Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 15

*Bài 4(tr 72) ( BTMR):

- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?

- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 l bao nhiêu ?

- GV nhận xét v cho điểm HS.

 

doc 24 trang Bảo Anh 08/07/2023 19100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 15

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 15
TUẦN 15 Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2019
Tiết 1	Chào cờ.
Học sinh tập trung dưới cò nghe lớp trực, tổng phụ trách đội, ban giám hiệu nhà trường nhận xét chung các hoạt động trong tuần qua.
Tiết 2 
TCT:71 TOÁN 
LUYỆN TẬP (trang 72)
I. Yêu cầu cần đạt.
Biết :
- Cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b,c), Bài 2(a) và Bài 3.* Bài 4 MR.
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Giấy A0
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của họcá sinh
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới :
a/Giới thiệu Bài: 
b/Luyện tập:
Bài 1(tr 72): Gọi học sinh đọc yêu cầu của 
- Gọi 1 hs lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2(tr 72):
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Cho HS tự làm bài và trình bày cách làm
- Học sinh làm bài vào vở và gọi hs lên bảng làm - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3(tr 72):Gọi Học sinh đọc các yêu cầu của bài .
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vô vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
*Bài 4(tr 72) ( BTMR): 
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 l bao nhiêu ?
- GV nhận xét v cho điểm HS.
3/Củng cố dặn dò: 
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Nhận xét tiết học
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Hs dưới lớp làm vào vở nháp
17,5,5
3,9
0,60,3
0,09
 1 9 5
4,5
 6 3
6,7
 0
 0
0,30,68
0,26
98,15,6
4,63
 4 6
1,18
 5 55
21,2
 2 08
 92 6
 0
 0
- HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - 3 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở; HS TB làm câu a, HS học tốt làm cả phần b và c.
b, x 0,34 = 1,19 1,02
 x 0,34 = 1,2138
 x = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57
c, x 1,36 = 4,76 4,08
 x 1,36 = 19,4208
 x = 19,4208 : 1,36
 x = 14,28 
- 1 HS đọc đề.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
 Bài giải:
 1l dầu cân nặng là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu có số lít dầu là:
 5,32 : 0,76 = 7 (lít)
 Đáp số: 7l.
 - HS đặt tính và tính.
 Bài làm: 
 218 : 3,7 = 58,91 
Dư 0,033 (Nếu lấy 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
Tiết 3
TCT 29 Tập đọc:
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Yêu cầu cần đạt.
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; Biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội duyng từng đoạn.
- Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
 - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
II. Đồ dùng: Tranh SGK.
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, tuyên dương. 
2- Dạy Bài mới : 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : 
-Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả cảnh vẽ trong tranh. 
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- Yêu các 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).
Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho khách quý.
Đoạn 2 tiếp theo đến sau khi chém nhát dao
Đoạn 3: Tiếp theo đến xem cái chứ nào.
Đoạn 4: Còn lai.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Hướng dẫn đọc các từ khó: Chư Lênh, Rok, thật sâu
- Gọi HS đọc phần chú giải . 
- Yêu các HS luyện đọc theo cặp. 
- GV đọc mẫu. 
b/ Tìm hiểu bài : 
- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi :
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ? 
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ? 
+ Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó?
+ Những tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? 
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? 
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? 
+ Bài văn cho em Biết điều gì ? 
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. 
Hoạt động3: Đọc diễn cảm 
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3; 4
+ Treo bảng phụ viết đoạn văn
- Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét,cho điểm HS.
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.( 10 phút)
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. 
- Nhận xét. 
- Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ. 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- HS đọc bài theo trình tự : 
- HS đọc từ khó.
- 1 HS đọc chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn 
- Theo dõi GV đọc mẫu. 
- Làm việc theo nhóm
- Câu trả lời tốt : 
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. 
+ Cô viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. 
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. 
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu Biết. 
- Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ. 
* Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 
+ Theo dõi GV đọc mẫu 
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. 
3 HS thi đọc diễn cảm. 
Gọi HSDTTS đọc bài tập đọc.
Tiết 4
TCT:15 Chính tả (Nghe – viết)
 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Yêu cầu cần đạt.
- HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2a.
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
 II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra :
- Y/c HS viết 5 từ đầu có âm tr/ ch.
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn.
+ Đoạn văn cho em biết điều gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả.
- Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
c. Viết bài.
- GV hướng dẫn viết bài vào vở.
- GV đọc bài.
d. Soát lỗi chính tả.
- GV đọc lại bài viết.
- Gv thu chấm một số bài.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- Nhận xét- sửa sai cho HS.
Bài 3:( BTMR).
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng.
- 1 HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- HS tìm và nêu các từ khó, ví dụ: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực
- HS đọc và viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi chính tả.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập
- HS làm bài theo nhóm:
+ Tra (tra lúa) – cha (mẹ)
+ Trà (uống trà) – chà (chà sát)
+ Trao (trao cho) - chao (chao cánh)
+ Tráo (đánh tráo) – cháo (bát cháo)
+ Trò (làm trò) – chò (cây chò)
* Thứ tự các tiếng cần điền.
( truyện, chẳng, chê, trả, trở )
Tiết 5
TCT 29: KHOA HỌC 
THỦY TINH
I. Yêu cầu cần đạt.
	- Nhận biết một số tính chất của thủy tinh. 
- Nêu được công dụng của thủy tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh. 
- HS khá giỏi kể tên được một số vật liệu dùng để sản xuất ra thủy tinh. 
- BVMT: Tõ viÖc nªu tÝnh chÊt vµ c«ng dông cña thuû tinh..GV liªn hÖ vÒ ý thøc b¶o vÖ vµ khai th¸c nguån tµi nguyªn hîp lÝ, tr¸nh sù suy tho¸i tµi nguyªn .
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
II. Đồ dùng dạy học
	- Hình và thông tin trang 60-61 SGK.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định .
2/ Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu công dụng và tính chất của xi măng.
- Nhận xét, 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Thủy tinh sẽ giúp các em biết một số tính chất và công dụng của thủy tinh.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
- Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi:
 . Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thủy tinh.
 . Nêu nhận xét về những đồ dùng bằng thủy tinh.
 + Nhận xét, kết luận: Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ.
* Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin 
- Mục tiêu: 
 + Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất thủy tinh. 
 + Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao.
- Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, kết luận: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thủy tinh chất lượng cao được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao.
- BVMT: Tõ viÖc nªu tÝnh chÊt vµ c«ng dông cña thuû tinh..GV liªn hÖ vÒ ý thøc b¶o vÖ vµ khai th¸c nguån tµi nguyªn hîp lÝ tr¸nh sù suy tho¸i tµi nguyªn .
 4/ Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
 Thủy tinh cứng, giòn, dễ vỡ; khi vỡ, sẽ tạo nên những mảnh rất bén dễ gây nguy hiểm. Vì vậy, các em phải cẩn thận khi sử dụng các đồ dùng bằng thủy tinh.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại bài học và cẩn thận khi sử dụng các đồ dùng bằng thủy tinh.
- Chuẩn bị bài Cao su.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu:
 + Chai, lọ, bóng đèn, li, cốc, 
 + Trong suốt, cứng, dễ vỡ.
- Nhận xét, bổ sung. 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu;
- Học sinh kể.
.
Thư ba ngày 10 tháng 12 năm 2019 
Tiết 1
THỂ DỤC.
(Giáo viên môn chuyên)
Tiết 2
TCT: 72 Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt.
 HS Biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tính x.
- Làm được các bài tập 1(a, b, ); bài 2(cột 1); bài 4(a, c). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
+ Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
B. Bài mới:
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
- Vài HS nêu lại quy tắc
*Bài tập 1 (tr 72): Bỏ bài 1c.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (tr 72): > < = ?
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (tr 72):
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. Gọi 2 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (tr 72): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa học
- Nhận xét tiết học.
Tính : Lưu ý câu d chuyển phân số thập phân về dạng số thập phân rồi thực hiện
a. 400 + 50 + 0,07 b. 30 + 0,5 + 0,04
= 450 + 0,07 = 30,5 + 0,04
= 450,07 = 30,54 
- HS nêu cách làm. HS làm vào nháp.
 > 4,35 14,09 < ; 
 ; 
- HS làm vào nháp 
*Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương. 
a. 6,251 7 b 33,14 58 
 62 0,89 33 1 0,57
 65 4 14 
 21 8 
*Vậy số dư của phép chia (a) là 0,021 .
Số dư của phép chia (b) là 0,08
- Tìm x: - HS làm vào vở.	 
a. 0,8 X = 1,2 10; c. 25 : X = 16 : 10 
 0,8 X = 12 25 : X = 1,6 
 X = 12 : 0,8 X = 25 : 1,6
 X = 15 X = 15,625 
*b. X = 25; *d. X = 6,2
Tiết 3
TCT: 29 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Yêu cầu cần đạt.
- HS hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ( BT3 bỏ); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).Giảm tải: không làm bài tập 2
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra: 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS làm việc theo cặp. Hướng dẫn cách làm bài: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc và đặt câu với từ hạnh phúc.
- Y/c 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 3: (PP khăn trải bàn)
- Y/c HS làm bài tập trong nhóm 4.
- Nhận xét- kết luận.
- Y/c HS đặt câu với các từ vừa tìm được.
Bài 4:
- Y/c HS trao đổi theo cặp và t/lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và giải thích tại sao em lại chọn yếu tố đó.
3, Củng cố, dặn dò
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
HS nêu khái niệm động từ, tính từ, quan hệ từ.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài.
* Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
* Đặt câu: Em rất hạnh phúc vì đạt được danh hiệu HS tiêu biểu.
- Gia đình em sống rất hạnh phúc.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
* Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn,
* Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: Bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực
+ Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
+ Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10.
+ Cô ấy thật bất hạnh.
- HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ý kiến của mình về hạnh phúc.
* Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu:
+ Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được.
+ Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia đình hạnh phúc.
HD HSDTTS đặt câu.
Tiết 4
 KỂ CHUYỆN. TCT: 15
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HS học tốt kể được một câu chuyện ngoài SGK. 
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
II. Đồ dùng
Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra: 
- Y/ c HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của chuyện Pa- xtơ và em bé.
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề, dùng phấn gạch chân các từ ngữ quan trong trong đề.
- Y/c HS đọc phần gợi ý.
- Y/c HS giới thiệu những câu chuyện mình định kể cho bạn cùng nghe.
b. Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể chuyện trong nhóm.
c. Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xét- bình chọn câu chuyện hay nhất.
- HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS tiếp nối nhau kể lại chuyện.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS tự giới thiệu câu chuyện của mình.
- 4 HS ngồi cùng bàn tạo thành nhóm cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Giới thiệu chuyện.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ những hoạt động của nhân vật.
+ Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- 5 HS thi kể chuyện trước lớp.
 Tiết 5
ÂM NHẠC.
 (Giáo viên chuyên dạy)
.
 Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019
Tiết 1
TCT 73 Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG (trang 73)
I. Yêu cầu cần đạt.
- HS Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.
- Làm được bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. Hs khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
II. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(tr 73): Đặt tính rồi tính.
Nhận xét- bổ sung.
Bài 2(tr 73): Tính.
- Gọi 2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức. 
- Gọi 2 Hs làm bảng lớp.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét
Bài 3(tr 73): 
- Hướng dẫn HS phân tích và tìm cách giải.
- Gv nhận xét.
Bài 4(tr 73): Tìm x (BTMR)
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
3, Củng cố, dặn dò:
- Gv hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
266,32
34
483
35
 28 2
7,83
133
13,8
 1 02
 280 
 0
 0
91,0,8
3,6
300
6,25
19 0
7,83
3000
0,48
 1 0 8
 0
 0
- 2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức
a. (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
 = 55,2 : 2,4 – 18,32
 = 23 – 18,32 = 4,68
b, 8,64 : (1,46 + 3,34 ) + 6,32
 = 8,64 : 4,8 + 6,32
 = 1,8 + 6,32 = 8,12
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 Hs làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vở.
 Bài giải:
 Số giờ mà động cơ đó chạy được là:
 120 : 0,5 = 240 (giờ)
 Đáp số: 240 giờ.
a. x – 1,27= 13,5 : 4,5;x + 18,7 = 50,5 : 2,5
 x – 1,27 = 3 x + 18,7 = 20,2
 x = 3 + 1,27 x = 20,2 – 18,7
 x = 4,27 x = 1,5
Tiết 2
TCT 30 :Tập đọc:
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
 I. Yêu cầu cần đạt.
- HS Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS học tốt trả lời được toàn bộ câu hỏi trong bài).
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
 II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra: 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Chiều đi học vềcòn nguyên màu vôi gạch.
+ Đoạn 2: còn lại.
- Gv hướng dẫn cách đọc. GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Các bạn nhỏ quan sát các ngôi nhà đang xây khi nào?
+ Những chi tiết nào vẽ nên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
+ Tìm những hình ảnh so sánh nói nên vẻ đẹp của ngôi nhà?
+ Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động hơn?
+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói nên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét- Tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo?
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS chia đoạn.
- HS đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
+ Các bạn nhỏ quan sát các ngôi nhà mới xây khi đi học về.
+ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che trở, trụ bê tông nhú lên, các bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát.
- Những hình ảnh:
+ Giàn giáo tựa cái lồng.
+ Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
+ Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.
+ Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu gạch, vôi.
- Những hình ảnh:
+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa.
+ Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường.
+ Làn gió mang hương, ủ đầy trên những rãnh tường chưa trát.
+ Ngôi nhà lớn lên với trời xanh.
- Hình ảnh những nhôi nhà đang xây nói lên:
+ Đất nước đang trên đà phát triển.
+ Đất nước đang thay đổi từng ngày.
+ Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
- 2 HS đọc tiếp nối nêu cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
Tiết 3
TCT 29: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động )
I. Yêu cầu cần đạt.
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1).
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2).
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
II. Đồ dùng:
Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS đọc một biên bản cuộc họp tổ, họp, lớp, họp chi đội của mình trong giờ trước.
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS làm việc theo cặp.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi của bài và y/c trả lời.
+ Xác định đoạn của bài văn?
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn?
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn?
Bài 2:
- GV y/c HS hãy giới thiệu người mình định tả.
- Y/c HS viết đoạn văn
- Nhận xét- Tuyên dương.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
3 HS tiếp nối nhau đọc biên bản của mình.
- 1 HS đọc bài và y/c của bài.
- HS trao đổi theo cặp.
+ Đoạn 1: Bác Tâm.. loang ra mãi.
+ Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật. Khéo như vá áo.
+ Đoạn 3: Còn lại.
3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường.
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
+ Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng ngắm mảng đường đã vá xong.
Những chi tiết tả hoạt động:
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nháy vào chỗ trũng.
+ Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên, hạ xuống nhịp nhàng.
+ Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
- 2 HS đọc bài và y/c của bài.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu.
+ Em tả về bố em đang xây bồn hoa.
+ Em tả mẹ em đang nấu cơm.
+ Em tả ông em đang đọc báo.
- 1 HS viết vào giấy khổ to, lớp làm vào vở.
- 3 HS đọc đoạn văn của mình.
Tiết 4
TCT 30: KHOA HỌC
CAO SU.
I. Yêu cầu cần đạt.
	- Nhận biết một số tính chất của cao su. 
- Nêu được công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 
- HS khá giỏi kể tên được một số vật liệu dùng để sản xuất ra thủy tinh. 
 BVMT”: Tõ viÖc nªu tÝnh chÊt vµ c«ng dông cña cao su..GV liªn hÖ vÒ ý thøc b¶o vÖ vµ khai th¸c nguån tµi nguyªn hîp lÝ tr¸nh sù suy tho¸i tµi nguyªn vµ « nhiÔm m«i tr­êng do s¶n xuÊt nguyªn liÖu g©y ra.
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
II. Đồ dùng dạy học
	- Hình và thông tin trang 62-63 SGK.
	- Một số đồ dùng bằng cao su.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định .
2/ Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: 
 + Nêu công dụng và tính chất của thủy tinh.
 + Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm từ thủy tinh.
- Nhận xét, 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Cao su được sử dụng phổ biến trong cuộc sống chúng ta. Bài Cao su sẽ giúp các em biết một số tính chất và công dụng của cao su.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Thực hành .
- Mục tiêu: HS thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. phát hiện được một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
- Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thực hành và nhận xét các hiện tượng xảy ra:
 . Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà hoặc vào tường.
 . Kéo căng sợi dây chun rồi buông ra.
 + Yêu cầu báo cáo kết quả.
 + Yêu cầu trả lời câu hỏi: Từ những nhận xét trên, hãy rút ra tính chất của cao su.
 + Nhận xét, kết luận.
+ Quả bóng sẽ nảy lên khi bị ném xuống sàn nhà hoặc vào tường. 
 + Sợi dây chun bị dãn khi kéo ra và trở về vị trí cũ khi được buông ra.
* Hoạt động 2: Thảo luận .
- Mục tiêu: 
 + Kể tên các vật liệu được dùng để chế tạo ra cao su. 
 + Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 63 SGK và trả lời câu hỏi: 
 . Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào ?
 . Ngoài tính đàn hồi, cao su có tính chất gì ?
 . Cao su thường được dùng để làm gì ?
 . Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 
 + Có 2 loại cao su: Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
 + Ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh; cách nhiệt, cách điện; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
 + Săm, lốp xe; các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình.
 + Nhận xét, kết luận: Không nên để các đồ dùng bàng cao su nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp hay nơi có hóa chất.
BVMT”: Từ việc nêu tính chất và công dụng của cao su..GV liên hệ về ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lí tránh sự suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất nguyên liệu gây ra.
 4/ Củng cố .
- Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết.
- Ở nhiệt độ quá cao, cao su sẽ bị chảy; ở nhiệt độ quá thấp, cao su sẽ bị giòn và cứng đồng thời sẽ bị biến dạng khi có hóa chất dính vào.
 5/ Dặn dò .
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Chất dẻo.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hành và nêu nhận xét:
- Tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung. 
- Tham khảo SGK và tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi:
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
Tiết 5
KĨ THUẬT.
lîi Ých cña viÖc nu«i gµ
I. Yêu cầu cần đạt.
- Kiến thức: Học sinh nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
-Kỹ năng: Biết cách thực hiện.
-Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
 -Giáo viên : Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà
 Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Giảng bài
Hoạt động1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết lợi ích của việc nuôi gà.
Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận.
Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nêu thời gian thảo luận 15 phút
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, thư ký của nhóm ghi chép lại ý kiến của các bạn vào giấy.
- Đại diện từng nhóm lần lượt lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Các sản phẩm của nuôi gà	- Thịt gà, trứng gà
- Lông gà
- Phân gà
Lợi ích của việc nuôi gà	-Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng/ năm.
- Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thựuc phẩm hàng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau.
- Cung cấp nguuyên liệu (thịt, trứng gà) cho công nghiệp chế biến thực phẩm .
- Đem lại bguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn.
- Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiện.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
 Hoạt động 2: đánh giá kết quả học tập.
- Gv dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
Lợi ích của việc nuôi gà là:
+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm £
+ Cung cấp chât bột đường £ 
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm £ 
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. 
 £
+ Làmthức ăn cho vật nuôi. £
+ Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp £
+ Cung cấp phân bón cho cây trồng. £
+ Xuất khẩu £
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
3, Cñng cè - dÆn dß:
Chuẩn bị: Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà
- HS làm bài tập.
- HS báo cáo kết quả làm bài tập.
...............................................................................................
Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019
Tiết 1
THỂ DỤC.
(Giáo viên môn chuyên)
Tiết 2
TCT 74:Toán:
TỈ SỐ PHẦN TRĂM (%)
I. Yêu cầu cần đạt.
- HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Làm được các bài tập 1; 2. HS học tốt làm được tất cả các bài tập. 
 - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học.
II. Đồ dùng
Bảng mét vuông minh họa như SGK.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số)
VD1:
- GV treo bảng mét vuông, giải thích bài toán.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
- GV viết: = 25 % 
- Hướng dẫn HS đọc: Hai mươi lăm phần trăm.
+ Ta nói: Tỉ số phần trăm diện tích trồng hồng và diện tích vườn hoa là 25%; hoặc Diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.
2.3, ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm
VD2:
- GV nêu ví dụ.
- Y/c HS viết :
+ Tỉ số của HS học tốt và số HS toàn trường?
+ Đổi thành số phân số thập phân có mẫu số là 100?
+ Viết thành tỉ số phần trăm?
- Gv kết luận: Tỉ số phần trăm của số HS học tốt và số HS toàn trường là 20%; hay Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường. Tỉ số này cho Biết: Cứ 100 HS của trường thì có 20 HS học tốt.
2.4, Thực hành
Bài 1(tr 74): Viết theo mẫu. Hs cá nhân làm vào vở.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 2(tr 74):
- Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải.
- Gv nhận xét.
Hs cá nhân làm vào vở.
Bài 3(tr 74): (BTMR).
- Hs cá nhân làm vào vở.
- Yêu cầu HS chữa bài
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
+ 25 : 100 hay 
- HS nhắc lại.
- Hs quan sát và lắng nghe.
- HS viết bảng 
+ 80 : 400
+ 80 : 400 = = 
+ = 20 %
- HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bảng .
- Hs dưới lớp làm vào vở.
 = = 5 % ; = = 12 %
 = = 32 %
- 1 HS đọc đề. 
- Hs làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
 Bài giải:
Tỉ số % của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
 95 : 100 = = 95 %
 Đáp số: 95 %.
 Bài giải:
a. Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là:
 540 : 1000 = = = 54 %
b, Số cây ăn quả trong vườn là:
 1000 – 540 = 460 (cây)
Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là:
 460 : 1000 = = = 46 %
 Đáp số: 46 %
Tiết 3
TCT 30: Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Yêu cầu cần đạt.
- HS nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, th

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_15.doc