Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
Đọc bài
HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
-1, 2 nhóm đọc lại toàn bài
-HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1 , 2
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
TUẦN 11 Từ ngy 04-11 đến ngày 8-11 năm 2019 Thứ ngày Môn Tên bài dạy PPCT Thứ 2 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Tuần 11 Ông Trạng thả diều Nhân với 10,100,1000,Chia cho ... Thực hành kỹ năng 11 21 51 11 Thứ 3 Chính tả LTVC Thể dục* Toán Nhớ – viết: Nếu chúng mình có phép lạ Luyện tập về động từ Dạy chuyên* Tính chất kết hợp của phép nhân 11 21 21 52 Thứ 4 Mĩ thuật* Tập đọc Tin học* Toán Dạy chuyên* Có chí thì nên Dạy chuyên* Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 11 22 2 53 Thứ 5 Thể dục* TLV Toán Khoa học Dạy chuyên* Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Đề – xi – mét vuông Mây được hình thảnh như thế nào? Mưa từ đâu ra? 22 21 54 22 Thứ 6 Anh văn* Anh văn* TLV SHTT Dạy chuyên* Mở bài trong bài văn kể chuyện Dạy chuyên* 32 33 22 11 Thứ hai, ngày 04 tháng 11 năm 2019 TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1’ 12’ 11’ 10’ 3’ 2’ 1.Ổn định: 2.Bài mới: Giới thiệu bài GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên, tranh minh hoạ chủ điểm. Ông Trạng thả diều – là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta. Hoạt động1: Hd luyện đọc Bước 1: 1 HS đọc bài Bước 2: GV giúp HS chia đoạn. Bước 3: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Bước 4: HS đọc bài theo nhóm 2. Bước 5: Yêu cầu 1,2 nhóm HS đọc lại toàn bài Bước 6: GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? GV nhận xét & chốt ý GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Nguyễn Hiền ham học hỏi & chịu khó như thế nào? -Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? GV nhận xét & chốt ý GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy phải kinh ngạc vỏ trứng thả đom đóm vào trong) GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? 5.Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Chuẩn bị bài: Có chí thì nên HS quan sát tranh chủ điểm & nêu: Một chú bé chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe lỏm thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cậu bé chăm chỉ, miệt mài học tập, nghiên cứu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc Đọc bài HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + HS nhận xét cách đọc của bạn - HS luyện đọc theo nhóm đôi -1, 2 nhóm đọc lại toàn bài -HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 , 2 Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. - HS đọc thầm đoạn còn lại Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều HS đọc câu hỏi 4 & trao đổi nhóm đôi Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. -Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - HS theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp HS nêu. TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000 CHIA CHO 10, 100, 1000 I.MỤC TIÊU; Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK , vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 10’ 10’ 10’ 3’ 2’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10 a.Hướng dẫn HS nhân với 10 GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ? Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học) Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350) b.Hướng dẫn HS chia cho 10: GV ghi bảng: 35 x 10 = 350 350 : 10 = ? Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 Hướng dẫn tương tự như trên. Hoạt động 3 : Thực hành Bài tập 1: Tính nhẩm Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn mẫu 4.Củng cố Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau HS trao đổi về cách làm 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. - Vài HS nhắc lại. - HS trao đổi về cách làm - 350 :10 = 35 chục :1 chục = 35 Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. HS làm bài miệng, tiếp nối nhau nêu kết quả của phép tính Lớp nhận xét HS làm bài vào PHT 2 HS làm phiếu lớn rồi trình bày ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG I/ MỤC TIÊU: - Củng cố lại kiến thức đã học từ tuần 1- tuần 10 - Biết thực hiện và hành động qua các bài tập. - Luôn có ý thức trong mọi tình huống. II/ ĐDDH: - GV: Phiếu ghi tên các tình huống - HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 15’ 15’ 3’ 1’ 1/ Ổn định 2/ Bài cũ - Thế nào là tiết kiệm thời giờ? - Em đã tiết kiệm thời giờ trong những việc nào? 3/ Bài mới a. GTB: ghi tựa b.Hoạt động 1: Xử lí tình huống * MT: biết cách xử lí tình huống về trung thực và vuợt khó trong học tập. * CTH: - Em viết kết quả của phép tính chưa đúng nhưng cô nhận xét vào vở “Em làm bài tốt”. Em sẽ làm gì? - Nhà em ở xa trường. Hôm nay trời mưa rất to, đường lại trơn, em sẽ làm gì? - Sắp đến giờ hẹn với bạn nhưng em vẫn chưa làm xong bài tập. Em sẽ làm gì? Nhận xét, tuyên dương HS c. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai *MT: Thông qua tình huống HS biết tiết kiệm tiền của. * CTH: GV nêu tình huống: - Bằng rủ Tuấn xé vở để gấp máy bay. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì? - Em được tặng một cây viết chì mới nhưng viết chì của em vẫn còn. Em sẽ làm gì? Nhận xét, tuyên dương. 4/ Củng cố: - Nhận xét chung tiết ôn tập 5/ Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. TLCH Ghi tựa. HS phát biểu ý kiến Thảo luận, phân vai HS đóng vai trước lớp Nhận xét, bổ sung. Thứ ba, ngày 5 tháng 11 năm 2019 CHÍNH TẢ:( Nhớ – viết:) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I.MỤC TIÊU - Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. -Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu s/x hoặc dấu thanh: dấu hỏi / dấu ngã dễ lẫn. - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) - HSHT làm được BT3 trong SGK ( viết lại các câu. ) - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 20’ 15’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả GV mời HS đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ. Yêu cầu HS viết tập - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Dành cho HSHT - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi - GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu . 4.Củng cố: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo - HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT - 4 HS lên bảng làm vào phiếu - Từng em đọc lại đoạn thơ đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập - Làm bài vào VBT - 4 HS lên bảng làm vào phiếu - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài LUYỆN TỪ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I.MỤC TIÊU - HS nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (2,3) trong SGK. - HSHT biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ + phiếu viết sẵn nội dung BT2, 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 18’ 17’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập GV gợi ý làm BT2b: + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, đang, sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ. + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã, đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không? - GV nhận xét Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 4.Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tính từ HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm bài vào VBT Vài HS làm bài trên phiếu Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: đã đã – đang – sắp - HSHT đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. -HS đọc yêu cầu của bài tập & mẩu chuyện vui Đãng trí. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài. - 4 HS lên bảng làm vào phiếu - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét kết quả TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán. - Rèn kĩ năng làm toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 10’ 10’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Nhân với 10, 100, 1000 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức. GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4 2 x ( 3 x 4) Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức đó, HS khác làm bảng con. So sánh kết quả của hai biểu thức Hoạt động 2: Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống. GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng & cách làm. Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c). -Nêu tính chất kết hợp của phép nhân Hoạt động 3: Thực hành Bài tập1: (cả lớp làm ý a). GV cho HS xem cách làm mẫu , phân biệt 2 cách thực hiện các phép tính ,so sánh kết quả - Cho HS làm các câu còn lại vào vở - GV theo dõi HS làm ,nhận xét sửa chữa Bài tập 2: (cả lớp làm ý a) . Tính bằng cách thuận tiện nhất GV theo dõi HS làm ,nhận xét ,sửa chữa 4.Củng cố: Nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau HS thực hiện (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4) -HS so sánh (a x b) x c = a x (b x c) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai & số thứ ba. - Phân tích mẫu : 2 x 5 x 4 = ? Cách 1: 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4) = 2 x 20 = 40 -HS làm vào vở - 1 em chữa bài trên bảng lớp. a) 4x5x3 =( 4x5) x3 =20x3=60 3x5x6 = 3x(5x6) =3x30= 90 - HS làm bài theo nhóm đôi a)13x 5 x 2= 13 x(5 x 2)=13 x10= 130 5 x 2 x 34=(5 x 2) x 34 =10 x 34= 340 Thứ tư, ngày 6 tháng 11 năm 2019 TẬP ĐỌC: CÓ CHÍ THÌ NÊN I.MỤC TIÊU - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Luôn rèn luyện ý chí trong học tập cũng như trong cuộc sống. - GDKNS: KN xác định giá trị; KN lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. CÁC PP/ KTDHTC:KT trình bày ý kiến cá nhân; KTđọc sáng tạo. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 12’ 11’ 10’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ông Trạng thả diều GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi gắn với nội dung mỗi đoạn GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động1: HD luyện đọc GV yêu cầu HS luyện đọc lần lượt từng câu tục ngữ GV chú ý khen HS đọc đúng , sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi kết hợp sửa lỗi phát âm Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bộ 7 câu tục ngữ GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 GV phát riêng phiếu cho vài cặp HS, nhắc các em để viết cho nhanh chỉ cần viết 1 dòng đối với câu tục ngữ có 2 dòng GV nhận xét & chốt lại lời giải đúng GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 2 GV nhận xét & chốt ý. GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 GV nhận xét & chốt ý: các em là HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL - GV mời HS đọc tiếp nối nhau - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho HS 4.Củng cố - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS chuẩn bị bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét + Mỗi HS đọc 1 câu tục ngữ theo trình tự các câu trong bài + HS nhận xét cách đọc của bạn - HS luyện đọc theo nhóm đôi - 1 HS đọc lại toàn bài - HS nghe * KT trình bày ý kiến cá nhân. - HS đọc câu hỏi 1 - Từng cặp HS trao đổi, thảo luận - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làmbài trước lớp - Cả lớp nhận xét -HS đọc câu hỏi 2 - Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, phát biểu ý kiến - HS đọc câu hỏi 3 - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến * KT đọc sáng tạo. - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đua đọc trước lớp - Cả lớp nhận xét - HS nhẩm HTL cả bài - HS thi đọc thuộc lòng từng câu, cả bài - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, có trí nhớ tốt nhất TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Giáo dục HS làm toán chính xác. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:SGK , phiếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 10’ 10’ 5’ 5’ 3’ 2’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân. 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 GV ghi lên bảng phép tính: 1324 x 20 = ? Yêu cầu HS thảo luận để tìm những cách tính khác nhau GV chọn cách tính thích hợp để hướng dẫn cho HS Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào bên phải của tích này. Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân này. Gọi HS nêu cách đặt tính và tính Gọi 1 HS lên bảng thực hiện , HS dưới lớp tính vào nháp Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 GV ghi lên bảng phép tính: 230 x 70 =? HD HS làm tương tự như ở trên. Gọi 1 HS lên bảng thực hiện , HS dưới lớp làm nháp - Có thể nhân 230 với 70 như thế nào? - GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70. - Vậy ta có: 230 x 70 =16100 - Gọi HS lên đặt tính và tính - GV dán bảng ghi cách nhân lên Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - Đặt tính rồi tính Bài tập 2: - Tính - Gv theo dõi HS làm nhận xét , sửa chữa - GV theo dõi nhận xét, sửa bài 4.Củng cố Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Đê xi met vuông 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vài HS nhắc lại. 1324 x 20 26480 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7) x (10 x 10) = (23 x 7) x 100 - Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích 23 x 7 230 x 70 16100 - 1 HS nhắc lại cách nhân -HS làm bài vào bảng con Nhận xét. HS làm bài vào vở Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. Thứ năm, ngày 7 tháng 11 năm 2019 TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.MỤC TIÊU - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đặt ra. - Biết vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống. - GDKNS: KN Lắng nghe tích cực; KN Thể hiện sự cảm thông. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách Truyện đọc 4 , Bảng phụ III. CÁC PP/ KTDHTC: - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin; Đóng vai. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 5’ 5’ 7’ 13’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Mời 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (đề bài tuần 9) 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài - GV cùng HS phân tích đề bài - GV nhắc HS lưu ý: + Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh, chị, ông, bà ), do đó, phải đóng vai khi trao đổi trong lớp học: 1 bên là em, 1 bên là người thân của em. + Em & người thân cùng đọc 1 truyện về một người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Vì vậy các em phải cùng đọc một truyện mới trao đổi với nhau được. + Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi. Gợi ý - GV yêu cầu HS đọc các gợi ý -GV mời từng HS nêu bạn mà mình chọn cặp, đề tài (để kiểm tra sự chuẩn bị cho cuộc trao đổi) - GV treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật trong sách, truyện. - GV nhận xét, góp ý. Hoạt động 3: HS thực hành trao đổi theo cặp GV đến từng nhóm giúp đỡ Hoạt động 4: Thi trình bày trước lớp GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau: + Nắm vững mục đích trao đổi. + Xác định đúng vai. + Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. + Thái độ chân thật, cử chỉ, động tác tự nhiên. 4.Củng cố: Tổng kết lại ND bài. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5.Chuẩn bị bài: Mở bài trong bài văn kể chuyện. 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (đề bài tuần 9) - HS lắng nghe HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng & nêu -HS tiếp nối nhau đọc gợi ý HS nêu Từng cặp HS tiếp nối nhau nói nhân vật mà mình chọn * KT làm việc nhóm - chia sẻ thông tin. - HS trao đổi (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp). Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. * KT đóng vai Các cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra. Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục người đối thoại. TOÁN ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU - Biết đề- xi- mét vuông là đơn vị đo diện tích. - HS đọc , viết đúng các số đo diện tích theo dơn vị đê-xi-met vuông. - Biết được 1dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1cm2) - HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 13’ 18’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Củng cố đơn vị cm2 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dm GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm2 gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2 GV nhận xét & rút ra kết luận: đêximet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm2 GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu đêximet vuông: dm2 Vậy 1 dm2 = cm2 1 cm2 = dm2 Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1,2: GV yêu cầu tất cả HS tự đọc và viết đúng các số đo diện tích Bài tập 3: GV yêu cầu HS tự làm bài vào PHT GV phát phiếu lớn cho 2 em làm rồi trình bày GV theo dõi nhận xét 4.Củng cố GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Mét vuông HS quan sát -Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100 hình vuông 1 cm2 (100 cm2) -HS tự nêu 1 dm2 = 100cm2 100 cm2 = 1dm2 HS nhắc lại HS làm miệng bài 1 - Bài 2 làm bảng con 48 dm2 = 4800cm2 2000 cm2 = 20dm2 1997 dm2 = 199700cm2 9900 cm2 =99dm2 KHOA HỌC: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? ( GDBVMT : liên hệ ) I.MỤC TIÊU - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Bước đầu biết vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 46, 47 SGK III. CÁC PP/ KTDHTC -Phương pháp:BTNB I.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 32’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Ba thể của nước Nước tồn tại ở những thể nào? GV nhận xét . 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Gv cho học sinh cùng nghe bải hát “ mưa bong bóng” GV hỏi : theo các em mây được hình thành như thế nào ? mưa từ đâu ra ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: Cho học sinh ghi lại những suy nghĩ của mình : vào vỡ ghi chép khoa học , sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi lại trên bảng nhóm ( có thể ghi lại bằng hình vẽ , sơ đồ ) Ví dụ : về 1 vài cảm nhận của học sinh 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - yêu cầu học sinh tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong biểu tượng ban đầu về sự hình thành mây và mưa cuả các nhóm . GV tổ chức cho học sinh đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu : -Khi HS đề xuất câu hỏi GV tập hợp các câu hỏi sát với nội dung bài ghi lên bảng -trên cơ sở các câu hỏi do học sinh đặt ra GV tổng hợp câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu cảu bài VD: GV có thể tổng hợp các câu hỏi GV cho học sinh thảo luận , đề xuất cách làm : mây được hình thành như thế nào ? ( GV gợi ý về tranh ảnh đang treo trong lớp) Có thể chọn phương án (quan sát tranh ảnh ) GV cho học sinh thảo luận đề xuất cách làm đề tìm hiểu :khi nào có mưa ? ( GV gợi ý tranh treo trong lớp 4. thực hiện phương án tìm tòi : GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả , rút ra kết luận ( có thể bằng lời hoặc bằng sơ đồ ) -GV yêu cầu học sinh vẽ lại sơ đồ hỉnh thành mây và mưa vào vỡ ghi chép khoa học Cho học sinh so sánh những cảm nhận ban đầu về sự hình thành mây , mưa và đối chiếu với kiến thức SGK để khắc sâu kiến thức 5. Kết luận kiến thức: *kết luận bằng lời : nước ở ao hồ , sông , biền bay hơi lên cao , gặp không khí lạnh , ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên những đám mây *kết luận bằng sơ đồ : GV có thể giải thích thêm để học sinh hiểu vì sao có mây trắng , mây đen . trong quá trình tìm hiểu về sự hình thành mây chỉ yêu cầu học sinh giải thích ( vẽ sơ đồ ) về sự hình thành mây , không yêu cầu các em giải thích vì sao có mây trắng , mây đen ) hơi nước trong không khí GDBVMT: Giữ nguồn nước, không khí trong sạch , không bị ô nhiễm. 4.Củng cố: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. HS trả lời HS nhận xét Học sinh hát mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra ? *mây do khói bay lên tạo nên *mây do hơi nước bay lên tạo nên *mây do khói và hơi nước tạo thành *mây có phải do khói tạo thành không ? *mây có phải do hơi nước tạo thành không * vì sao lại có mây đen , lại có mây trắng ? *mưa do đâu mà có * khi nào thì có mưa ? *Mây được hình thành như thế nào ? *mưa do đâu mà có ? Học sinh tiến hành quan sát kết hợp với những kinh nghiệm sống đã có vẽ lại sơ đồ hình thành mây vào vỡ ghi chép khoa học , thống nhất ghi vào phiếu nhóm . Một vài ví dụ về cách trình bài trong vỡ thí nghiệm Hơi nước trong không trung nếu chỉ gặp luồng khí lạnh thôi không đủ để biến thành mây mà phải nhờ các hạt bụi nhỏ trong khí quyền mới có thể tạo thành các hạt mây nhỏ li ti -sau khi gặp lạnh biến thành các hạt mây nhỏ -dần dần kết lại thành các hạt nước lớn hơn - sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành những tinh thể băng - gặp hơi nước biến thành bông tuyết - những bông tuyết nhỏ kết hợp với nhau tạo thành những bông tuyết lớn - khi rơi xuống xuyên qua vùng không khí ấm lại tan thành giọt nước - biến thành mưa rơi xuống mặt đất Thứ sáu, ngày 8 tháng 11 năm 2019 TẬP LÀM VĂN: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU - HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) - VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 15’ 8’ 8’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. GV nhận xét . 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: HD phần nhận xét Bài tập 1, 2 -Yêu cầu cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu Bài tập 3 Hãy so sánh 2 cách mở bài? GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: HD luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 2 HS ,1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài trực tiếp. 1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài gián tiếp GV nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại 4.Củng cố: GV nhận xét tinh thần học tập của HS. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2 Đoạn mở bài trong truyện là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”. -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh 2 cách mở bài, phát biểu: Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện. Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. -HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK -4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến: + Cách a: Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện) + Cách b: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể). 2 em HS kể . - Lớp theo dõi,nhận xét -HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi. Lời giải: Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Cả lớp nhận xét. ngày tháng 11 năm 2019 KHỐI DUYỆT Nguyễn Thị Tú SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 11 I.MỤC TIÊU: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II-TIẾN TRINH: 1. GV nêu yêu cầu tiết sinh hoạt. GV yêu cầu ban cán sự lớp nhận xét tình hình hoạt động trong tuần . Ban cán sự lớp nhận xét những ưu điểm &hạn chế của lớp : * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. * Học tập: - HSCHT có tích cực học hơn, như Ánh Dương, Bảo - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. *Văn thể mĩ: - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất đều đặn. - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. 2. Phương hướng nhiệm vụ tuần sau. - Cô khen 2 bạn Ánh Dương và Bảo, cần phát huy hơn nữa các em nhé. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. *Tổ chức trò chơi: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_11_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc