Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 16 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

trong làng.Số lượng mỗi bên không hạn chế.Có giáp thua keo đầu,keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn,thế là chuyển bại thành thắng.

-Vì có rất đông người tham gia vì không khí ganh đua rất sôi nổi vì có tiếng hò reo khích lệ của người xem.

 

doc 34 trang Bảo Anh 12/07/2023 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 16 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 16 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 16 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
Ngày soạn : 14/12/2020 
Ngày dạy : 21/12/2020
Thứ hai
Tiết : 31 TẬP ĐỌC
 KÉO CO
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
	- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn ,phát huy( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ:
 Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa.
GV nhận xét .
Giới thiệu bài
 Ở nước ta, có rất nhiều trò chơi vui, bổ ích. Một trong những trò chơi đó là Kéo co cùng chơi kéo co những luật chơi ở mỗi cùng lại khác nhau. Bài tập đọc Kéo co hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em thấy rõ điều đó. 
Luyện đọc
a/ Cho HS đọc.
GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1 : Từ đầu đến bên ấy thắng.
Đ2 : Tiếp theo đến xem hội.
Đ3 : Còn lại.
Cho HS đọc.
Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Hữu Trấp, Quế Võ, Vĩnh Yên.
Cho HS luyện đọc những câu khó: Hội làng Vũ Trấp / thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm / bên nam thắng, có năm, bên nữ thắng.
b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 Cho HS đọc.
c/ GV diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
Cho HS đọc + quan sát tranh.
- Qua phần đầu bài văn,em hiểu cách chơi đó như thế nào?
* Đoạn 2
Cho HS đọc.
Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
GV chốt lại: Cuộc thi của làng Hữu Trấp là cuộc thi rất đặc biệt.Bên nam kéo co với bên nữ vậy mà có năm,bên nam đã thua với bên nữ.Dẫu thua hay thắng cuộc thi rất vui.
* Đoạn 3
Cho HS đọc.
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
- Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
Đọc diễn cảm
Cho HS đọc nối tiếp.
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc.
GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng.
Cho thi đọc.
GV nhận xét + khen HS đọc hay.
Củng cố - dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn,kể lại cách chơi kéo co cho người thân nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2, 3 lần).
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm-quan sát tranh.
-Kéo co phải có 2 đội, thường số người 2 đội phải bằng nhau,thành viên của đội ôm lưng ngang nhau,hai thành viên đứng đầu của hai đội ngoắc tay vào nhau.Có nơi dùng dây thừng để kéo,mỗi đội nắm một đầu sợi thừng, giữa 2 đội có vạch ranh giới
-HS đọc thầm tiếp.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-Là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng.Số lượng mỗi bên không hạn chế.Có giáp thua keo đầu,keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn,thế là chuyển bại thành thắng.
-Vì có rất đông người tham gia vì không khí ganh đua rất sôi nổi vì có tiếng hò reo khích lệ của người xem.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn.
-Cả lớp luyện đọc theo hướng dẫn.
-3à4 HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
TIẾT 76: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
 - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số.
 - Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra kiến thức cũ:
 -GV yêu cầu HS làm bài tập sai nhiều ở buổi sáng
 -GV nhận xét . 
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài: 
b ) Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1:Đặt tính rồi tính ( dòng 1,2)
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 -Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn dò HS làm lại bài tập bị sai
-2 HS lên bảng làm bài 
-HS nghe giới thiệu. 
-1 HS nêu yêu cầu. 
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở (có đặt tính). 
a) 4725 15 b) 35136 18
 22 3	15 171 1952
 75 93
 0 36
 0
-Các câu còn lại tương tự ( dòng 2)
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
Bài giải:
Số mét vuông nền nhà nếu dùng hết 1050 viên gạch là:
1050 : 25 = 42( m2)
Đáp số: 42 m2.
Ngày soạn : 15/12/2020
Ngày dạy : 22/12/2020
Thứ ba
Tiết 31 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Biết dựa vào mục đích , tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc( BT1); tìm dược một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm(BT2) ;bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	- Một số tờ giấy khổ to.
	- Tranh (ảnh) về trò chơi (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ.
 Nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước (Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
 Giới thiệu bài
Các em đã biết một số từ chỉ đồ chơi, trò chơi qua các tiết LTVC trước. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ biết thêm một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ con người.
Làm BT1
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc.
Cho HS làm bài. GV có thể giới thiệu về một số trò chơi HS chưa biết. GV phát 4 tờ giấy cho các nhóm làm bài.
Cho HS trình bày kết quả làm bài.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật.
Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu.
Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
Làm BT2
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV giao việc:
Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy đã kẻ theo mẫu.
GV nhận xét + chốt lại.
Nghĩa: làm một việc nguy hiểm -> Thành ngữ: Chơi với lửa.
Nghĩa: mất trắng tay -> Chơi diều đứt dây
Nghĩa: liều lĩnh ắt gặp tai họa -> Chơi dao có ngày đứt tay.
Nghĩa: phải biết chọn bạn chọn nơi sinh sống -> Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
-4 nhóm làm bài vào giấy lên dán trên bảng kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng làm bài trên giấy.
-HS nhận xét.
Làm BT3
Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc 2 ý a, b.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày bài làm.
GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
a/ Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi, em có thể nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
b/ Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ, em có thể khuyên bạn:
“Chơi dao có ngày đứt tay. Cậu xuống đi thôi.” Hoặc:
“Cậu xuống ngay đi. Đừng có chơi với lửa.”
Củng cố, dặn dò
 GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ trong bài
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Một tình huống có thể tìm 1, 2 thành ngữ, tục ngữ.
-HS nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn mình đã chọn được.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
TIẾT 77: TOÁN
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I/ Mục tiêu:
 Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II/ Đồ dùng dạy-học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập
 Gọi hs lên bảng tính 
 Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương 
2) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
 - Ghi bảng: 9450 : 35 = ? 
- Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm sao?
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
- Y/c hs lên bảng làm nêu cách tính của mình
- Gọi hs nhận xét
- Hướng dẫn lại cách đặt tính và tính như SGK 
- Em có nhận xét gì ở lượt chia thứ ba? 
- Nhấn mạnh: Nếu lượt chia cuối cùng là 0, thì ta chỉ việc viết thêm 0 vào bên phải của thương.
3) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục
- Ghi bảng: 2448 : 24 = ?
- Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm sao? 
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
- Em có nhận xét gì về lượt chia thứ hai?
- Kết luận: Nếu chữ số hàng chục nhỏ hơn số chia thì ta viết 0 vàovị trí thứ hai bên phải của thương 
- Gọi hs lặp lại 
4) Thực hành:
Bài 1: ( dòng 1,2) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Chia cho số có hai chữ số, khi lượt chia cuối cùng là 0 thì ta làm sao? 
- Chia cho số có hai chữ số, nếu chữ số hàng chục của SBC nhỏ hơn số chia ta làm sao? 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm lại 1( dòng 3) SGK/85
- Bài sau: Chia cho số có ba chữ số 
- 3 hs lên bảng thực hiện tính, 3 dãy làm 3 bài ứng với 3 bạn thực hiện trên bảng
 78942: 76 = 34161: 85 = 
 478 x 63 = 
- Lắng nghe 
- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải 
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
- HS nêu cách tính 
 9450 35
- Nhận xét 245 270
- Theo dõi, lắng nghe 000
- Ở lượt chia thứ ba, ta có 0 chia 35 được 0, nên viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương 
- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 
 2449 24
 0048 102
 00
- Ở lượt chia thứ hai, ta hạ 4, 4 chia 24 được 0, nên ta viết 0 ở vị trí thứ hai của thương
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Vài hs lặp lại 
- HS làm vào B
a) 8750 : 35 = 250 23520 : 56 = 420 
b) 2996 : 28 = 107 
2420 : 12 = 201(dư 8)
TIẾT 16: KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: 
Gọi 1 hs kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới: 
1) Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của chính các em hoặc của bạn bè xung quanh. Chúng ta sẽ xem trong tiết học này, bạn nào có câu chuyện về đồ chơi hay nhất
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các em 
2) Hướng dẫn hs phân tích đề
- Gọi hs đọc đề bài trong SGK
- Viết bảng đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng: đồ chơi của em, của các bạn
- Nhắc hs: Câu chuyện của mỗi em phải là chuyện có thực (liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn bè), nhân vật trong câu chuyện là em hoặc bạn bè. Lời kể phải giản dị, tự nhiên
3) Gợi ý kể chuyện
- Gọi hs đọc gợi ý trong SGK
- Khi kể, em nên dùng từ xưng hô như thế nào? 
- Em chỉ kể 1 trong 3 hướng mà SGK nêu 
- Gọi hs nêu hướng xây dựng cốt truyện của mình
4) Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi trong nhóm đôi 
- Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng dẫn, góp ý 
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp 
- Y/c hs lắng nghe, hỏi các bạn về ý nghĩa, nội dung, các sự việc trong câu chuyện. 
- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu. 
- Cùng hs bình chọn bạn kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
-Về nhà kể lại các câu chuyện 
- Bài sau: Một phát minh nho nhỏ 
 1 hs lên bảng thực hiện 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi
- lắng nghe, ghi nhớ
- 3 hs nối tiếp nhau đọc y/c kể cả mẫu
- tôi, mình 
- HS nối tiếp nhau nêu:
. Tôi muốn kể câu chuyện , vì sao trong tất cả các thứ đồ chơi của tôi, tôi thích nhất con thỏ nhồi bông
. Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát. 
- Thực hành kể trong nhóm đôi 
- Một vài hs nối tiếp nhau thi kể trước lớp 
- HS trao đổi lẫn nhau
. Câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì? 
. Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? 
. Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì? 
. Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
Ngày soạn : 16/12/2020
Ngày dạy : 23/12/2020
Thứ tư
TIẾT 32: TẬP ĐỌC
TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 - Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Kéo co
- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Nội dung của bài kéo co này là gì? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát tranh minh họa và nói: Đây là bức tranh kể lại một đoạn trong những chuyện kì lạ của chú bé bằng gỗ Bu-ra-ti-nô. Đó là một chú bé có cái mũi rất dài mà trẻ em trên thế giới rất yêu thích chú. Vì sao chú lại được nhiều bạn nhỏ biết đến như vậy? Các em cùng tìm hiểu qua đoạn trích "Ba cá bống"
2) Hd đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- HD hs luyện phát âm: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô
- Gọi hs đọc 3 đoạn lượt 2
- Giảng nghĩa từ mới trong bài : mê tín, ngay dưới mũi
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 2
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật:
+ Lời ngưỡi dẫn chuyện: chậm rãi (phần đầu truyện), nhanh hơn, bất ngờ, li kì (phần sau)
+ Lời Bu-ra-ti-nô: thét, dọa nạt
+ Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm
+ Lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh manh
b) Tìm hiểu bài
- Y/c hs đọc thầm đoạn giới thiệu truyện và TLCH:1) Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?
- Y/c hs đọc thầm từ đầu...Các-lô-ạ, TLCH:
2) Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điểu bí mật? 
- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại
3) Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? 
- Các em hãy đọc lướt toàn bài và tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?
c) HD hs đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai 
- Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc đúng từng lời nhân vật.
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm một đoạn 
. Gv đọc mẫu 
. Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm 4 theo cách phân vai
. Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay
C/ Củng cố, dặn dò:
- Truyện nói lên điều gì? 
- Kết luận nội dung bài (mục I)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần 
- Bài sau: Rất nhiều mặt trăng
- 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài và trả lời
- Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta. 
- Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...lò sưởi này
+ Đoạn 2: Tiếp theo...Các-lô-ạ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS luyện đọc cá nhân 
- 3 hs đọc 3 đoạn lượt 2
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
 1) Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu
- HS đọc thầm
2) Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời hét ma quỷ nên đã nói ra bí mật.
- HS đọc thầm đoạn còn lại
3) Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài
- HS nối tiếp nhau trả lời
. Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít
. Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống say rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài
. Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài
. Thích hình ảnh cáo A-li-xa bủn xỉn, đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa
- 4 hs đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa 
- Lắng nghe, theo dõi, phát biểu cách đọc diễn cảm từng lời nhân vật
- Lắng nghe
- Luyện đọc trong nhóm 4
- Vài nhóm thi đọc diễn cảm 
- HS trả lời theo sự hiểu của mình
________________________________________________________________-
TIẾT 78: TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: 
 Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (Chia hết, chia có dư)
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Thương có chữ số 0
- Gọi hs lên bảng thực hiện 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy
2) Trường hợp chia hết
- Ghi bảng: 1944 : 163 
- Gọi 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào bảng con 
- Y/c hs nêu cách chia 
- 1944 : 162 là phép chia hết hay chia có dư? 
3) Trường hợp chia có dư
 - Ghi bảng: 8469 : 241 
- Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và nêu cách tính 
- Em có nhận xét gì về số dư và số chia? 
- Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia
4) Thực hành:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, hs thực hiện vào bảng con 
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
- Y/c hs nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức
- Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 hs lên bảng thi đua
- Nhận xét tiết học 
- Bài sau: Luyện tập
- 3 hs lên bảng thực hiện
10278 : 94 = 36570 : 49 = 
22622 : 58 = 
- 1 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào bảng
 1944 162
 0324 12
 000 
- HS nêu
+ Lần 1: 194 : 162 = 1, viết 1
 1 x 2 = 2, viết 2 1 x 6 = 6, viết 6 
 1 x 1 = 1, viết 1
 194 - 162 = 32 
+ Lần 2: Hạ 4 được 324 
 324 : 162 = 2 2 x 2 = 4, viết 4
 2 x 6 = 12 viết 2 nhớ 1
 2 x 1 = 2, thêm 1 bằng 3, viết 3 , 
324 - 324 = 0
- là phép chia hết 
- HS đặt tính 
 8469 241
 1239 35
 034 
- Số dư nhỏ hơn số chia 
- Hs thực hiện bảng con.
b) 2120 : 424 = 5 
1935 : 354 = 5 (dư 165)
- Vài hs nhắc lại
- Lần lượt từng hs lên thực hiện (mỗi em làm 1 bước), cả lớp làm vào vở nháp
b) 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 
TIẾT 31: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I/ Mục tiêu: 
 Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ ghi viết nội dung BT2 (phần nhận xét)
- Tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra kiến thức cũ:
 Quan sát đồ vật
 Gọi hs lên bảng trả lời 
- Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý điều gì? 
- Gọi hs đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn.
- Nhận xét. 
B/ Dạy-học bài mới: 
1) Giới thiệu bài: Các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu, về một đề tài gắn liền với chủ điểm Có chí thì nên. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em 
2) HD hs làm bài tập
Bài tập 1: 
- Gọi hs đọc y/c của bài 
- Gọi hs đọc bài tập đọc Kéo co 
- Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? 
- Các em hãy nói cho nhau nghe cách chơi trò chơi kéo co ở mỗi vùng. 
- Gọi một vài hs thi thuật lại các trò chơi 
- Nhắc nhở: Các em giới thiệu tập quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng , các em cần giới thiệu tự nhiên, sôi động, hấp dẫn, có gắng diễn đạt bằng lời của mình. 
- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay, hấp dẫn
Bài tập 2: 
- Gọi hs đọc đề bài 
a) Xác định y/c của đề bài
- Các em hãy quan sát các tranh minh họa trong SGK và cho biết tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh 
- Ở địa phương em, hàng năm có những lễ hội nào? 
- Ở những lễ hội đó, có những trò chơi nào thú vị?
- Nhắc nhở: Nếu em ở xa quê, biết ít về quê hương, các em có thể kể về một trò chơi hoặc lễ hội ở nơi em đang sinh sống, hoặc một trò chơi, lễ hội em đã thấy, đã dự ở đâu đó và để lại cho em nhiều ấn tượng 
- Treo bảng phụ viết gợi ý dàn ý chính
- Gọi hs đọc 
- Y/c hs kể cho nhau nghe trong nhóm đôi
- Tổ chức cho hs thi giới thiệu về lễ hội, trò chơi trước lớp 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể tốt
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà viết lại bài giới thiệu của em vào VBT
- Bài sau: Viết bài văn tả đồ chơi mà em thích
 1 hs lên bảng trả lời
- Khi quan sát đồ vật ta quan sát theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...) . Cần chú ý phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật này với những đồ vật khác.
- 1 hs đọc dàn bài của mình 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh Phúc 
- HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi 
- Vài hs thi thuật lại các trò chơi 
Ví dụ: Kéo co là trò chơi dân gian rất phổ biến, người VN không ai không biết. Trò chơi này có rất đông người tham gia và rất đông người cổ vũ nên lúc nào cũng sôi nổi, rộn rã tiếng cười vui.
1 hs đọc đề bài 
. Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn
. Lễ hội: hội bơi chảy, hội cồng chiêng, hội hát quan họ
- HS phát biểu theo sự hiểu biết của mình 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
+ Mở đầu: tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi
+ Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội
 . Thời gian tổ chức
. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi
. Sự tham gia của mọi người
+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình 
- Thực hành kể cho nhau nghe trong nhóm đôi
- Vài hs thi kể trước lớp 
Ngày soạn : 17/12/2020
Ngày dạy : 24/12/2020
Thứ năm
TIẾT 16: CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: KÉO CO
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a / b,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ giấy A 4 để thi làm bài tập 2a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: 
Đọc cho hs viết : trốn tìm, cắm trại, chọi dế
Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học
2) HS hs nghe-viết
- GV đọc lần 1 đoạn văn cần viết
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn nêu những từ cần viết hoa trong bài? 
- Trong bài có những từ nào các em dễ viết sai? 
- Hướng dẫn hs lần lượt phân tích và viết vào bảng con: Hữu Trấp, Tích Sơn, khuyến khích, trai tráng 
- Gọi hs đọc lại các từ khó trên bảng 
- Danh từ riêng cần phải viết như thế nào? 
- Khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? 
- GV đọc từng cụm từ, câu 
- Đọc lần 2 cho hs soát lại bài 
* Chấm, chữa bài chính tả (10 tập)
- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra 
- Nhận xét
3) Hường dẫn hs làm bài tập
Bài 2a : Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy suy nghĩ và tìm lời giải đáp của bài tập (phát phiếu cho 3 hs)
- Gọi hs cầm lời giải lên bảng
- Gọi 1 hs ở dưới đọc nghĩa của từ, hs cầm phiếu nêu kết quả. Thực hiện 3 lượt
- Y/c 3 bạn dán kết quả lên bảng 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn tìm lời giải đúng, viết đúng chính tả và phát âm đúng 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
-Về nhà sao lỗi, viết lại bài (đối với những em viết sai nhiều)
- Chuẩn bị bài sau: Mùa đông trên rẻo cao
HS viết bảng con 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc thầm phát hiện: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú. 
- khuyến khích, ganh đua, trai tráng 
- 2 hs đọc to trước lớp 
- Cần phải viết hoa. 
- Nghe, viết, kiểm tra 
- HS viết vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau để kiểm tra 
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài 
- HS thực hiện theo y/c
 nhảy dây, múa rối, giao bóng 
- Dán kết quả lên bảng 
- Nhận xét 
TIẾT 79: TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết chia cho số có ba chữ số.
Không thực hiện cột b bài tập 1, BT2, BT3.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- Gọi hs lên bảng thực hiện 
- Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c 
Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện vào vở 
Bài 3: Nêu yêu cầu bài
Yêu cầu hs làm vào vở
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
-Về nhà làm Bt3
- Bài sau: Chia cho số có ba chữ số (tt)
- 3 hs lên bảng thực hiện
75480 : 75= 12678 : 36 = 
25407: 57 = 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc y/c
a) 708 : 354 = 2 7552 : 236 = 32 
 9060: 453 = 20 
TIẾT 32: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ
I/ Mục tiêu:
Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND ghi nhớ ).
Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể, để, tả, trình bày ý kiến (BT2).
 II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảngphụ viết lời giải BT.I.2,3
- Một số bảng nhóm viết những câu văn để hs làm BT.III.1
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: 
MRVT: Trò chơi-Đồ chơi
- Gọi hs lên bảng làm lại BT 2,3
-Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học
2) Tìm hiểu bài
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c của bài
- Hãy nêu câu được in đậm trong đoạn văn trên?
- Câu: Nhưng kho báu ấy ở đâu? là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? 
- Cuối câu có dấu gì?
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy đọc thầm lại từng câu, thảo luận nhóm đôi xem những câu đó được dùng để làm gì? 
- Gọi hs phát biểu ý kiến
- Cùng hs nhận xét, chốt lại ý kiến đúng, dán tờ phiếu ghi lời giải - Gọi hs đọc lại 
- Cuối mỗi câu có dấu gì? 
Kết luận: Những câu văn mà các em vừa tìm được trong đoạn văn trên dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật nào đó, cuối các câu trên có dấu chấm, ta gọi đó là câu kể.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy đọc thầm lại các câu trên, xem chúng được dùng để làm gì?
- Nêu lần lượt từng câu, gọi hs trả lời
. Ba-ra-ba uống rượu đã say
. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:
- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.
 * Nếu có hs hỏi câu : Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói kết thúc là dấu hai chấm sao lại là câu kể? thì giải thích: Do câu trên có nhiệm vụ báo hiệu: câu tiếp theo là lời của nhân vật Ba-ra-ba. Như vậy, việc sử dụng dấu hai chấm còn chịu sự chi phối của một qui tắc khác-qui tắc báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân vật. 
- Ngoài việc giới thiệu, miêu tả hoặc kể về một sự việc có liên quan đến một người nào đó, câu kể còn dùng để làm gì? 
- Câu kể dùng để làm gì? 
- Cuối câu kể có dấu gì? 
Kết luận: Phần ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/161 
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để thực hiện bài tập này (phát bảng nhóm có ghi sẵn các câu văn cho 3 nhóm)
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Chiều chiều, trên bãi thả, ...thả diều thi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
+ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
+ Tiếng sáo diều vi vu trầm bỗng.
+ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè...vì sao sớm. 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c 
- Gọi hs làm mẫu
- Các em suy nghĩ, tự làm bài, mỗi em chỉ viết 1 trong 4 đề bài đã nêu
- Gọi hs trình bày 
- Cùng hs nhận xét xem bạn làm bài đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không. 
- Tuyên dương những em viết tốt
C/ Củng cố, dặn dò:
- Câu kể được dùng để làm gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm lại BTIII.2 (nếu chưa đạt) 
- Bài sau: Câu kể ai làm gì?
- 2 hs lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c và nội dung
- Nhưng kho báu ấy ở đâu? là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều chưa biết.
- Cuối câu có dấu chấm hỏi 
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi, đọc thầm suy nghĩ
- HS lần lượt phát biểu ý kiến
. Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ
. Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có cái mũi rất dài
. Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc y/c
- Đọc thầm, suy nghĩ
. Kể về Ba-ra-ba
. Kể về Ba-ra-ba
. Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba
- Nói lên ý kiến, tâm tư, tình cảm của mỗi người.
- Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
- Có dấu chấm 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- 1 hs đọc bài 1 
- Thảo luận nhóm 4
- Dán lên bảng và trình bày
- Nhận xét 
+ Kể sự việc
+ Tả cánh diều
+ Kể sự việc và nói lên tình cảm
+ Tả tiếng sáo diều
+ Nêu ý kiến, nhận định
- 1 hs đọc y/c
- 1 HSthực hiện
- Tự làm bài
- HS nối tiếp nhau trình bày. 
- Nhận xét 
- 1 hs đọc to trước lớp 
Ngày soạn : 18/12/2020
Ngày dạy : 25/12/2020
Thứ sáu
TIẾT 32 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15,HS viết được bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài-thân bài-kết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Dàn ý bài văn đồ chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ.
GV nhận xét.
Giới thiệu bài
Trong tiết TLV trước,các em đã biết lập dàn ý tả về một đồ chơi.Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết dựa vào dàn ý đã làm để có một bài viết hoàn chỉnh với 3 phần: mở bài,thân bài,kết bài.
Hướng dẫn
Cho HS đọc yêu cầu của bài + gợi ý.
Cho HS đọc lại dàn bài.
Cho HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài.
- Em sẽ chọn cách mở bài nào?Trực tiếp hay gián tiếp?
Cho HS đọc mở bài mẫu trong SGK.
Cho HS đọc đoạn viết mẫu về thân bài.
Cho HS đọc đoạn văn mẫu về kết bài.
HS viết bài GV nhắc lại: Các em dựa vào dàn bài để viết một bài hoàn chỉnh.
GV thu bài.
Củng cố, dặn dò
Nhắc những HS viết bài thấy chưa tốt thì về nhà viết lại.
-HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-4 HS nối tiếp đọc 4 gợi ý.
-HS đọc lại dàn bài văn tả đồ chơi đã chuẩn bị từ tuần trước.
-1,2 HS khá giỏi đọc lại dàn bài của mình cho cả lớp nghe.
-HS phát biểu.
-HS đọc mẫu.
-HS đọc mẫu + suy nghĩ cách làm.
-HS viết bài.
__________________________________________________________________
TIẾT 80: TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
I.Mục tiêu :
 - Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư). 
II.Đồ dùng dạy- học :
III.Hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Kiểm tra kiến thức cũ: 
- GV: Gọi 2HS lên y/c làm BT luyện tập thêm ở tiế

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_16_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc