Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất
Câu 1: Khu vực nào sau đây có mạng lưới sông ngòi dày đặc, chế độ nước theo mùa:
A. Nam Á, Tây Nam Á, Đông Á. B. Đông Nam Á, Bắc Á, Trung Á.
C. Tây Nam Á, Đông Nam Á, Nam Á. D. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
Câu 2: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
A. Ô-xtra-lô-ít. B. Ơ-rô-pê-ô-ít. C. Môn-gô-lô-ít. D. Nê-grô-ít.
Câu 3: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc. B. Đài Loan. C. Thái Lan. D. Xin-ga-po.
Câu 4: Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới?
A. Thái Lan, Việt Nam. B. Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Nga, Mông Cổ. D. Nhật Bản, Ma-lai-xia.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm (4 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất Câu 1: Khu vực nào sau đây có mạng lưới sông ngòi dày đặc, chế độ nước theo mùa: A. Nam Á, Tây Nam Á, Đông Á. B. Đông Nam Á, Bắc Á, Trung Á. C. Tây Nam Á, Đông Nam Á, Nam Á. D. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. Câu 2: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào? A. Ô-xtra-lô-ít. B. Ơ-rô-pê-ô-ít. C. Môn-gô-lô-ít. D. Nê-grô-ít. Câu 3: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới? A. Hàn Quốc. B. Đài Loan. C. Thái Lan. D. Xin-ga-po. Câu 4: Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới? A. Thái Lan, Việt Nam. B. Trung Quốc, Ấn Độ. C. Nga, Mông Cổ. D. Nhật Bản, Ma-lai-xia. Câu 5: Nước khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất Châu Á là: A. Trung Quốc. B. A-rập-xê-út. C. Nhật Bản. D. Ấn Độ. Câu 6: Nước có nhiều động đất và núi lửa nhất Đông Á là: A. Triều Tiên. B. Hàn Quốc. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc. Câu 7: So với các khu vực của châu Á, Đông Á là khu vực có số dân đông: A. thứ nhất. B. thứ hai. C. thứ ba. D. thứ tư. Câu 8: Khu vực Tây Nam Á chủ yếu thuộc kiểu khí hậu nào? A. Nhiệt đới khô. B. Cận nhiệt địa trung hải. C. Ôn đới lục địa. D. Nhiệt đới gió mùa. II. Phần tự luận (6 điểm). Câu 1 (1,5 điểm): a) Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Nam Á. b) Ở Việt Nam cần có giải pháp nào để giảm sự gia tăng dân số? Câu 2 (1,5điểm): Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Đông Á? Câu 3 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước(GDP) của Ấn Độ (Đơn vị %) Các ngành kinh tế Tỉ trọng trong cơ cấu GDP Năm 1995 Năm 2001 Nông – Lâm – Thủy sản 28.4 25.0 Công nghiệp – Xây dựng 27.1 27.0 Dịch vụ 44.5 48.0 a) Vẽ biểu đồ hình hình tròn hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ năm 1995 và năm 2001. b) Dựa vào biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm 1995 và năm 2001. ---- Hết ---- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) (Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN D C C B B C A A II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 1,5đ a. Đặc điểm dân cư khu vực Nam Á. - Là khu vực có số dân đông, mật độ dân số cao ( Dc) - Dân cư phân bố không đều tập trung tập trung đông ở vùng đồng bằng và các khu vực có lượng mưa tương đối lớn. - Dân cư chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo, ngoài ra còn theo Thiên chúa giáo và Phật giáo. 1đ 0,25 0,25 0,5 b. Các giải pháp để giảm sự gia tăng dân số ở Việt Nam: + Thực hiện kế hạch hóa gia đình, mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1-2 con. + Tuyên truyền bỏ các hủ tục, quan niệm lạc hậu như sinh con trai nối dõi, trời sinh voi sinh cỏ. 0,5đ 0,25 0,25 2 Đặc điểm địa hình khu vực Đông Á? 1.5đ - Phần đất liền: chiếm 83,7%, có địa hình rất đa dạng: + Phía Tây phần đất liền: Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng, nhiều núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. + Phía đông phần đất liền: là các vùng đồi núi thấp và các đồng bằng rộng, bằng phẳng. - Phần hải đảo: Nằm trong “vòng đai lửa Thái Bình Dương”, thường có nhiều động đất và núi lửa. 0,25 0,5 0,5 0,25 3 3đ a. Vẽ biểu đồ hình tròn đúng tỉ lệ, đẹp, đầy đủ thông tin Nếu thiếu thông tin như: số liệu, chú giải, tên biểu đồ trừ mỗi ý 0,25đ. 2đ b. Nhận xét: - Cơ cấu kinh tế cuả Ấn Độ có sự thay đổi theo hướng tích cực. + Giảm tỉ trọng của nhóm nghành nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp có xu hướng giảm nhẹ( DC), dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và tăng nhanh ( DC) 1đ 0,5 0,5
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_li_8_nam_hoc_2021_2022_de_4_co.doc