Giáo án Công nghệ Lớp 12 - Chuyên đề 1: Linh kiện điện tử thụ động
Câu 1.1.1 Chọn đáp án đúng: Công dụng của điện trở là:
A. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
C. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
D. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 12 - Chuyên đề 1: Linh kiện điện tử thụ động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 12 - Chuyên đề 1: Linh kiện điện tử thụ động
Tuần: 01 Ngày soạn : 3 / 9 / 2020 Tiết PPCT: 01 Tiết dạy: 01 Lớp dạy 12A1 12A2 Ngày dạy / / 2020 / / 2020 Kiểm tra Kiểm diện Chuyên đề 1. LINH KIỆN ĐIỆN TỬ THỤ ĐỘNG I. Tên chuyên đề: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ THỤ ĐỘNG TRONG MẠCH ĐIỆN Thực hiện trong 2 tiết * Lý do chọn chuyên đề - Khắc phục sự rời rạc về nội dung lý thuyết và thực hành bài 2 và bài 3 SGK. - Tăng cường sự vận dụng kiến thức vào thực tế, đọc và kiểm tra chất lượng các linh kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm. - Tạo hứng thú cho học sinh trong quá trình học tập. II. Tổ chức dạy học chuyên đề 1. Mục tiêu a, Kiến thức - Biết được công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu và các số liệu kĩ thuật của các linh kiện thụ động. - Hiểu được cách đọc trị số của các linh kiện. b, Kĩ năng - Nhận biết được các linh kiện điện tử thụ động. - Đọc và đo được số liệu kỹ thuật của điện trở, tụ điện, cuộn cảm. - Xác định được chất lượng các linh kiện điện tử. c, Thái độ - Ý thức được vai trò của các linh kiện điện tử trong các mạch điện tử. - Thực hiện đúng quy trình thực hành và quy định về an toàn lao động. - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học. - Có ý thức bảo vệ môi trường d, Định hướng các năng lực hình thành * Năng lực: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuât. * Phẩm chất: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường. 2. Chuẩn bị của GV và HS 2.1.Chuẩn bị của GV: a. Chuẩn bị phương tiện dạy học: GV cần chuẩn bị một hoặc các loại phương tiện sau: - Tranh giáo khoa hoặc tranh vẽ trên khổ giấy lớn của bài 2,3 trong SKG CN12 - Một số các loại linh kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm có trên thực tế. - Máy tính có nối mạng, máy chiếu... - Đồng hồ vạn năng. b. Phương pháp dạy học: - Dạy học giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác - Dạy học thực hành - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại. 2.2.Chuẩn bị của HS - Đọc trước các bài 2,3 SKG CN 12 - Tìm kiếm các thông tin, hình ảnh về các linh kiện trên các kênh thông tin khác nhau - Quan sát những thiết bị điện tử dân dụng có sử dụng linh kiện điện tử trong gia đình 3. Nội dung của chuyên đề a. Điện trở - Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu - Các số liệu kĩ thuật b. Tụ điện - Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu - Các số liệu kĩ thuật c. Cuộn cảm - Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu - Các số liệu kĩ thuật d. Thực hành - Quan sát, nhận biết và phân loại các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. - Đọc trị số và đo trị số bằng đồng hồ các điện trở màu. - Xác định, nhận xét loại cuộn cảm về ký hiệu và vật liệu lõi. - Đọc và giải thích số liệu kỹ thuật của 2 loại tụ điện có cực tính và không có cực tính. 4. Bảng mô tả các yêu cầu biên soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá. Nội dung Các mức độ và yêu cầu cần đạt Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Điện trở - Trình bày được công dụng, phân loại và ký hiệu của điện trở. - Mô tả được cấu tạo của điện trở. - Nêu được các thông số kĩ thuật của điện trở. Câu 1.1.1; 1.1.2; 1.1.3 - Giải thích được tính năng điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp của điện trở trong mạch điện. - Giải thích được ý nghĩa các số liệu kỹ thuật của điện trở. Câu 1.2.1; 1.2.2; 1.2.3; 1.2.4. - Chỉ ra được một số loại điện trở thông dụng trong mạch điện thực tế. 2. Tụ điện - Trình bày được công dụng, phân loại và kí hiệu của tụ điện. - Mô tả được cấu tạo của tụ điện. - Nêu được các thông số kĩ thuật của tụ điện. Câu 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.1.4 - Giải thích được tại sao tụ chặn dòng một chiều, dẫn dòng xoay chiều. - Giải thích được ý nghĩa số liệu kỹ thuật của tụ điện Câu 2.2.1; 2.2.2; 2.2.3; 2.2.4; 2.2.5 - Chỉ ra được một số loại tụ thông dụng trong mạch điện thực tế. 3.Cuộn cảm - Trình bày được công dụng, phân loại và kí hiệu của các loại cuộn cảm. - Mô tả được cấu tạo của cuộn cảm. - Nêu được các thông số kĩ thuật củacuộn cảm. Câu 3.1.1; 3.1.2 - Giải thích được tại sao cuộn cảm dẫn dòng một chiều, chặn dòng cao tần. - Giải thích được ý nghĩa số liệu kỹ thuật của cuộn cảm. Câu 3.2.1; 3.2.2; 3.2.3; 3.2.4 - Chỉ ra được một số loại cuộn cảm thông dụng trong mạch điện t. tế. - Giải thích vai trò của cuộn cảm trong các mạch lọc. 4.Thực hành - Trình bày được quy ước vòng màu trên thân điện trở. - Đọc được trị số điện trở qua kí hiệu, qua các vạch màu và ngược lại. - Sử dụng đồng hồ vạn năng để kiểm tra điện trở. Câu 4.3.1; 4.3.2; 4.3.3. Sử dụng biến trở để lắp được một mạch điều khiển độ sáng tối của bóng đèn công suất nhỏ. Câu 4.4.1 - Đọc được số liệu kỹ thuật, kiểm tra chất lượng của tụ điện. Câu 4.3.4; 4.3.5 - Kiểm tra được chất lượng của cuộn cảm. Câu 4.3.6 5. Câu hỏi và bài tập a. Câu hỏi nhận biết: Câu 1.1.1 Chọn đáp án đúng: Công dụng của điện trở là: A. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. C. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. D. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện. Câu 1.1.2. Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào? A. Điện trở nhiệt. B .Điện trở cố định. C. Điện trở biến đổi theo điện áp. D. Quang điện trở. Câu 1.1.3: Một điện trở có thông số: 2K, 1W. Em hãy giải thích các thông số đó. Đ/A: Kí hiệu 2K được hiểu là trị số điện trở 2 kilo ôm; 1W: Công suất định mức trên điện trở là 1oát. Câu 2.1.1 Trình bày công dụng của tụ điện? Đ/A: - Ngăn cách dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. - Dùng để lọc nguồn. Câu 2.1.2 Dựa vào những dấu hiệu nào để phân loại tụ điện? Đ/A:Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực để phân loại và gọi tên các tụ điện C) + ++ -_ -_ Phổ biến: Tụ giấy, Tụ mi ca, Tụ ni lông. Tụ dầu, Tụ hóa. Câu 2.1.3 Ký hiệu là tụ thuộc loại nào? A. Tụ biến đổi hoặc tụ xoay B. Tụ bán chỉnh C. Tụ cố định D.Tụ hóa Câu 2.1.4 Loại tụ điện cần mắc đúng cực là: A. Tụ hoá B. Tụ giấy C. Tụ sứ D. Tụ dầu Câu3.1.1 Trình bày cách phân loại cuộn cảm? Đ/A: Tùy theo cấu tạo và phạm vi sử dụng có các loại cuộn cảm sau: Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần. Câu 3.1.2 Nêu các thông số kĩ thuật của cuộn cảm? Đ/A: - Trị số điện cảm (L) : Là trị số chỉ khả năng tích lũy năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua. - Đơn vị : H, mH, µH. - Hệ số phẩm chất (Q) : Đặc trưng cho sự tổn hao năng lượng của cuộn cảm và được đo bằng Q = b. Câu hỏi thông hiểu Câu 1.2.1 Trên một số thiết bị điện, bóng đèn báo có điện áp định mức 3V. Tại sao khi mắc vào nguồn điện 220V mà bóng đèn vẫn sáng bình thường. Đ/A: Vì bóng đèn được mắc nối tiếp với một điện trở có trị số phù hợp Câu 1.2.2 Tại sao các dụng cụ điện lại sử dụng các lớp bọc cách điện? Đ/A: Làm tăng điện trở của mạch điện để đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Câu 1.2.4 Ý nghĩa của trị số điện trở là: A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. B. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở. C. Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở. D. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện. Câu 2.2.1 Dựa vào biểu thức điện trở dung kháng, giải thích vì sao tụ chặn dòng xoay chiều, dẫn dòng một chiều? Đ/A: Xc = 1/2fC dòng 1 chiều: f = 0 , Xc = Ω; dòng xoay chiều: f càng lớn, Xc càng nhỏ. Câu 2.2.2 Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào A. Vật liệu làm chân của tụ điện. B. Vật liệu làm vỏ của tụ điện. C. Vật liệu làm hai bản cực của tụ điện. D. Vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực của tụ điện. Câu 2.2.3 Trên một tụ điện có ghi 160V – 100F. Các thông số này cho ta biết điều gì? A. Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện. B. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện. C. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện. D. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện. Câu 2.2.4 Cho dung kháng của tụ điện là XC (Ω), tần số của dòng điện qua tụ là f (Hz).Vậy điện dung của tụ điện được tính bằng công thức nào sau đây ? A. XC = (Ω) B. C = (F) C. C = (Ω) D. C = (F) Câu 2.2.5 Ý nghĩa của trị số điện dung là: A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện. B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện. C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng hóa học của tụ khi nạp điện. D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng cơ học của tụ khi phóng điện. Câu 3.2.1 Các cuộn dây trong máy biến áp là loại cuộn cảm nào? Vì sao? Đ/A: Là cuộn cảm âm tần, vì được dùng với dòng điện có tần số thấp. Câu 3.2.2 Một cuộn cảm có cảm kháng là XL (Ω), tần số của dòng điện chạy qua là f(Hz).Vậy trị số điện cảm của cuộn dây là : A. L = XL2πf ( Hz) B .L =XL2πf ( H) C. XL = 2πfL (H) D. L =2πfXC (Hz) Câu 3.2.3 Trị số điện cảm của cuộn cảm có ý nghĩa: A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm. B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm C. Cho biết mức độ tổn hao năng lượng trong cuộn cảm khi dòng điện chạy qua. D. Cho biết khả năng tích lũy nhiệt lượng của cuộn cảm khi dòng điện chạy qua. Câu 3.2.4 Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì? A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm. D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm. c. Câu hỏi vận dụng cấp độ thấp Câu 4.3.1 Hãy đọc giá trị của điện trở màu sau (Phát điện trở có vạch màu cho học sinh). Câu 4.3.2 Hãy sử dụng đồng hồ vạn năng để kiểm tra, đo trị số và so sánh với giá trị ghi trên điện trở sau (Phát đồng hồ vạn năng và điện trở có vạch màu cho học sinh). Câu 4.3.3 A. Xác định giá trị các điện trở có các vạch màu sau: A1. Nâu-Tím-Cam-Xanh lục A2. Đen-Trắng-Nâu-Đỏ B. Xác định các vạch màu của các điện trở có giá trị sau: B1. R = 46 × 103 ±5% Ω B2. R = 79 × 104 ±1% Ω Đ/A: A. A1. R = 17 × 103 ± 0.5% Ω Đ/A B. B1 Vàng – Lam – Cam – Nhũ vàng A2. R = 09 × 101 ± 2% Ω B2 . Tím –Trắng –Vàng – Nâu Câu 4.3.4Trên một tụ gốm có ghi con số là: 503 vậy trị số điện dung của tụ gốm đó là bao nhiêu? A. 503000µF B. 503 F C.50000pF D.5300 nF Câu 4.3.5 Hãy sử dụng đồng hồ vạn năng để kiểm tra tụ điện sau (Phát đồng hồ vạn năng và tụ hóa cho học sinh). Câu 4.3.6 Mắc nối tiếp bóng đèn với một cuộn cảm, khi đóng mạch điện có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? Đ/A: Do hiện tượng tự cảm trong cuốn dây nên khi bật công tắc đèn sáng từ từ tới mức sáng nhất. Khi ngắt mạch điện thì đèn tối dần rồi tắt hẳn. d. Câu hỏi vận dụng cấp độ cao. Câu 4.4.1 Cho một acquy 12V- 5A; bóng đèn 12V- 1A. Chọn biến trở có trị số bằng bao nhiêu để điều chỉnh độ sáng tối của bóng đèn, vẽ sơ đồ mạch điện trên. 6. Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề Tiến trình dạy học được thiết kế thành các hoạt động dạy học. Chuyên đề này có thể thiết kế các hoạt động dạy học như sau: Hoạt động 1: Chuẩn bị của học sinh Hoạt động này được tiến hành ở cuối tiết học trước khi dạy học chuyên đề này, GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu về các mạch điện tử thiết bị điện tử, tìm hiểu thêm thông tin trong sách báo, trên internet v.v... GV có thể nêu một số nhiệm vụ và yêu cầu cụ thể sau: - Hãy kể tên những linh kiện tử thụ động mà em biết? - Tìm hiểu chức năng và cấu tạo của chúng? Hoạt động 2: Khởi động - Kiểm tra bài cũ: HS trả lời những câu hỏi về nội dung bài cũ. - Lớp chia thành các nhóm nhỏ. GV cho HS quan sát một mạch điện tử, một số linh kiện thụ động thực tế và yêu cầu học sinh kể tên các linh kiện mà em biết có trên mạch điện tử. Sau đó các nhóm thảo luận thống nhất kết quả và đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm nhằm kiểm tra xem sự hiểu biết của các em về các linh kiện điện tử thụ động. Dẫn dắt HS vào bài mới. Hoạt động 3: Hình thành kiến thức (Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, toàn lớp) Nội dung 1. ĐIỆN TRỞ (R) Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Tổ chức cho HS đọc mục I (Điện trở)- bài 2 (trang 8 - 9 - 10). - GV yêu cầu HS vận dụng hiểu biết từ nội dung đã đọc, suy nghĩ để điền nội dung thích hợp vào phiếu học tập số 1: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Công dụng Cấu tạo Phân loại Các số liệu KT Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Các thành viên trong nhóm bàn bạc, trao đổi để cùng nhau điền nội dung thích hợp vào phiếu học tập. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - Đại diện một nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập số 1. Các nhóm khác nghe, bổ sung và nhận xét. - Giáo viên tổ chức hoạt động thảo luận nhóm hoặc cả lớp vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tiễn để giải thích những hiện tượng kĩ thuật, và các tình huống mà giáo viên đưa ra. - Giáo viên nhận xét, kết luậnnội dung 1và dẫn dắt sang nội dung 2.( Sử dụng PPDH: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình, đàm thoại). Nội dung 2. TỤ ĐIỆN (C) Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Tổ chức cho HS đọc mục II (Tụ điện) - bài 2 (trang 10 - 11 - 12) SGK Công nghệ 12. - GV yêu cầu HS vận dụng hiểu biết từ nội dung đã đọc, suy nghĩ để điền nội dung thích hợp vào phiếu học tập số 2: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Công dụng Cấu tạo Phân loại Các số liệu KT Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Các thành viên trong nhóm bàn bạc, trao đổi để cùng nhau điền nội dung thích hợp vào phiếu học tập. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - Đại diện một nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập số 2. Các nhóm khác nghe, bổ sung và nhận xét. - Giáo viên tổ chức hoạt động thảo luận nhóm hoặc cả lớp vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tiễn để giải thích những hiện tượng kĩ thuật, và các tình huống mà giáo viên đưa ra. - Giáo viên nhận xét, kết luận nội dung 2và dẫn dắt sang nội dung 3.( Sử dụng PPDH: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình, đàm thoại). Nội dung 3. CUỘN CẢM (L) Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Tổ chức cho HS đọc mục III (Cuộn cảm)- bài 2 (trang 12 - 13 - 14) SGK Công nghệ 12. - GV yêu cầu HS vận dụng hiểu biết từ nội dung đã đọc, suy nghĩ để điền nội dung thích hợp vào phiếu học tập số 3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Công dụng Cấu tạo Phân loại Các số liệu KT Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Các thành viên trong nhóm bàn bạc, trao đổi để cùng nhau điền nội dung thích hợp vào phiếu học tập. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - Đại diện một nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập số 3. Các nhóm khác nghe, bổ sung và nhận xét. - Giáo viên tổ chức hoạt động thảo luận nhóm hoặc cả lớp vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tiễn để giải thích những hiện tượng kĩ thuật, và các tình huống mà giáo viên đưa ra. - Giáo viên nhận xét, kết luận nội dung 3 và dẫn dắt sang HĐ4.( Sử dụng PPDH: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, thuyết trình, đàm thoại). Hoạt động 4: Thực hành vận dụng (Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm) - Hình thành kiến thức và kỹ năng về: Điện trở * Giao nhiệm vụ thực hành: - GV nêu rõ mục mục tiêu, nội dung quy trình thực hành. - Tổ chức hình thức hoạt động: có thể làm cá nhân, cặp đôi hay nhóm 3, đảm bảo mỗi cá nhân hay nhóm đều có linh kiện điện trở. - GV phát đồng hồ vạn năng và một số loại điện trở cho các nhóm hs. - GV giới thiệu về đồng hồ vạn năng, và phát cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng. Yêu cầu HS đọc nội dung phần b: Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở trang 15 SGK, xác định nhiệm vụ. - Hoạt động cá nhân: + Đọc nội dung yêu cầu, xác định nhiệm vụ phải thực hiện: + Quan sát và nhận biết điện trở. - Hoạt động nhóm: + Chọn ra 5 điện trở vòng màu. Lần lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo trị số bằng đồng hồ vạn năng, sau đó điền vào phiếu học tập số 4 sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 STT Tên điện trở Số liệu kĩ thuật,vòng màu Giải thích số liệu Kết quả 1 2 3 4 5 * Thực hành: a. GV hướng dẫn HS làm mẫu. + Nghiên cứu bảng vòng màu SGK. + Xác định thứ tự vạch màu trên thân điện trở. + Quy ước cách đọc giá trị điện trở. - GV hướng dẫn cách đo và kiểm tra điện trở. b. HS tự làm bài tập. - GV phát cho học sinh một số điện trở có vòng màu để HS tự làm theo các bước đã hướng dẫn - HS vận dụng kiến thức đã đọc, hướng dẫn của GV và trình tự các bước để hoàn thành vào phiếu học tập số 4.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_12_chuyen_de_1_linh_kien_dien_tu_thu_d.docx