến thức: Học sinh nắm được về cảm ứng điện từ, khúc xạ ánh sáng, ánh sáng màu, sự chuyển hoá và bảo toàn năng lượng. b. Kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng. c. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra. * Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS hợp thực tế. II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA - Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) - Học sinh kiểm tra trên lớp. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: ND Kthức Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT VD LT VD 1.Cảm ứng điện từ 5 5 3,5 1,5 17,5 7,5 2. Khúc xạ ánh sáng 10 8 5,6 4,4 28 22 3.Ánh sáng màu 2 2 1,4 0,6 7 3 4.Sự chuyển hoá và bảo toàn năng lượng 3 2 1,4 0,6 7 3 Tổng 20 17 11,9 8,1 59,5 40,5 b.Tính số câu hỏi và điểm số : Nội dung kiến thức Trọng số Số lượng câu Điểm Tổng số Tr. Nghiệm T. Luận 1. Cảm ứng điện từ 17,5 1,75 ≈ 2 1C1 1 1,5 2. Khúc xạ ánh sáng 28 2,8 ≈ 3 2C2, C3 1 2,0 3. Ánh sáng màu 7 0,7 ≈ 1 1 2,0 4. Sự chuyển hoá và bảo toàn năng lượng 7 0, 7≈ 1 1C6 0,5 1. Cảm ứng điện từ 7,5 0,75 ≈ 1 1C4 0,5 2. Khúc xạ ánh sáng 22 2,2 ≈ 2 1C5 1 3,5 3. Ánh sáng màu 3 0,3 ≈ 0 4. Sự chuyển hoá và bảo toàn năng lượng 3 0,3 ≈ 0 Tổng 100 10 6 4 10 2. Thiết lập ma trận UBND HUYỆN ................. TRƯỜNG THCS ................. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2020 - 2021 MÔN: Vật lí 9 Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Cảm ứng điện từ 1. Biết được khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 2. Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. 6. Hiểu được để làm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. Số câu hỏi 1 câu (C1.1) 1 câu (C7.2) 1 câu (C4.6) 3 câu Số điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 2,0 điểm Tỉ lệ % 5% 10% 5% 20% Chủ đề 2: Khúc xạ ánh sáng 3. Biết được tia tới đi qua quang tâm của thấu kính thì cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng. 4. Biết được đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. 7. Hiểu được kính lúp có G càng lớn thì f càng nhỏ 9. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Vận dụng kiến thức hình học tính được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. 10. Vận dụng kiến thức đã học để xác định thấu kính khi biết vật và ảnh. Vẽ và xác định được quang tâm, tiêu điểm của thấu kính. Số câu hỏi 2 câu (C2.3, C3.4) 1 câu (C5.7) 1 câu (C9.9) 1 câu (C10.10) 5 câu Số điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 3,0 điểm 1,0 điểm 5,5 điểm Tỉ lệ % 10% 5% 30% 10% 55% Chủ đề 3: Ánh sáng màu 8. Hiểu được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu bằng lăng kính. Số câu hỏi 1 câu (C8.8) 1 câu Số điểm 2,0 điểm 2,0 điểm Tỉ lệ % 20% 20% Chủ đề 4: Sự chuyển hoá và bảo toàn năng lượng 5. Biết được một vật có nhiệt năng khi nó có thể làm nóng các vật khác. Số câu hỏi 1 câu (C6.5) 1 câu Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Tỉ lệ % 5% 5% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 5 câu 3,0 điểm 30% 3 câu 3,0 điểm 30% 1 câu 3,0 điểm 30% 1 câu 1,0 điểm 10% 10 câu 10 điểm 100 % UBND HUYỆN ................. TRƯỜNG THCS ................. ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học 2020 - 2021 Môn: Vật lí 9 ( Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề ). ĐỀ BÀI. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1 (0,5 điểm): Dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện khi A. đưa nam châm lại gần cuộn dây. B. cho nam châm quay trước cuộn dây. C. đặt cuộn dây trước nam châm. D. đưa nam châm ra xa cuộn dây. Câu 2 (0,5 điểm): Tia tới đến quang tâm của thấu kính cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với thấu kính. C. tiếp tục truyền thẳng. D. song song với trục chính. Câu 3 (0,5 điểm): Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì là A. ảnh thật ngược chiều với vật. B. ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật. C. ảnh thật cùng chiều với vật. D. ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu 4 (0,5 điểm): Để làm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng A. hiệu điện thế hai đầu đường dây. B. công suất nguồn cần truyền tải. C. tiết diện của dây tải điện. D. điện trở của dây tải điện. Câu 5 (0,5 điểm): Muốn tăng số bội giác của một kính lúp lên gấp 3 lần thì ta cần A. tăng tiêu cự kính lúp lên 3 lần . B. giảm tiêu cự kính lúp xuống 3 lần. C. tăng tiêu cự kính lúp lên 6 lần. D. giảm tiêu cự kính lúp xuống 6 lần. Câu 6 (0,5 điểm): Ta nhận biết một vật có nhiệt năng khi nó có thể làm cho vật khác A. chuyển động. B. bị nhiễm điện. C. nóng lên. D. truyền được âm. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 7 (1,0 điểm): Nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều? Câu 8 (2,0 điểm): Tại sao nói ánh sáng trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng màu đơn sắc khác nhau? Câu 9 (3,0 điểm): Vật AB cao 2cm có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm một khoảng a) Dựng ảnh A’B’của vật AB tạo bởi thấu kính đã cho. b) Vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh. B A’ Câu 10 (1,0 điểm): Cho biết là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của vật AB như hình vẽ. a. Đây là loại thấu kính gì? Vì sao em biết? A b. Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O và B’ tiêu điểm của thấu kính. ----------------Hết--------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. UBND HUYỆN ................. TRƯỜNG THCS ................. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Năm học 2020 - 2021 Môn: Vật lí 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C D A B C II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ). Câu Nội dung Thang điểm Câu 7 Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều là: - Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. - Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều. (1,0 điểm) 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 8 -Vì khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được trên màn chắn một chùm sáng có màu khác nhau và nằm sát cạnh nhau tạo thành một dải màu (như cầu vồng) biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). -Như vậy, lăng kính có khả năng phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm màu khác nhau hay ta nói ánh sáng trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng màu đơn sắc khác nhau. (2,0 điểm) 1,0 điểm 1,0 điểm Câu 9 a) b) Theo hình vẽ ta có: DA’B’O DABO (1) Mặt khác ta có DA’B’F’ D OIF’ vì AB = OI ( 2) Từ (1) và (2) ta có hay Thay số, tính được OA’ =24 (cm) . Ta có : (3,0 điểm) 1,0 0,25 0,25 0 ,25 0,5 0,25 0,25 0,25 Câu 10 a. Thấu kính hội tụ. Vì thấu kính cho ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật B’' F’ O F I B A A’' b. (1,0 điểm) 0,5 0,5 Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_9_nam_hoc_2020_2021_de_2_co.doc