Giáo án cả năm môn Tiếng Việt Lớp 4

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

 

doc 71 trang Phương Mai 29/11/2023 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án cả năm môn Tiếng Việt Lớp 4

Giáo án cả năm môn Tiếng Việt Lớp 4
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Tiếng Việt tổng hợp
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết tự giới thiệu về mình; câu và từ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Điền thông tin của em vào bản tự thuật sau :
Họ và tên 	: .........................................
Nam, nữ 	: .........................................
Ngày sinh 	: .........................................
Nơi sinh 	: .........................................
Nơi ở hiện nay 	: .........................................
Học sinh lớp 	: .........................................
Trường 	: .........................................
Tham khảo
Họ và tên 	: Nguyễn Tấn Dũng
Nam, nữ 	: Nam
Ngày sinh 	: 22/04/2006
Nơi sinh 	: Thành phố Hồ Chí Minh
Nơi ở hiện nay: Củ Chi
Học sinh lớp 	: 2.2
Trường 	: Tiểu học Trung Lập Thượng
Bài 2. Tìm mỗi loại 2 từ:
	a. Chỉ cây cối: ...........................................
	...................................................
	b. Chỉ con vật: ...........................................
	................................................... 	c. Chỉ hoạt động của giáo viên: ................
	...................................................	d. Chỉ tính nết của người học sinh ngoan: 
	...................................................
Đáp án tham khảo:
	a. Chỉ cây cối: cây mít; hoa lan; ...
	b. Chỉ con vật: cún con; mèo mun; ...
	c. Chỉ hoạt động của giáo viên: giảng bài; chấm bài; ...
	d. Chỉ tính nết của người học sinh ngoan: chăm chỉ; siêng năng; ...
Bài 3. Đặt câu với mỗi từ : chăm chỉ , lễ phép:
- chăm chỉ: ....................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
- lễ phép: .......................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Tham khảo
- Bạn Minh chăm chỉ học tập.
- Bạn Lan lễ phép với mọi người.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Tiếng Việt tổng hợp
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết xác định câu đúng; biết tìm từ và viết câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước dòng đã thành câu:
A. Cái cây
B. Các bạn trồng cây
C. Cái trống trường em
D. Bạn Lan trong một lần sinh nhật của mình
Đ. Mặt trời đi ngủ
E. Sáng nay khi em thức dậy
Đáp án:
Khoanh vào B, Đ
Bài 2. Tìm mỗi loại 2 từ:
	a. Chỉ đồ dùng trong nhà: ..........................
	...................................................
	b. Chỉ hoạt động của em ở trường: ............
	................................................... 
Đáp án tham khảo:
	a. bàn; chén; tủ; ...
	b. nghe giảng bài; trả bài; làm bài tập; ...
Bài 3. Đặt câu với mỗi từ : chăm chỉ , lễ phép:
- ngoan ngoãn: ................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
- Lan và Chi: ...................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
- Lớp 2A: ..........................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Tham khảo
- Bạn Minh ngoan ngoãn vâng lời thầy cô và cha mẹ.
- Lan và Chi là đôi bạn thân thiết.
- Lớp 2A luôn đi đầu trong mọi phong trào của nhà trường.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Tiếng Việt tổng hợp
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết xác định câu đúng; biết tìm từ và đặt câu; biết sắp xếp trình tự câu chuyện hợp lí.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Thêm vào chỗ nhiều chấm các từ (cụm từ) để các dòng dưới đây thành câu:
A. Cái cây ......................................................
B. Cái trống trường em ..................................
D. Bạn Lan .....................................................
Đ. Mặt trời .....................................................
E. Sáng nay khi em thức dậy, mẹ ..................
G. Bé Hoa .......................................................
Đáp án tham khảo:
A. Cái cây này rất tốt.
B. Cái trống trường em đã cũ rồi.
D. Bạn Lan học rất giỏi.
Đ. Mặt trời dậy sớm.
E. Sáng nay khi em thức dậy, mẹ đã đi làm.
G. Bé Hoa đã thôi bú.
Bài 2. Chọn và điền các từ chỉ sự vật dưới đây vào đúng cột: xe đạp, công nhân, xích lô, hiệu trưởng, máy bay, tàu thuỷ, quạt trần, máy nổ, hổ, voi, thợ mỏ, khoai lang, giá sách, bút bi, vịt, dê, chuột, rắn, chanh, táo, lê, ếch, chó, gà, mèo, lợn, xúp lơ, tía tô, bộ đội, học sinh, kĩ sư, thầy giáo, xu hào, bắp cải, cà rốt, cam:
Từ chỉ người
Từ chỉ đồ vật
Từ chỉ con vật
Từ chỉ cây cối
Đáp án:
- Từ chỉ người: công nhân, hiệu trưởng, thợ mỏ, bộ đội, học sinh, kĩ sư, thầy giáo.
- Từ chỉ đồ vật: xe đạp, , xích lô, máy bay, tàu thuỷ, quạt trần, máy nổ, giá sách, bút bi.
- Từ chỉ con vật: hổ, voi, vịt, dê, chuột, rắn, ếch, chó, gà, mèo, lợn,
- Từ chỉ cây cối: khoai lang, chanh, táo, lê, xúp lơ, tía tô, xu hào, bắp cải, cà rốt, cam.
Bài 3. Hãy sắp xếp lại các câu sau bằng cách điền số thứ tự vào ô trống để được một mẩu chuyện nhỏ theo một trình tự hợp lí, rồi đặt tên và viết lại vào vở mẩu chuyện đó:
- £ Có một con quạ khát nước, nó tìm thấy một cái lọ có nước.
- £ Nó bèn nhặt những hòn sỏi rồi thả vào lọ.
- £ Nhưng cổ lọ cao quá, quạ không thò mỏ vào uống được.
- £ Nước dâng lên, quạ tha hồ uống.
Đáp án:
Tên câu chuyện: Con quạ thông minh.
1
3
2
4
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Tiếng Việt tổng hợp
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết xác định các tranh trong truyện kể; biết viết và sắp xếp họ tên.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Chọn 5 bạn trong tổ em rồi viết tên 5 bạn đó theo thứ tự của chữ cái đầu tên của mỗi bạn.
(1) ..................................................................
(2) ..................................................................
(3) ..................................................................
(4) ..................................................................
(5) ..................................................................
Tham khảo:
(1) Nguyễn Ngọc Âm Binh
(2) Phan Kim Cà Chớn
(3) Bùi Thanh Duy
(4) Nguyễn Phan Cù Lần
(5) Ngô Minh Bảo Trọng
Bài 2. Xem tranh trong bài tập 1 (sách Tiếng Việt 2 tập một, trang 30), đọc những lời kể dưới đây và điền vào chỗ trống trong ngoặc số thứ tự của tranh có nội dung phù hợp với lời kể.
a) Ngày xưa, trong rừng có một đôi bạn nhỏ chơi thân với nhau. Đó là đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng. (Lời kể tranh số (1))
b) Thế rồi vào một năm, trời hạn quá. Suối trong rừng cạn khô nước, cây cỏ héo khô hết. Đôi bạn không có gì để ăn và uống. (Lời kể tranh số (4))
c) Bê Vàng bèn lên đường đi tìm cỏ để ăn. Bê Vàng đi mãi mà chẳng thấy về. Có thể là Bê Vàng quên đường về nhà. (Lời kể tranh số (3))
d) Chờ mãi không thấy bạn về, Dê Trắng thương bạn quá, chạy khắp nơi để tìm bạn. Đến đâu Dê Trắng cũng gọi to “Bê ! Bê !”. Đến bây giờ người ta vẫn thấy Dê Trắng kêu “Bê ! Bê !” (Lời kể tranh số (2)).
Đáp án trên bài tập.
Bài 3. Điền họ tên 5 bạn em chọn ở bài tập 1 vào bảng sau theo đúng thứ tự đã xếp, sau đó điền đủ thông tin về từng bạn vào các cột trong bảng. Chú ý viết hoa các chữ cái ghi tên, tên đệm, họ của từng bạn (có sẵn đáp án):
Số TT
Họ và tên
Nam, nữ
Ngày sinh
Nơi ở
1
Nguyễn Ngọc Âm Binh
nữ
12/04/2005
Trung Lập Thượng, Củ Chi
2
Phan Kim Cà Chớn
nữ
25/03/2005
Trung Lập Thượng, Củ Chi
3
Bùi Thanh Duy
nữ
17/08/2005
Trung Lập Thượng, Củ Chi
4
Nguyễn Phan Cù Lần
nam
19/05/2005
Trung Lập Thượng, Củ Chi
5
Ngô Minh Bảo Trọng
nam
30/10/2005
Trung Lập Thượng, Củ Chi
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Tiếng Việt tổng hợp
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết xác định câu đúng; tìm từ và đặt câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành những câu sau:
a) ........là bạn thân của em.
b) ..... là cô giáo lớp em.
c) Mẹ em ..................
d) ...... là 
đ) ............................................ là học sinh giỏi.
e) Bố em là ......................................................
Đáp án tham khảo:
a) Bạn Nguyễn Tấn Phong là bạn thân của em.
b) Cô Bùi Thị Ngư là cô giáo lớp em.
c) Mẹ em là giáo viên.
d) Chú Hồng là cán bộ ở xã em.
đ) Bạn Quách Văn Minh là học sinh giỏi.
e) Bố em là nông dân.
Bài 2. Tìm và viết vào chỗ trống
- 3 từ chỉ người có chức vụ: chủ tịch xã; ...
.................................................................
- 3 từ chỉ đồ dùng nấu ăn: nồi, ...
.................................................................
- 3 từ chỉ cây rau: rau muống; ...
.................................................................
Đáp án tham khảo:
- Bí thư Chi bộ; Hiệu trưởng; Chủ tịch huyện.
- bếp ga; chảo; nồi áp suất.
- rau diếp cá; rau lang; rau tần ô.
Bài 3. Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả:
a) Sáng chủ nhật em được nghỉ học mẹ cho em sang bà ngoại chơi ở đó em được bà cho đi hái hoa sen và cho ăn chè hạt sen em rất thích sang nhà bà ngoại.
b) Cậu bé gỡ Ếch cho vào giỏ Ếch hốt hoảng tìm lối thoát, nhưng thoát làm sao được Ếch hết sức hối hận cứ thế cho đến chiều, Ếch bị nhốt trong giỏ.
Đáp án:
a) Sáng chủ nhật, em được nghỉ học. Mẹ cho em sang bà ngoại chơi. Ở đó, em được bà cho đi hái hoa sen và cho ăn chè hạt sen. Em rất thích sang nhà bà ngoại.
b) Cậu bé gỡ Ếch cho vào giỏ. Ếch hốt hoảng tìm lối thoát, nhưng thoát làm sao được. Ếch hết sức hối hận. Cứ thế, cho đến chiều, Ếch bị nhốt trong giỏ.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Tiếng Việt tổng hợp
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết xác định mục lục sách; đặt tên cho câu chuyện; biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Xem lại bài tập 1 trong bài Tập làm văn, tuần 5, sách Tiếng Việt 2, tập một (trang 47) em hãy chọn một tên dưới đây phù hợp với lời khuyên được rút ra từ câu chuyện để đặt tên cho câu chuyện.
a) Một bức vẽ đẹp.
b) Hoạ sĩ tí hon.
c) Giữ trường lớp sạch đẹp.
Đáp án:
chọn C: Giữ trường lớp sạch đẹp.
Bài 2. Đọc mục lục của tuần 6, sách Tiếng Việt 2, tập một (trang 155, 156); sau đó điền vào chỗ trống dưới đây những thông tin em đọc được.
a) Tên bài Tập đọc ở trang 48 : .....
...........................................................................
b) Tên bài Tập đọc ở trang 50 : ............
...........................................................................
c) Nội dung bài Chính tả ở trang 54 : .......
...........................................................................
Đáp án tham khảo:
a) Mẫu giấy vụn
b) Ngôi trường mới
c) Nghe - viết: Ngôi trường mới
Bài 3. Đặt câu với các từ sau dựa vào mẫu: Ai (hoặc con gì, cái gì) / là gì?
+ Cô giáo em:
+ Con mèo:
+ Cặp sách:
Đáp án tham khảo:
Cô giáo em là người mẹ thứ hai.
Con mèo nhà em tên là Miu Miu.
Cặp sách của em là nơi đựng đồ dùng học tập.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Tiếng Việt tổng hợp
Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết tìm từ; biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Tìm thêm một tiếng mới ghép vào tiếng đã cho dùng để chỉ người:
	- bộ .................
	- công .............
	- bác ...................
	- giáo ..................
	- kĩ .....................	
	- học ...........
	- nông .........
Đáp án:
- bộ đội
- công nhân
- bác sĩ
- giáo viên
- kĩ sư
- học sinh
- nông dân
Bài 2. Hoàn thành các câu sau:
a)	Mẹ em là 
b)	Bạn Hà là .
c)	.. là bạn của nhà nông.
Đáp án tham khảo:
Mẹ em là giáo viên.
Bạn Hà là học sinh.
“Cám con cò” là bạn của nhà nông.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:
Mẫu: 	Bạn Lan là người ngồi bàn đầu. 
	Ai là người ngồi bàn đầu?
a) Mẹ em là người yêu em nhất.
..........................................................................
b) Môn thể thao em yêu thích là môn cầu lông.
..........................................................................
c) Con mèo là con vật hay bắt chuột. 
..........................................................................
d) Chiếc bút mực là đồ dùng thân thiết của em.
..........................................................................
Đáp án tham khảo:
Ai là người yêu em nhất?
Môn nào là môn em yêu thích nhất?
Con gì là con vật hay bắt chuột?
Cái gì là đồ dùng thân thiết của em?
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
....................

File đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mon_tieng_viet_lop_4.doc