Giáo án Đạo đức Lớp 4 - Chương trình cả năm

HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”

 Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.(Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa).

 Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa):

 - Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán?

 Bố Hoa (xua tay):

 - Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ!.

 GV kết luận

 

doc 60 trang Bảo Anh 12/07/2023 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 4 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức Lớp 4 - Chương trình cả năm

Giáo án Đạo đức Lớp 4 - Chương trình cả năm
Đạo đức
Tiết: 6 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (t2)
I. MỤC TIÊU: 
 	1.1. Kiến thức - Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em 
 	- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác .
 	1.2.Kĩ năng: 
- Biết bài tỏ ý kiến của minh trước gia đình và trong lớp học
 	- Biết lắng nghe ý kiến của người khác. Biết bày tỏ tâm sự của mình với người khác...
1.3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 	- GV: SGK, 1 số đồ dùng hóa trang diễn tiểu phẩm, 1 mi crô không dây.
 	- HS: SGK, đọc trước tiểu phẩm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
 Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.(Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa).
 Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa):
 - Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán?
 Bố Hoa (xua tay):
 - Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ!....
 GV kết luận
Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”.
 Cách chơi : GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3
+ Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
+ Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.
+ Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm.
+ Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.
- GV kết luận:
 Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
c. Củng cố - Dặn dò:
 - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
 - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em.
 - Về chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm tiền của và trả lời câu hỏi SGK.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS trả lời: Mỗi trẻ em cần có những quyền gì?
 GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
- HS trả lời, HS khác nhận xét
- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
- HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
- HS thảo luận và đại diện trả lời.
- Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn.
VD:
+ Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.
+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
- HS nêu nội dung
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
ETF
Thứ hai, ngày  tháng  năm 201
Đạo đức
Tiết 7 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)	
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.
- Giảm tải: Không lựa chọn phương án phân vân. 
* - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
KĨ NĂNG:
- Kĩ năng bình luận, phê phán
- Kĩ năng biêt lập kế hoạch.
GDBVMT:Tiết kiệm tiền của, tiết kiệm tài nguyên
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến”
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?
 - GV nhận xét. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. Vì sao chúng ta cần phải biết tiết kiệm tiền của? Hôm nay sẽ hiểu rõ qua bài học: “Tiết kiệm tiền của”. GV ghi đề. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Thảo luận nhóm: 
 - GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK/11 và thảo luận câu hỏi SGK (t 12)
Thông tin: 
+ Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. 
+ Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. 
+ Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. 
GDBVMT
- GV kết luận: 
 Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. Biết tiết kiệm các nguồn năng lượng như điện, nước, xăng, dầu, ga. Và thức ăn, sách vở, đồ chơi chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước, chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. 
HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1- SGK/12): 
 KNS
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. 
 Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, không tán thanh )
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. 
- GV kết luận: 
 + Các ý kiến c, d là đúng. 
 + Các ý kiến a, b là sai. 
c. Củng cố - Dặn dò: 
- HS đọc ghi nhớ.
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)
- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13). 
Chuẩn bị bài tiết sau. Tiết kiệm tiền của.
- HS nêu ghi nhớ. 
+ Mọi người xung sẽ không biết đến
+ HS thảo luận theo nhóm: 
- Qua xem tranh và các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì?
- Theo em có phải do nghèo nên cần phải tiết kiệm của công?
- Đại diện từng nhóm trình bày. 
+ HS cả lớp thảo luận, trao đổi. 
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước 
- Cả lớp trao đổi, thảo luận. 
- HS đọc bài. 
ETF
Thứ hai, ngày  tháng  năm 201
Tiết 8 Đạo đức
 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU
 Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của; biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của;
 Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, đồ dùng học tập, đồ dùng điện nước,... trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT thiên nhiên.
 KN lăng nghe người khác trình bày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài “Tiết kiệm tiền của”
b.Nội dung
*Hoạt động 1 
MT: HS có ý thức tiết kiệm tiền của.
CTH: HS dùng thẻ
Làm việc cá nhân. (Bài tập 4-SGK/13)
 GV nêu yêu cầu bài tập 4
 Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?
a/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b/ Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c/ Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học.
d/ Xé sách vở.
đ/ Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e/ Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
g/ Không xin tiền ăn quà vặt
h/ An hết suất cơm của mình.
i/ Quên khóa vòi nước.
k/ Tắt điện khi ra khỏi phòng.
 GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.
 GV kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.
 *Hoạt động 2:
MT: HS biết sử dụng một số đồ dùng tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày.
CTH
Xử lí tình huống (Bài tập 5 - SGK/13)
 GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.
ò Nhóm 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào?
 òNhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em?
 òNhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
 GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
 GV kết luận chung
 Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của lãng phí.
 GV cho HS đọc ghi nhớ.
4. Hoạt động nối tiếp
 Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước,  trong cuộc sống hằng ngày.
 Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS làm bài tập 4.
Đỏ: đồng ý; xanh: không đông ý.
a. đỏ
b. đỏ
c. xanh
d. xanh
đ. xanh
e. xanh
g. đỏ
h. đỏ
i. xanh
k. đỏ
 Cả lớp trao đổi và nhận xét, bổ sung.
 Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
 Một vài nhóm lên đóng vai.
Đại diện nhóm trình bày.
 Cả lớp thảo luận, nhận xét.
- Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? ( Em đã có nhiều đồ chơi rồi không nên đòi mẹ mua nữa.)
- Theo em, Cường sẽ nói gì với Hà?
( Vở bạn đang còn nhiều giấy trắng sao bạn lại bỏ phí như vậy.)
 HS thảo luận và - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Một vài HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/12
 HS cả lớp thực hành.
ETF
Thứ hai, ngày  tháng  năm 201
Tiết 5 Đạo đức
 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ 
 I. MỤC TIÊU: 
 Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.
 Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ (học sinh trên chuẩn).
 KNS: KN xác định giá trị của thời gian là vô giá.
 GT: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Mỗi HS có tấm bìa màu: xanh, đỏ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC
 Nêu một số việc làm thể hiện“Tiết kiệm tiền của”.
Nhận xét.
 2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung 
*Hoạt động 1: 
MT: Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
CTH: Kể chuyện “Một phút” trong SGK/14-15
 GV kể chuyện
 GV cho HS thảo luận TLCH:
1) Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ NTN?
2) Chuyện gì sảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
3) Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gí?
 GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạt động 2: 
MT: Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.
CTH: (Bài tập 1- SGK/15)
Em tán thành hay không tán thành với những việc làm của bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau:
GV nêu từng tình huống HS suy nghĩ giơ thẻ.
Nhận xét từng tình huống
Tình huống a, c, d là đúng; b, đ là sai.
(Bài tập 2- SGK/16)
* Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.
* Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
* Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
* Bày tỏ thái độ (bài tập 3-SGK)
 Thảo luận nhóm:
 GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành hoặc không tán thành) :
a/. Thời giờ là quý nhất.
b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
 GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
Ý kiến a là đúng.Các ý kiến b, c, d là sai
 Kết luận: Hàng ngày, các em biết tiết kiệm thời giờ một cách hợp lý.
 Thời giờ là rất quý. Vì nó không bao giờ quay trở lại. do đó chúng ta cân phải sử dụng có hiệu quả
GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
3. Hoạt động nối tiếp
 Tự liên hệ 
+Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? 
Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16)
Lập thời gian biểu 
* Viết không bỏ giấy trắng.
* Ra khỏi phòng tắt điện, tắt quạt....
HS nhận xét.
-HS lắng nghe 
 - Khi làm việc gì đó Mi-chi-a rất chậm trễ và luôn trả lời: " Một phút thôi"
- Mi-chi-a tin tưởng mình sẽ về nhất nhưng lại phải về nhì.
- Trong cuộc sống chỉ cần một phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng.
Tán thành : đỏ; Không tán thành: xanh
HS suy nghĩ rồi quyết định giơ thẻ
theo từng nội dung tình huống.
a) đỏ; b) Xanh; c) đỏ; d) đỏ; đ) xanh; xanh.
 Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.
 +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
 +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
 + Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở BT1
a. đỏ
b. xanh
c. xanh
d. Xanh
Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ
Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) 
ETF
Thứ hai, ngày  tháng  năm 201
Tiết 10 Đạo đức
 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS 
 Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.
 Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ .
* Không lựa chọn phương án phân vân
KNS: KN xác định giá trị của thời gian là vô giá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK)
MT: Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.
CTH
 GV nêu yêu cầu bài tập 1:
 Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?
 Kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
 +Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ
*Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4-SGK/16)
 GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhỡ những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ
*Hoạt động 2
MT: HS biết lập Thời gian biểu của mình.
CTH:(Bài tập 6- SGK/16)
 GV nêu yêu cầu bài tập 6.
 +Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.
 GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
 * Khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
KNS 
Kết luận chung
 +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
 +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.
4.Hoạt động nối tiếp
 Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong SH hàng ngày. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Làm việc cá nhân.
HS trình bày, trao đổi trước lớp.
HS giải thích 
Thảo luận theo nhóm đôi kể những việc tiết kiệm thời giờ
Vài học sinh kể trước lớp
- HS trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp
- Lắng nghe
HS cả lớp thực hiện.
ETF
Thứ hai, ngày  tháng  năm 201
Tiết 11: Đạo đức:
 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập toàn bộ những kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 5.
- Thực hành các kĩ năng đạo đức.	
II. Chuẩn bị:
- Nội dung ôn tập.
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Ôn tập:(12'-15')
- Nêu các bài đã học trong chương trình?
- Nêu một số biểu hiện trung thực trong học tập?
- Kể một số tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết?
HĐ2: Thực hành các KN đạo đức(15-17')
Bài 1:Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh.
- Tổ chức cho hs thực hành.
- Nhận xét.
- Hs nêu tên các bài từ bài 1 đến bài 5.
- Hs nêu.
- Hs theo dõi yêu cầu thực hành.
- Hs thực hành.
- Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.
Cột A
Cột B
- Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra
- Hỏi bạn trong giờ kiểm tra
- Không cho bạn chép bài của mình trong giờ kiểm tra
- Thà bị điểm kém
- Trung thực trong học tập
- Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài
- Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến
- là thể hiện sự thiếu trung thực trong học tập
- là thể hiện sự trung thực trong học tập.
- là giúp bạn mau tiến bộ.
Bài 2: Ghi chữ Đ vào trước những ý thể hiện sự vượt khó trong học tập và chữ S vào trước ý thể hiện chưa vượt khó trong học tập.
- Gv đưa ra các ý.
- Yêu cầu hs xác định việc làm thể hiện vượt khó và việc làm thể hiện chưa vượt khó trong học tập.
- Nhận xét.
Bài 3: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình, em sẽ làm gì ?
- Gv đưa ra một vài cách xử lí, yêu cầu hs lựa chọn.
- Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp(2')
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu lại yêu cầu thực hành.
- Hs thực hành lựa chọn:
Đ-Nhà bạn Vinh nghèo nhưng bạn ấy vẫn học tập tốt.
Đ-Bài tập dù khó đến mấy, Minh vẫn cố gắng suy nghĩ làm bằng được.
S- Bạn Lan hôm nay không đi học vì trời mưa.
S- Chưa học bài xong Thuỷ đã đi ngủ.
- Hs theo dõi yêu cầu thực hành.
- Hs bày tỏ ý kiến của mình:
* Gặp cô giáo giải thích rõ để cô hiểu.
ETF
Thứ hai, ngày  tháng  năm 201
Tiết 12: Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ 
I MỤC TIÊU
 - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ, bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ .
 - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
 - Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh SGK.
II CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Khởi động: 
Lớp hát bài: Cho em -Nhạc và lời Phạm Trọng Cầu.
2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu: Bài hát nói lên điều gì ? 
- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình ? là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
HĐ1: Thảo luận tiểu phẩm : Phần thưởng.
+ Mục tiêu: Giáo dục HS biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Tiến hành:
- Đọc tiểu phẩm “ Phần Thưởng”
+ Đối với HS đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời bà những chiếc bánh mà em mới được thưởng ?
+ Bà sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với bà ?
+ Nhận xét gì về cách ứng xử của Hưng đối với bà ?
HĐ2: Thảo luận nhóm:(BT1-SGK)
+ Mục tiêu: Giáo dục HS biết những việc nào thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Tiến hành:
- Việc làm nào thể hiện sự hiếu 
thảo ? ( Các TH – SGK)
HĐ3: Thảo luận nhóm:(BT2- SGK)
- Đặt tên sao cho phù hợp với nội dung tranh.
- Đọc nội dung ghi nhớ.
3/. Hoạt động nối tiếp: 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Lớp hát to rõ ràng, thể hiện cảm xúc của bản thân.
- HS theo dõi.
- HS tự liên hệ bản thân .
+ HS nghe, nắm nội dung của tiểu phẩm.
- HS thảo luận các câu hỏi của GV và nêu :
+ Vì sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ của Hưng .
+ Cảm động, sung sướng vì sự hiếu thảo của cháu .
+ Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà, Hưng là một người cháu hiếu thảo.
- HS trao đổi theo cặp và nêu:
+ Việc làm của Loan, Hoài, Nhâm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Các nhóm trình làm việc theo nhóm và trình bày ý kiến.
+ HS khác nhận xét .
- HS đọc.
 Nhắc lại nội dung bài học.
ETF
Thứ hai, ngày  tháng  năm 201
Tiết 13: Đạo đức 
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
* Học sinh trên chuẩn: 
+ Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
* GDKNS:
 - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ. 
II- CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 1/ Phương pháp: Thảo luận nhóm , đóng vai.
 2/ Kĩ thuật : trình bày ý kiến cá nhân , đặt câu hỏi. 
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK Đạo đức lớp 4
IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
 2.KTBC : (tiết: 1)
- Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- Theo em , việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ ? 
 -Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ như thế nào?
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
-Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ như thế nào?
- Để xem các em ứng xử và quan tâm đến ông bà, cha mẹ như thế nào chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiết 2 của bài.
b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động 1: Đóng vai bài tập3- SGK/19
* KN lắng nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ.
 -GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
-Nhóm 1,3 : Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1.
-Nhóm 2,4 : Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2.
 -GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
 -GV kết luận:
 Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
*Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu bài tập 4
*Thảo luận nhóm
-Ông bà, cha mẹ đã sinh thành và nuôi dạy ta nên người, là con cháu em nên làm gì để có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?( Dành cho học sinh trên chuẩn)
-GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập theo bạn.
*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6- SGK/20)
* Trình bày ý kiến cá nhân
* GV kết luận chung:
 +Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người.
 +Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
4.Củng cố : 
- Gọi 2HS nhắc lại ghi nhớ
* KT đặt câu hỏi
- Hằng ngày em sẽ làm gì để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ?
* GDKNS: Ông bà , cha mẹ luôn dạy bảo chúng ta những điều hay , lẽ phải . Vì vậy chúng ta phải nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ thì chúng ta mới trở thành con người tốt . 
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- NX tiết học.
HS hát 
 -2 HS nối nhau trả lời .
- HS khác theo dõi nhận xét.
HS nhắc lại tựa bài
-HS nối tiếp phát biểu: Vâng lời ông bà cha mẹ, biết giúp đỡ ông bà, cha mẹ, 
-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp nhận xét 
-Lắng nghe
-HS thảo luận theo nhóm bàn.
-HS trình bày cả lớp chia sẻ.
-Để đền đáp ông lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình nên người. Vì vậy mình phải biết quan tâm tới ông bà cha mẹ, chăm sóc lúc ông bà, cha mẹ khi bị mệt,ốm đau. Làm giúp ông ba, cha mẹ những công việc phù hợp với sức mình,...
-Hs lắng nghe
-HS trình bày trước lớp các tác phẩm hoặc tư liệu mình sưu tầm được mình sưu tầm được.
-HS đọc ghi nhớ
- Em sẽ quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ: phụ giúp việc nhà, chăm sóc ông bà, cha mẹ khi bị ốm, 
-HS lắng nghe
ETF
Thứ hai, ngày  tháng  năm 201
Đạo đức 
Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU:
Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
Nêu được việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
*KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1
- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Gọi hs lên bảng trả lời
1) Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
2) Hãy đọc những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ nói về sự hiếu thảo của con cháu? 
Nhận xét
2. Dạy-học bài mới:
a) Giới thiệu bài: "Không thầy đố mày làm nên", thầy cô giáo là những người dạy các em người. Là học sinh, các em phải làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
b) Bài mới:
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Nêu tình huống SGK/20,21
*KNS: Trình bày một phút.
- Các em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì? 
- Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì?
- Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó? 
- Đối với thầy, cô giáo, các em phải có thái độ như thế nào? 
Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
* Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô giáo?
- Gọi hs đọc BT1 SGK/22
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết việc làm nào trong các bức tranh trên thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo?
- Gọi các nhóm trả lời
- Y/c các nhóm khác nhận xét. 
- Hãy nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng thầy cô giáo của các bạn trong tranh 1,3,4? 
- Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn hs đó? 
Kết luận: Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo bằng những hành động như: lễ phép chào hỏi thầy cô giáo dù thầy cô giáo đó không dạy mình, giúp đỡ thầy cô những việc làm phù hợp, chúc mừng cảm ơn cô khi cần thiết. 
* Hoạt động 3: Hành động nào là đúng?
- Sau mỗi hành động nêu ra, nếu đúng các em giơ thẻ màu đó, sai giơ thẻ màu xanh.
- Lần lượt nêu các hành động trong BT2 SGK/22, y/c hs nêu ý kiến và giải thích. 
a) Chăm chỉ học tập
b) Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài
c) Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học
d) Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, cuả trường
đ) Lễ phép với thầy giáo, cô giáo
e) Chúc mừng thầy, cô giáo nhân dịp ngày NGVN
g) Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn. 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để tìm xem ngoài những việc trên, còn làm những việc gì khác để bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. những việc làm nào là thể hiện sự không biết ơn (phát phiếu cho 3 nhóm) 
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. Chăm chỉ học tập, im lặng trong giờ học, tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài... cũng là cách thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. 
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/21
3. Củng cố, dặn dò:
- Hãy kể những việc em đã làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng đối với thầy giáo, cô giáo?
- Chuẩn bị tiểu phẩm BT4
- Sưu tầm những bài hát, bài thơ , ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo.
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
2) Mẹ cha ở chốn lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con.
 Dù no dù đói cho tươi
Khoan ăn bớt ngủ mà nuôi mẹ già
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Các bạn sẽ đến thăm cô giáo.
- Em cũng sẽ đến thăm cô giáo đã dạy em năm lớp 1
- Vì cô giáo đã có công dạy dỗ em từng li từng tí, em phải nhớ ơn cô, đến thăm cô là thể hiện sự biết ơn của mình
- Phải kính trọng, biết ơn.
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm lần lượt trả lời
- Tranh 1,2,4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. Tranh 3 việc làm của các bạn chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô.
- Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc làm phù hợp, cảm ơn các thầy cô nhân ngày nhà giáo VN.
- Em sẽ nói với các bạn:Cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo mặc dù cô không dạy mình. 
- Lắng nghe 
- đúng, vì chăm chỉ học tập cũng là thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo.
- đúng
- sai, vì nói chuyện riêng sẽ làm cho cô giáo buồn
- đúng
- đúng
- đúng
- đúng
- Thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trình bày 
+ Biết ơn: vâng lời cô, im lặng trong giờ học, giữ trật tự khi cô mệt, ...
+ Không biết ơn: Trả lời không dạ thưa, không làm bài đầy đủ, nói chuyện nhiều trong giờ học. 
- Lắng nghe 
- 3 hs đọc 
- HS kể những việc đã làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng đối với thầy cô.
- Lắng nghe, thực hiện
ETF
Thứ hai, ngày  tháng  năm 201
Tiết 15 Đạo đức 
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2)
I. MỤC TIÊU 
 Biết được công lao của các thầy, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ ta nên người.
 Nêu được những việc làm thể hiện lòng biết ơn các thầy, cô giáo 
 Lễ phép,vâng lời thầy giáo, cô giáo
 KNS: kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ 
- Nêu 1 số việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo 
- GV nhận xét
2 Dạy bài mới 
* GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động1 : Thảo luận theo cặp
Mục tiêu
 Biết được công lao của các thầy, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ ta nên người.
Cách tiến hành
- Thảo luận theo cặp
- Đại diện trình bày
 + Em hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo .
+ Tình cảm của em đối với những kỉ niệm về thầy giáo, cô giáo như thế nào ?
KNS
Kết luận 
- Thầy, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ ta nên người. Chúng ta phải lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
 Mục tiêu
Nêu được những việc làm thể hiện lòng biết ơn các thầy, cô giáo.
Cách tiến hành
+ Em hãy viết về chủ đề kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
- Yêu cầu HS làm bài vào giấy.
Kết luận 
 Khen bài viết đã thể hiện kính trọng, biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét giờ học.
 2 HS nêu miệng
- Chăm chỉ học tập
- Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài
- Tích cực tham gia các hoạt động
- Lễ phép với thầy giáo, cô giáo 
- HS lắng nghe.
- Thảo luận theo cặp
- Đại diện trình bày
- HS nối tiếp nêu những kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. 
 + HS tự nêu.
- HS lắng nghe
- HS làm việc cá nhân mỗi HS tự viết cho mình nội dung kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ HS trình bày bài viết của mình.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
ETF
Thứ hai, ngày  tháng  năm 201
Tiết 16: Đạo đức
YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT1)
I.MỤC TIÊU:
- HS hiểu được giá trị của lao động. 
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. ĐỒ DÙNG:
Tranh ảnh, đồ vật để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê - chi – a ”.
- GV đọc lần thứ nhất.
- Cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK.
HS: 1 em đọc lại lần thứ hai.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người.
=> Ghi nhớ (Ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ và tìm hiểu ý nghĩa của ghi nhớ.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài 1 SGK).
- GV chia nhóm, giải thích yêu cầu.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
4. Hoạt động 3: Đóng vai (bài 2).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận đóng vai một tình huống.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- Lớp thảo luận.
? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao
? Ai có ứng xử khác
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử.
5. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
ETF
Thứ hai, ngày  tháng  năm 201
Tiết 17 Đạo đức 
 YÊU LAO ĐỘNG (T2)
I MỤC TIÊU	
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
- Biết được ý nghĩa của lao động.( HS trên chuẩn ) 
 KNS: Kĩ năng xác định giá trị của lao độn

File đính kèm:

  • docgiao_an_dao_duc_lop_4_chuong_trinh_ca_nam.doc