Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 12 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

Nhân một số với một tổng:

-Cho Hs biết biểu thức

4 x (3 + 5) là một số nhân với một tổng.

3 x 4 + 4 x 5 là tổng giữa tích của số đó với từng số hạng của tổng.

-Rút ra kết luận.

-Ghi bảng: a x (b + c) = a x b + a x c

HĐ3: Thực hành:

Bài1: Tính nhẩm giá trị của các biểu thức

Giới thiệu mẫu.

a. 3 x (4 + 5) = 27

b. 3 x 4 + 3 x 5 = 27

-Nhận xét, sửa chữa.

 

doc 16 trang Bảo Anh 12/07/2023 2660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 12 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 12 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 12 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
Tuần 12: Chủ điểm: "Tôn sư trọng đạo"
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020
Tập đọc: "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu:
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đàu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 
-Hiểu được nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha,nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.(trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
*Trả lời được câu hỏi 3. *Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu.
II. Chuẩn bị: -GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -HS: Đọc & tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. Hoạt động dạy học:
T/gi
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
5’
15'
10'
8'
2'
1. Bài cũ: Có chí thì nên.
Đọc thuộc lòng 7 câu tuc ngữ của bài
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc:
-Đọc giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+Bài chia thành mấy đoạn?	
-Hướng dẫn đọc nối tiếp từng đoạn. 	 
Cho xem tranh khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ
-Luyện đọc từ khó..., Kết hợp chú giải 
-Nhóm 2 đọc nối tiếp đoạn
-Đọc diễn cảm toàn bài. 
HĐ3:Tìm hiểu bài:
-Cho học sinh đọc đoạn 
+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
+Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ?
-Cho học sinh đọc đoạn 
+Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
+Em hiểu tn là”một bậc anh hùng kinh tế ”
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? 
HĐ4: Đọc diễn cảm bài:
-Hdẫn đọc diễn cảm đoạn 2 của bài văn. 
-Thi đọc diễn cảm
3.Củng cố, dặn dò:- Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài: Vẽ trứng
2 HS đọc bài
-1 HS đọc cả bài.
-Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Luỵện đọc từ khó: trắng tay, diễn thuyết, đương thời, độc chiếm.
- Đọc chú giải.
- Đọc theo cặp
-2 HS đọc lại bài
-Lắng nghe
-1 HS đọc bài cả lớp đọc thầm
 + Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ Bạch nhận làm con nuôi.
 -1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 HS trả lời
 + Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
HS nhắc lại ý nghĩa
 HS đọc bài 
 Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
*Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................................................................................
Toán: Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:
-Thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
-Làm được bài1; 2a.1ý; 2b 1ý; bài 3.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Bảng phụ.
-HS: Tìm hiểu bài trước, vở, sách.
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
5’
6’
10'
17'
2’
1. Bài cũ: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
 1 dm2 = m2; 15 m2 = cm2
2.Bài mới: 
HĐ1:Tính&so sánh giá trị của2biểu thức:
-Ghi lên bảng 2 biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
-Cho HS so sánh két quả để rút ra kết luận.
HĐ2: Nhân một số với một tổng:
-Cho Hs biết biểu thức 
4 x (3 + 5) là một số nhân với một tổng.
3 x 4 + 4 x 5 là tổng giữa tích của số đó với từng số hạng của tổng.
-Rút ra kết luận.
-Ghi bảng: a x (b + c) = a x b + a x c
HĐ3: Thực hành:
Bài1: Tính nhẩm giá trị của các biểu thức 
Giới thiệu mẫu.
a. 3 x (4 + 5) = 27
b. 3 x 4 + 3 x 5 = 27
-Nhận xét, sửa chữa.
Bài2: Tính bằng 2 cách theo mẫu.
-Nhận xét, sửa chữa.
Bài3: 
-Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
Bài4: 
-Cho HS đọc đề và làm theo mẫu.
-Nhận xét, sửa chữa.
3.Củng cố, dặn dò:
-Về nhà học bài .
-Chuẩn bị bài: Nhân một số với một hiệu.
-Nhận xét tiết học
1 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở nháp.
4 x (3+ 5) = 4 x3 + 4 x 5
Phát biểu quy tắc.
Nhắc lại nhiều lần.
Đọc đề, nêu yêu cầu đề bài.
1 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm vào vở.
36 x (7 + 3) = 360
36 x 7 + 36 x 3 = 360
1 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp nhận xét,sửa chữa.
2 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả(nghe-viết): Người chién sĩ giàu nghị lực
I. Mục tiêu: 
-Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn: “Người chién sĩ giàu nghị lực”.
-Làm đúng bài 2b.
* Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khan, gian khổ, hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an.
II. Chuẩn bị: -GV: Nội dung BT2b/117
 -HS: Đọc tìm hiểu trước bài viết, vở chính tả.
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
 2 5'
6’
2'
1. Bài cũ:
+Viết lại các từ sai 
-Nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: 
HĐ2: Hdẫn viết chính tả:
Đọc bài Người chiến sĩ giàu nghị lực.
+Lê Duy Ấn đã làm gì để vẽ tranh?
-Yêu cầu HS đọc thầm tìm từ ngữ khó viết:
-Đọc viết chính tả
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Nhận xét một số bài viết.
HĐ3: Hdẫn làm bài tập:
Bài 2b: 
Nêu yêu cầu BT. 
GV treo bảng phụ đã ghi sẵn cho HS làm.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
-Về nhà viết lại các từ sai chính tả vào vở.
-Bài sau: Người tìm đường lên các vì sao.
-Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng viết.
Đọc thầm bài chính tả.
Viết vào nháp:Sài Gòn, quệt, xúc động, mĩ thuật, triển lãm.
Viết bài vào vở.
Dò bài.
Đổi vở và soát lỗi.
-Đọc thầm đoạn văn, làm bài.
Nối tiếp nhau làm vào bảng .
Cả lớp nhận xét bài làm. 
b. Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................
(Sáng)Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020
Tiết 1
Toán: Nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một số với một số.
-Biết giải toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một số với một số.
-Làm được bài 1,3,4. * Làm thêm bài còn lại.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Bảng phụ 
-HS: Tìm hiểu bài trước, vở, sách.
III. Hoạt động dạy học:
T/gi
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
5’
5'
5'
23'
2’
1.Bài cũ: Tính bằng 2 cách.
235 x (30 + 5)
5237 x (180 + 6)
2.Bài mới:
HĐ1:Tính&so sánh giá trị của 2biểu thức:
-Ghi lên bảng 2 biểu thức:
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
-Cho HS so sánh kết quả.
HĐ2: Nhân một số với một hiệu:
-Cho HS chỉ vào biểu thức và nói:
Bên trái dấu bằng là nhân một số với một hiệu. Bên phải dấu bằng là hiệu giữa tích số đó với số bị trừ và số trừ.
-Rút ra kết luận: a x (b – c) = a x b – a x c
HĐ3: Thực hành:
Bài1: Ghi đề, hướng dẫ cách tính .
Nhận xét, sửa chữa.
Bài2: Hướng dẫn Hs làm theo mẫu.
26 x 9 = 26 x (10 – 1) 
 = 26 x 10 – 26 x 1 
 = 260 x 26 
 = 234
Nhận xét, sửa chữa.
Bài3: Đọc đề bài .
Hướng dẫn tìm hiểu.
Tóm tắt đề.
Thu một số vở, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
2 HS lên bảng thực hiện.
1 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở nháp.
3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
HS nêu: 3 x (7–5)= 3 x 7–3 x 5
HS nêu quy tắc.
HS nhắc lại nhiều lần.
HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vở nháp.
6 x (9- 5) = 6 x 4 = 24
6 x 9 – 6 x 5 = 54 -30 = 24
3 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, sưả chữa.
Đọc đề bài, nêu yêu cầu.
1 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
Lắng nghe
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
I. Mục tiêu: 
-Dựa vào gợi ý, biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
-Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của truyện.
*Kể được câu chuyện ngoài sách, lời kể tự nhiên.
II. Chuẩn bị: 
- Một số truyện về người có nghị lực
- Bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
T/gi
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
5’
5'
10'
2'
HĐ1: Giới thiệu bài: 
Thi xem bạn nào có câu chuyện hay, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất.
HĐ2: Hdẫn HS kể chuyện: 
1. Hdẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
-Viết đề. Gạch dưới những chữ quan trọng
Hãy kể lại một câu chuyện em đã được nghe / được đọc về một người có nghị lực
-Cho HS đọc gợi ý bài văn kể chuyện.
-Không yêu cầu phải là chuyện đã học trong sách, chỉ cần đúng những câu chuyện về người có nghị lực.
2.Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
*Kể chuyện trong nhóm:
 -Chỉ cần kể 1,2 đoạn đối với những câu chuyện quá dài.
*Thi kể chuyện trước lớp
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Biểu dương những HS có tinh thần học tập tích cực và nghiêm túc.
-Dặn về nhà chuẩn bị bài: Kể một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
-2HS lên bảng kể chuyện, trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-2HS đọc đề bài,cả lớp đọc thầm.
-4HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý của
-HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. 
Kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa 
HS xung phong kể.
Trình bày ý nghĩa câu chuyện 
Lớp nhận xét, đánh giá theo tiêu chuẩn. 
Chọn ra người có chuyện kể hay nhất, người kể chuyện tự nhiên hấp dẫn nhất. 
Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu: MRVT: Ý chí - nghị lực 
I. Mục tiêu: 
-Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ hán việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.
-Bước đầu tiếp xúc các từ hán việt theo 2 nhóm nghĩa BT1; hiểu nghĩa từ nghị lực BT2.
-Điền đúng một số từ vào chỗ trúng trong đoạn văn BT3.
-Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học BT4.
II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ 
 -HS: Đọc trước bài học, sách, vở.
III. Hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
5'
30'
2'
1. Bài cũ:
+Tìm một tính từ,đặt câu với tính từ đó.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
 MRVT: Ý chí, nghị lực 
HĐ2: Hdẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động. Không lùi bước trước mọi khó khăn.
Bài 3:
-Nhắc HS cần điền 6 từ vào 6 chỗ trống cho hợp nghĩa. 
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
Các từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4:
Cho HS đọc đề.
Chốt lại lời giải đúng: 
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài sau: Tính từ (tt)
2 HS trả lời.
Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu.
Một số HS phát biểu trước lớp.
Đọc đề bài, nêu yêu cầu đề.
Phát biểu.
Cả lớp nhận xét.
Nêu yêu cầu BT 
Thảo luận theo cặp.
Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Đọc đề, nêu yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về nghĩa của các câu đó.
-Lửa thử vàng gian nan thử sức: Đừng sợ vất vả, gian nan.
-Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Nghĩa là: Phải vất mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
Lớp nhận xét.
*Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................................................................................
Tiết 4
Luyện Tiếng Việt:
I. Mục tiêu: 
 Viết phần mở bài theo kiểu gián tiếp trong bài Ông trạng thả diều và trả lời câu hỏi(Vở thực hành trang 57,58)
II. Chuẩn bị:-GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1,2,3/57,58.
 -HS: Đọc và tìm hiểu bài học trước, sách, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1’
 18'
12'
1. Giới thiệu bài:
HĐ1: Hdẫn thực hành:
Bài 1a: Đọc bài Ông trạng thả diều và trả lời câu hỏi(Vở thực hành trang 57,58)
-Viết phần mở bài theo kiểu gián tiếp
-Nhận xét, tuyên dương
Bài 2:Chon (đã,đang,sắp,sẽ )điền vào chỗ trống tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh 
-Gọi HS đọc yêu cầu đề
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
Bài 3:Tìm trong đoạn văn 3 danh từ,3 động từ,3 tính từ
 -HS làm bài cá nhân
HS nối tiếp đọc các yêu cầu .
-HS làm cá nhân
Phát biểu
1HS đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi.
Thảo luận và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe và thực hiện
(Chiều)Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2020
Tiết 1
Tập đọc: Vẽ trứng
I. Mục tiêu: 
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài;bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo
-Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rền luyện, Lê-ô-nat-đô Đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ
 thiên tài.
II. Chuẩn bị: -GV: Tranh chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong sách.
 -HS: Đọc & tìm hiểu trước nội dung bài
III. Hoạt động dạy học:
T/gi
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
5’
15'
10'
8’
2'
1. Bài cũ: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi 
-Đọc bài và nêu ý nghĩa của bài .
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: 
HĐ2: Hướng dẫn cách đọc:
-Đọc bài giọng từ tốn, phân biệt lời nhân vật
+Bài được chia làm mấy đoạn?
-Gọi HS đọc nt đoạn
-Luyện đọc từ khó: .....
-Kết hợp giải nghĩa một số từ: ....
-Luyện đọc nhóm 2
-Đọc diễn cảm toàn đọc với giọng đọc rõ ràng, nhẹ nhàng thể hiện lời khuyên chí tình
*Xác định giá trị.
HĐ3: Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi:
+Vì sao những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán ?
+ThầyVê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? 
-Lẩy từ và giải nghĩa.
-Cho HS đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi :
+Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt ntn?
+Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đaVin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
+Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
*Rút ra ý nghĩa:
HĐ4: Hdẫn đọc diễn cảm:
-Luyện đọc đoạn 2
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét, tuyên dương
*Lắng nghe tích cực
HĐ5: Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học 
-Bài sau: Người tìm đường lên các vì sao
-2 HS đọc bài
1HS đọc bài
 Đọc nối tiếp từng đoạn văn.
Luỵện đọc từ khó: khổ luyện, kiệt xuất, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi 
 Đọc chú giải.
 Đọc theo nhóm.
 Đọc lại cả bài:
 Lắng nghe
1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
Vì suốt mười mấy ngày đầu, cậu phải vẽ rất nhều trứng.
1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
+Sự khổ công luyện tập của ông.
Nhắc lại ý nghĩa
Cá nhân đọc bài 
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
2HS nhắc lại ý nghĩa
Tiết 2
Luyện toán:
 I. Mục tiêu:
-Làm được BT1; 2,3,4 trang 60 vở thực hành Toán.
II. Chuẩn bị: -GV: Bài tập 1,2,3,4/60 phấn màu.
 -HS: vở và bút chì để làm bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
25
2'
HĐ1: Thực hành:
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện
a.58 x 4 x 58 x 6 b.163 x 29 x 163 x 71
-Tổ chức cho HS thực hành và nêu quả.
-Nhận xét, chữa bài-tuyên dương
Bài 3:Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 92 x 2 + 92 x 3 + 92 x 5
b.217 x 3 + 217 x 2 + 217 x 4 + 217
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HS đọc đề 
-Lần lượt đọc đề/60
-Nhận xét, chữa bài.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học. 
2HS trình bày
HS nhận xét, tuyên dương
HS theo dõi ,nêu kết quả.
HS đếm khoảng thời gian.
Lắng nghe và thực hiện. 
..................................š&›................................
Tiết 4:
Chia sẻ sách
..................................š&›................................
 (Sáng)Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020
Tiết 1
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (Hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh, tính chu vi.
-Làm được bài1dòng1; bài2: a,b.dòng 1; bài 4.
*Làm thêm các bài còn lại.
II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ
 -HS: Đọc trước bài học & sách, vở.
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
5’
5’
25’
2'
1. Bài cũ: Tính bằng 2 cách.
645 x (30 – 6); 278 x (80 – 9)
Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
HĐ1: Củng cố kiến thức:
+Nhắc lại các tính chất của phép nhân.
Ghi biểu thức chữ.
HĐ2: Thực hành:
Bài1: Tính.
Cho HS thực hành tính.
Nhận xét, sửa chữa.
Bài2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Thu một số vở chấm-nhận xét.
Bài3: Tính 
Hướng dẫn cách làm 
217 x 11 = 217 x (10 – 1) 
 = 2170 – 27
 = 2387
-Chấm một số vở, nhận xét.
Bài4: Yêu cầu HS đọc đề bài toán 
-Chấm một số vở - nhận xét sửa chữa.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số.
2 HS lên bảng thực hiện.
Nhiều HS nhắc lại.
 a x b = b x a
( a x b) x c = a x( b x c)
4 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
135 x (20 + 3) = 135 x 23 = 3105
135 x 20 + 135 x 3 = 3105
3 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vở 
134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680
3 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm vào vở.
413 x 19 
= 413 x ( 20 – 1) 
= 413 x 20 – 413 
= 8260 – 413 = 7847
Đọc đề bài, nêu yêu cầu.
1 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn: Kết bài trong bài văn kể chuyện 
I. Mục tiêu: 
-Nhận biết được 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện BT1,BT2.
-Bước đầu viết được đoạn văn kểt bài cho bài văn kể chuyện theo cách.mở rộng ë BT3.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Bảng phụ ghi 2 cách kết bài và ghi BT 3.
-HS: SGK,vở
III. Hoạt động dạy học:
T/gi
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
5'
15'
15'
2'
HĐ1: Bài cũ: 
-Nhắc lại có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện.
-Nhận xét.
HĐ2: Phần nhận xét:
Bài 1,2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tìm phần kết của câu chuyện.
-Nhận xét, khen những lời đánh giá hay.
-Chốt lại ý đúng: Qua câu chuyện rút ra được: "Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững".
Bài 3:
-Giới thiệu 2cách kết bài khác nhau)
HĐ3: Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập:
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau BT
Nhận xét, chốt lại bài.
Bài 2:
Yêu cầu HS mở SGK tìm lời kết của truyện: “Một người chính trực”
Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề.
HĐ5: Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Kiểm tra viết.
-2 HS trả lời.
Nối tiếp nhau đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm truyện: “Ông Trạng thả diều”
Đọc trước lớp.
1 HS đọc nội dung BT3
- Suy nghĩ để thêm vào phần cuối một lời đánh giá
Suy nghĩ so sánh và chốt lại lời giải đúng.
2 HS đọc ghi nhớ ở SGK.
 HS đọc nối tiếp.
Làm bài theo cặp.
Đại diện các nhóm trả lời.
Lớp nhận xét.
Thảo luận theo nhóm 2.
Đại diện nhóm nêu.
Lớp nhận xét.
Đọc đề, nêu yêu cầu.
Làm bài cá nhân.
Phát biểu.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu: Tính từ (tt)
I. Mục tiêu: 
-Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
-Nhận biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất BT1.
-Bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được BT2,BT3.
II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ.
 -HS: Đọc và tìm hiểu bài trước, sách, vở.
III. Hoạt động dạy học:
T/gi
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
5'
13'
20'
2'
HĐ1: Bài cũ:
-Tính từ là gì? Nêu ví dụ.
HĐ2: Phần nhận xét:
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Mức độ đặc điểm của tờ giấy có thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép, từ láy.
Bài 2:
Ý nghĩa mức độ thể hiện bằng cách thêm từ rất vào trước tính từ, tạo ra phép so sánhvới các từ hơn, nhất 
HĐ3: Ghi nhớ: Cho HS đọc.
HĐ4: Phần luyện tập:
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS gạch dưới từ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất trong đoạn văn.
-Nhận xét, chấm một số vở.
Bài 2: 
-Cho HS đọc đề.
-Chốt lại ý đúng
-Cách1: Đo đỏ, đỏ chót,đỏ rực,đỏ hồng,đỏ sẫm,đỏ tươi,đỏ tía,đỏ thắm 
Cách2: Rất đỏ, đỏ quá, đỏ lắm
Cách 3: đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son
Bài 3: Đặt câu.
Nhận xét
HĐ5: Củng cố dặn dò:
-Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ
-Nhận xét tiết học
-Bài sau: Mở rộng vốn từ: Ý chí, nghị lực
2 HS làm BT 3,4 -Nhận xét.
Đọc yêu cầu suy nghĩ, phát biểu:
-Trắng:Tính từ chỉ mức độ TB
-Trăng trắng:Từ láy chỉ mức độ thấp
-Trắng tinh:Từ ghép chỉ mức độ cao
Làm việc cá nhân.
+Rất trắng, trắng hơn, trắng nhất.
3,4 HS đọc ghi nhớ.
Đọc yêu cầu bài tập. 
Đọc đoạn văn làm bài: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, xuân, hơn, hơn. 
Đọc đề và nêu yêu cầu
Làm bài theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
HS đặt câu.
Quả ớt đỏ chót.
Mặt trời đỏ chót 
Bầu trời cao vời vợi.
*Rút kinh nghiệm:.
..........................................................................................................................................................................................................................................
Luyện Tiếng Việt:
I. Mục tiêu: 
Nắm quy tắt chính tả viết lại cho đúng từ viết sai chính tả ,xác định các từ chỉ mức độ giảm nhẹ,mức độ tăng mạnh
II. Chuẩn bị:-GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1,2,3/63
 -HS: Đọc và tìm hiểu bài học trước, sách, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1’
 18'
12'
1. Giới thiệu bài:
HĐ1: Hdẫn thực hành:
Bài 1 Viết các từ viết sai chính tả
-Yêu cầu thảo luận và tìm đúng.
-Nhận xét, tuyên dương
Bài 2: -Chon ý giải thích đúng ý chí,nghị lực
-Gọi HS đọc yêu cầu đề
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
Bài 3 : Tìm từ chỉ mức độ (châm,đẹp,thơm,mềm) 
 -HS làm bài cá nhân
HS nối tiếp đọc các yêu cầu .
Thảo luận cặp đôi, tìm từ đúng:
,
-HS đọc to, cả lớp theo dõi.
Thảo luận cặp đôi
Phát biểu
1HS đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi.
Thảo luận và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe và thực hiện
(Sáng)Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2020
Tiết 1
Toán: Nhân với số có hai chữ số 
I. Mục tiêu: 
-Biết cách nhân với số có hai chữ số 
-Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
-Làm được bài 1a,b,c; bài 3.
*Làm thêm các bài còn lại
II. Chuẩn bị:-GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,vở
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
5’
5'
5'
20'
2'
1. Bài cũ: 
Tính: 1324 x 3 2458 x 5
Nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm cách tính: 36 x 23 
Đặt vấn đề: Ta tìm cách nhân: 36 x 23 
23 là tổng của 20 và mấy ?
Ta có:
36 x 23 = 36 x 30 + 36 x 3 
HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính và tính:
-Để tiện cho việc nhân 36 x 23 ta có thể gộp lại như sau:
-Vừa ghi vừa hướng dẫn cho HS 
HĐ3: Thực hành:
Bài1: Đặt rồi tính.
Nhận xét, sửa chữa.
*Bài2: Tính giá trị của biểu thức. 
Hd thực hiện
Nhận xét
Bài3:Gọi HS đọc đề.
-Nhận xét, chữa bài
HĐ3: Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập 
2 HS lên bảng thực hiện.
 20 và 3
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 
 = 828
Theo dõi và thực hiện.
x
 36
 23 
 108 là tích 36 x 3
 72 là tích 36 x 2
828
Nhắc lại cách thực hiện
Đọc đề, nêu yêu cầu đề.
3 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm vào vở.
1 HS đọc đề.HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
nếu a=26 thì 45 x 26=1170
Nếu a=13 thì 45 x a=45 x 13 = 585
Đọc đề, nêu yêu cầu đề.
1 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm vào vở. 
*Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................
Luyện toán:
 I. Mục tiêu:
-Làm được BT1; 2,3,4 trang 62 vở thực hành Toán.
II. Chuẩn bị: -GV: Bài tập 1,2,3,4/56,57, phấn màu.
 -HS: vở và bút chì để làm bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
25
2'
HĐ1: Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
48 x 27 86 x 719 1125 x 93 32 x 346 
-Tổ chức cho HS thực hành và nêu quả.
-Nhận xét, chữa bài-tuyên dương
Bài 2:Toán giải
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS đọc đề toán và giải
-Lần lượt đọc đề/62
-Nhận xét, chữa bài.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học. 
2HS trình bày
HS nhận xét, tuyên dương
HS theo dõi ,nêu kết quả.
HS đếm khoảng thời gian.
Lắng nghe và thực hiện. 
Tập làm văn: Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
-Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
-Diễn đạt thành câu trình bày sạch sẽ độ dài bài viết khoảng 120 chữ.
II. Chuẩn bị: -HS: Néi dung c©u chuyÖn theo mét trong ®Ò bµi gîi ý
 -GV: Đề bài, dµn ý bµi v¨n kÓ chuyÖn.
III. Hoạt động dạy học:
T/gi
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
30'
2
1. HdÉn chän ®Ò bµi:
Có thể chọn đề bài sau:
- Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên nhân hậu.
-Cho HS nh¾c lại dµn ý bµi v¨n kÓ chuyÖn:
Gåm cã 3 phÇn:
+Më ®Çu: Më bµi trùc tiÕp hoÆc gi¸n tiÕp
+DiÔn biÕn: KÓ chi tiÕt c¸c sù viÖc trong c©u chuyÖn.
+KÕt thóc: KÕt bµi më réng hoÆc kh«ng më réng
2. Cho học sinh làm bài:
-Theo dõi-giúp đỡ.
-Thu vở chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể chuyện nhiều lần.
1 HS đọc lại đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Kể chuyện.
Có ba nhân vật.
HS làm bài.
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................
(Chiều)Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2020
Tiết 3
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số. 
-Vận dụng được bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. 
-Lµm ®­îc c¸c bài 1; bài2.cột 1,2; bài 3. *Làm thêm các bài còn lại
II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ
 -HS: SGK,vở
III. Hoạt động dạy học:
T/gian
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
5’
33'
2’
1. Bài cũ: 
Nhân với số có 2 chữ số.
315 x 19 ; 4512 x 26 
2. Bài mới: Luyện tập 
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập 
Bài1: Tính
Cho HS thực hành tính.
Nhận xét, sửa chữa.
Bài2:Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
Thu một số vở chấm-nhận xét.
Bài3:Gọi HS đọc đề.
Chữa bài- nhận xét
*Bài5: Cho HS đọc đề.
-Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Chấm một số vở.
-Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Bài sau: Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
2 HS lên bảng thực hiện.
3 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm vào vở.
4 HS lên bảng thực hiện.
Nhận xét- sửa chữa.
HS đọc đề, nêu yêu cầu.
1 HS lên bảng giải.
Cả lớp làm vào vở.
HS đọc đề và nêu yêu cầu bài
1 HS lên bảng giải.
Cả lớp làm vào vở.
 Giải.
Số học sinh của 12 lớp là.
 30 x 12 = 360 (hs)
Số học sinh của 6 lớp là.
 35 x 6 = 210 (hs)
Tổng số học sinh của trường là.
 360 + 210 = 570 (hs)
 Đáp số: 570 học sinh
*Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp tuần 12
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân, của tổ trong tuần qua.
- Nắm kế hoạch tuần tới.
*Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng nề nếp lớp.
II. Chuẩn bị:- GV: Phương hướng tuần 13.
 - HS : Báo cáo về hoạt động của tổ trong tuần qua
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
 1. Khởi động:
 2. Giới thiệu nội dung tiết sinh hoạt:
 3. Tiến hành sinh hoạt:
 a. Đánh giá tuần 12:
-Yêu cầu lớp trưởng chủ trì tiết sinh hoạt.
-Lớp trưởng theo dõi ghi chép.
- Theo dõi ghi chép
- Nhận xét về các mặt: nề nếp, học tập, vệ sinh, kết hợp biểu dương, nhắc nhở.
b. Xây dựng kế hoạch tuần 13: 
- Yêu cầu lớp trưởng điều hành
 - Truy bài đầu giờ.
 - Thi đua học tốt để chào mừng ngày 20/11
 - Giúp các bạn còn chậm môn Toán và TV.
 - Học bài và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp 
 - Tiếp tục xây dựng nề nếp của lớp.
- Giáo viên nêu ý kiến
4. Tổ chức trò chơi:
- Y/cầu lớp phó văn thể mĩ tổ chức trò chơi
5. Kết thúc buổi sinh hoạt :
- Nhận xét chung tiết sinh hoạt
-Đồng ca một bài hát kết hợp vỗ tay
-HS theo dõi
Lớp trưởng chủ trì 
-Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo tình hình h/động của tổ mình trong tuần qua: 
Tổ 1: -Tổ trưởng báo cáo 
-Ý kiến thành viên trong tổ
-Ý kiến của các thành viên khác
-Lớp phó học tập nhận xét tổ 1
-Lớp phó lao động nhận xét tổ 1
-Lớp trưởng theo dõi ghi chép
Tổ 2: -Tổ trưởng báo cáo 
-Ý kiến thành viên trong tổ
-Ý kiến của các thành viên khác
-Lớp phó học tập nhận xét tổ 2
-Lớp phó lao động nhận xét tổ 2
-Lớp trưởng theo dõi ghi chép
Tổ 3: -Tổ trưởng báo cáo 
-Ý kiến thành viên trong tổ
-Ý kiến của các thành viên khác
-Lớp phó học tập nhận xét tổ 3
-Lớp phó lao động nhận xét tổ 3
-Lớp trưởng theo dõi ghi chép
+Lớp trưởng đánh giá chung về tình hình hoạt động của lớp trong tuần
+Mời 3 tổ bình chọn Bạn ngồi vào ghế danh dự của mỗi tổ.
+Các thành viên trong tổ tham gia ý kiến 
+Lắng nghe.
+Một số bạn nêu việc sẽ làm trong tuần 13
+Yêu cầu thảo luận theo tổ tìm ra giải pháp để thực hiện tốt kế hoạch lớp đề ra
+Các bạn phát biểu ý kiến
+Lớp trưởng phát biểu ý kiến
+ Lắng nghe
-Tham gia trò chơi
- Lớp trưởng nhận xét

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_12_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc