Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 23

Mục tiêu:

- Biết được vỡ sao phải bảo vệ , giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng .

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ công trỡnh cụng cộng .

- Cú ý thức bảo vệ , giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng ở địa phương .

II - Các hoạt động dạy- học:

1- Bài cũ : Vì sao cần phải lịch sự với mọi người ?

2- Bài mới : GTB.

*HĐ1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống như SGK.

 - HS thảo luận nhóm 4, đóng vai xử lí tình huống.

 - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả .

 - HS và GV nhận xét, bổ sung.

KL: Công trình công cộng là tài sản chung của XH. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. ( HS TB nhắc lại )

 

doc 39 trang Bảo Anh 12/07/2023 19180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 23

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 23
TUẦN 23
Thứ 2 ngày tháng 2 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 CHÀO CỜ TUẦN 22
I.Mục tiờu:
 - HS thấy những kết quả đạt được trong tuần.
 - Những khuyết điểm cũn mắc phải.
 - Từ đú cú ý thức phỏt huy và khắc phục những khuyết điểm.
II.Hoạt động dạy học:
 GV nờu yờu cầu tiết học.
 Hoạt động1: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh hoạt động tuần 23.
 GVCN điều khiển giờ học và hướng dẫn cho lớp trưởng điểu khiển lớp.
 GV nhận xột về nề nếp, học tập, tham gia phong trào của tổ, lớp, cỏ nhõn trong tuần qua.
- Duy trỡ sĩ số : ...
- Xếp hàng ra vào lớp.
- Thể dục giữa giờ.
- Vệ sinh cỏ nhõn, tập thể.
- Học tập:Tổ nào đạt được nhiều điểm cao trong tuần
- Hoạt động đội, sao. 
- Tham gia cỏc phong trào.
 í kiến của cỏc bạn trong lớp.
 GV đỏnh giỏ, nhận xột chung hoạt động của lớp.
 Bỡnh xột, xếp loại cỏc tổ, cỏ nhõn trong tuần.
 GV và HS nhận xột, tuyờn dương .
 Hoạt động 2: GV phổ biến hoạt động tuần 24
 Duy trỡ nề nếp lớp học.
 Thực hiện nội quy của lớp.
 Khắc phục nhược điểm.
 Sinh hoạt 15’ đầu giờ theo hướng dẫn của Đội thiếu niờn.
 Hoạt động 3: Nhận xột, đỏnh giỏ tiết sinh hoạt.
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRề
I - Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trụi chảy; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tỡnh cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đỏo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trũ (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK).
II - Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Chợ Tết, trả lời các câu hỏi trong SGK .
2-Bài mới : Giới thiệu bài (bằng lời).
*HĐ1: Luỵên đọc 
+ Giáo viên HD đọc : Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, suy tư .
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt )
 - Hết lượt 1: GV hướng dẫn HS phát âm tiếng khó: rực lên, mát rượi, nỗi niềm, xoè ra.
 - Hết lượt 2: HD đọc câu hỏi: Hoa nở...dữ vậy.
 -1 HS đọc chú giải 
+ Đọc theo cặp : Cả lớp đọc đồng loạt theo cặp. Một số cặp nhận xét lẫn nhau.
+ Đọc toàn bài : - 2 HS: đọc toàn bài .
+ GV đọc mẫu toàn bài .
*HĐ2: Tìm hiểu bài .
 -YC HS đọc thầm đoạn 1: Phượng không phải ... đậu khít nhau. Trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều ? (HS: Cả một loạt, cả một vùng ...)
 - Giảng từ đỏ rực: Màu đỏ rất tươi và sáng.
 +Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng ? ( HS :....so sánh . )
 + Đoạn văn này nói lên điều gì ? 
 ý1: Số lượng hoa phượng rất lớn. 
 +1 HS đọc thành tiếng 2 đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:1 , 2, 3 SGK. 
 -HS trả lời:
 CH1 :.....vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò.
 CH2 : .....Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa,.....
 CH3: .....Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ non ,...)
 + Đoạn văn này nói lên điều gì? 
 ý2 : Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. 
+ Khi đọc bài hoa học trò em cảm nhận được điều gì ?
+ Nội dung bài này nói lên điều gì ? (Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gần gũi với tuổi học trò) .
 - HS HTT nêu ; HS: HT nhắc lại .
*HĐ3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
 - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài, HS đọc đoạn mình thích, nói rõ vì sao?
 - GV HD HT đọc diễn cảm đoạn : “Phượng không phải là .....đậu khít nhau .”
 - HS thi đọc diễn cảm cả lớp, GV nhận xét tuyên dương HS đọc hay.
*HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học. 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu:
- Biết so sỏnh hai, phõn số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
-Làm Bài 1 (ở đầu tr. 123); Bài 2( ở đầu tr.123), Bài 1 a,c (ở cuối tr.123) a(chỉ cần tỡm một chữ số ).
II - Các hoạt động dạy- học .
HĐ1-Bài cũ:
 1 HS lên bảng so sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhất ? ; .
HĐ2-Bài mới : GTB 
 Bài 1 ( ở đầu tr. 123 ) - YC HS đọc thầm bài 1.
 - Bài 1 YC chúng ta làm gì ? 
 - YC HS tự làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài tập.
 - Cả lớp nhận xét. GV kết luận lời giải đúng. 
 - HS nêu cách so sánh phân số
 Bài 2 ( ở đầu tr. 123 ) - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Bài tập YC chúng ta làm gì ? 
 - YC HS tự làm bài vào vở.
 -1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
 Bài 1 a,c ( ở cuối tr. 123 ) a (chỉ cần tỡm một chữ số )
 YC 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1, bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 HS HTT nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, HS nhắc lại cách làm.
 HS tự làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng. 
*HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học. 
ĐẠO DỨC
GIỮ GèN CÁC CễNG TRèNH CỘNG CễNG 
I Mục tiêu:
- Biết được vỡ sao phải bảo vệ , giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng .
- Nờu được một số việc cần làm để bảo vệ cụng trỡnh cụng cộng .
- Cú ý thức bảo vệ , giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng ở địa phương .
II - Các hoạt động dạy- học:
1- Bài cũ : Vì sao cần phải lịch sự với mọi người ?
2- Bài mới : GTB. 
*HĐ1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống như SGK.
 - HS thảo luận nhóm 4, đóng vai xử lí tình huống.
 - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả .
 - HS và GV nhận xét, bổ sung.
KL: Công trình công cộng là tài sản chung của XH. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. ( HS TB nhắc lại )
*HĐ2 : Bày tỏ ý kiến 
 - Yc HS thảo luận cặp đôi bài tập 1 SGK 
 - HS thảo luận .
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp trao đổi , tranh luận .
 - GV kl: Đúng: tranh 2,4 ; Sai: Tranh 3, 4 
KL: Mọi người dân không kể già ,trẻ đều phải có trách nhiệm giữ gìn , bảo vệ các công trình công cộng .
 - 2 HS TB nhắc lại.
*HĐ3: Xử lí tình huống : 
- YC HS xử lí tình huống bài tập 2 SGK 
 - HS thảo luận nhóm 2. 
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả , HS nhóm khác bổ sung tranh luận ý kiến trước lớp .
 - GV kl về từng tình huống 
KL: Mọi người phải phải giữ gìn các công trình công cộng.
 - 2 HS đọc ghi nhớ SGK 
* HĐ nối tiếp : - HS thực hiện các ND ở mục thực hành trong SGK. 
Thứ ba ngày tháng 2 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
- Nhận biết và nờu được tỏc dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được I - Mục tiêu:
- Nắm được tỏc dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
đoạn văn cú dựng dấu gạch ngang để đỏnh dấu lời đối thoại và đỏnh dấu phần chỳ thớch (BT2).
II: Chuẩn bị: Bảng phụ
III : Các hoạt động dạy học 
1/ KTBC : 1HS lên bảng đọc thuộc lòng 3 câu thành ngữ trong BT4, đặt một câu sử dụng 1 trong 3 thành ngữ trên .
2/ Bài mới : GTB 
*HĐ1: Hình thành kiến thức mới về dấu gạch ngang 
Tìm hiểu phần nhận xét 
 -3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập phần nhận xét, cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang và làm bài tập vào vở.
 - GV gọi nối tiếp một số HS lên bảng làm trên bảng phụ yêu cầu gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ).
 - HS cả lớp làm xong trong VBT nhận xét kết quả bạn làm trên bảng.
 - Dấu gạch ngang có tác dụng gì ? 
 + YC HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi. ( HS HTT trả lời; HS HT nhắc lại) 
 - GV kết luận như SGK.
 - 2 HS đọc ghi nhớ SGK. 
*HĐ2: Luyện tập .
a) Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc thành tiếng YC và nội dung bài tập. 
 - HS làm cá nhân, HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, góp ý.
 - GV chốt lại lời giải.
b) Bài tập 2:
 - Gọi 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. 
 - GV lưu ý HS em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: Đánh dấu các câu hội thoại; đánh dấu phần chú thích .
 - HS làm cá nhân, HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. 
KL: HS đọc lại ghi nhớ .
*HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học. 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu : 
- Biết tớnh chất cơ bản của phõn số
- Làm Bài 2 ( ở cuối tr. 123 ), Bài 3 ( tr. 124 ), Bài 4 (c , d ) ( tr.125)
II - Các hoạt động dạy học 
1/Bài cũ: 1HS lên bảng QĐMS hai phân số sau: và .
2/Bài mới : GTB 
*HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
a) Bài 2 ( ở cuối tr. 123 )
 - HS đọc thầm đề bài, tự làm bài, 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét và chữa bài.
 - HS nhắc lại khái niệm phân số.
 - HS nhắc lại.
b) Bài 3 ( tr. 124 ): 1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
 - HS đọc thầm bài 3, tự làm bài, sau đó y/c 1 HS lên bảng làm 
 - HS HTT nhận xét, GV kết luận bài làm đúng.
c) Bài 4 (c , d ) ( tr.125)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đầu bài.
- HS tự làm vào vở và nêu miệng kết quả và cách làm.
 Đáp án:
a) C. 5145 b) D. c) C. d) D. 
*HĐ nối tiếp :
 - Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ
NHỚ - VIẾT : CHỢ TẾT
I.Mục tiêu: 
Nhớ -viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng đoạn thơ trớch; khụng mắc quỏ năm lỗi trong bài.
 - Làm đỳng BT CT phõn biệt õm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II - Các hoạt động dạy học 
1-Bài cũ :1HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết vào giấy nháp từ đã được luyện viết ở BT3.
2-Bài mới : GTB 
*HĐ1 : Hướng dẫn HS nhớ -viết chính tả 
 - GV nêu YC của bài.
 - Yc 3HS đọc thuộc lòng đoạn thơ từ : “Dải mây ....theo sau”.
 + Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? (HS :..mây trắng .., ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi ,...)
 + Mỗi người đi chợ tết với dáng vẻ ra sao?
 + HS đọc thầm đoạn thơ và tìm những từ khó viết trong bài.
 - GV hướng dẫn HS viết từ khó:
 - GVnhắc HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết HS viết bài.
 - GV chấm 10 bài. Trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 - GV nêu nhận xét chung.
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 Bài tập : - GV treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
 - YC HS làm bài cá nhân vào vở ( GV giúp HS chưa HT )
-GV gọi 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài trong VBT xong nhận xét kết quả trên bảng.
 + Truyện đáng cười ở điểm nào ?
 + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ( Làm việc gì cũng phải dành công sức, thời gian thì mới mang lại kết quả tốt đẹp.)
*HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học .
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG
I – Mục tiêu:
- Nờu được vớ dụ về cỏc vật tự phỏt sỏng và cỏc vật được chiếu sỏng :
 + Vật tự phỏt sỏng : Mặt trời, ngọn lửa,...
 + Vật được chiếu sỏng : Mặt trăng, bàn ghế ,...
- Nờu được một số vật cho ỏnh sỏng truyền qua và một số vật khụng cho ỏnh sỏng truyền qua 
- Nhận biết được ta chỉ nhỡn thấy vật khi cú ỏnh sỏng từ vật truyền tới mắt . 
II: Chuẩn bị : 
 hộp kín, tấm kính, tấm kính mờ, tấm ván, ...
III : Các hoạt động dạy học 
1/Bài cũ : Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn?
2/Bài mới : giới thiệu bài (bằng lời )
*HĐ1: Vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng 
 - HS thảo luận nhóm đôi, YC HS quan sỏt hình minh họa 1, 2 trang 90 SGK trao đổi, viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng.
 - Đại diện các nhóm trình bày, HS khác bổ sung; GV chốt ý đúng. 
KL:Ban ngày vật tự phát sáng là mặt trời, tất cả các vật khác được mặt trời chiếu sáng .Vào ban đêm vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua ... - 2 HS nhắc lại .
*HĐ2: ánh sáng truyền theo đường thẳng 
+ Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy các vật ? (HS :....do vật đó tự phát sáng, hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó).
 +Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong?
*3 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau,1HS hướng ánh đèn tới một trong các S đó.
 -YC HS dự đoán kết quả, HS giải thích vì sao lại có kết quả như vậy ?
*Thí nhgiệm 2: YC HS đọc TN1 trang 90, SGK.
 + Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ?
*YC HS làm thí nghiệm theo nhóm 4. 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì ?
KL: ánh sáng truyền qua đường thẳng .
*HĐ3: Vật cho ánh sáng truyền qua, và vật không cho ánh sáng truyền qua 
 - HS làm thí nghiệm theo nhóm 4 trang 91, SGK. 
 - GV hướng dẫn HS cách làm, GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. 
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét góp ý.
KL: ánh sáng có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thủy tin, nhựa trong ánh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng. 
*HĐ4: Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
 - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
 - 1HS đọc thí nghiệm 3 Tr 91, GV YC HS HTT dự đoán kết quả thí nghiệm của mình ?
 - YC 4 HS lên bảng làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi theo kết quả thí nghiệm. 
KL: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó phát ra ...
*HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học .
Thứ tư ngày tháng 2 năm 2021
TẬP ĐỌC
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM Bẫ LỚN TRấN LƯNG MẸ
I - Mục tiêu :
 Đọc rành mạch, trụi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, cú cảm xỳc.
- Hiểu ND: Ca ngợi tỡnh yờu nước, yờu con sõu sắc của người phụ nữ Tà-ụi trong cuộc khỏng chiến chống Mĩ cứu nước. (Trả lời được cỏc cõu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài)
II - Các hoạt động dạy học 
1/ Bài cũ: Bài Hoa học trò nói lên điều gì ?
2/ Bài mới : Giới thiệu bài (Bằng lời)
*HĐ1: Luỵên đọc 
+ Giáo viên HD đọc : Giọng dịu dàng, âu yếm, đầy tình thương yêu. Nhấn giọng các từ đừng rơi, nóng hổi, nghiêng, nhấp nhô.
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt )
 - Hết lượt 1: GV hướng dẫn HS phát âm tiếng khó.
 - Hết lượt 2: GV hướng dẫn HS ngắt nhịp đoạn: “Mẹ giã gạo ....hát thành lời ”
 - 1HS đọc phần chú giải.
+ Đọc theo cặp.
+ Đọc toàn bài :
- 2 HS đọc toàn bài . 
+ GV đọc mẫu toàn bài .
*HĐ2: Tìm hiểu bài
 -YC HS đọc thầm toàn bài, trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi 1 SGK? ( HS:..những em bé lúc nào cũng ngủ trên lưng mẹ ...)
 - GV nêu câu hỏi 2 SGK (HS: ...giã gạo, tỉa bắp, nuôi con, nuôi bộ đội ... góp phần to lớn vào công cuộc chống Mỹ cứu nước )
 - Giảng từ : cu Tai .
 - GV nêu câu hỏi 3 SGK (HS Trả lời : lưng đưa nôi ..., mẹ thương A-Kay, mặt trời của mẹ ,...)
 - Giảng từ: tim hát thành lời.
 - GV nêu câu hỏi 3 SGK ( HS trả lời : ... lòng yêu nước thiết tha, tình thương con của người mẹ 
 - Nội dung bài này nói lên điều gì ? HS trả lời 
- 2HS nhắc lại 
*HĐ3: Đọc diễn cảm
 - 2HS đọc toàn bài. HS đọc khổ thơ mình thích và nói rõ vì sao?
 - GV hướng dẵn HS HT luyện đọc diễn cảm đoạn thơ : “Em cu Tai ........hát thành lời”. 
 - HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc thuộc lòng bài thơ.
*HĐ nối tiếp : -1HS nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
TOÁN
PHẫP CỘNG PHÂN SỐ
I -Mục tiêu : - Biết cộng hai phõn số cựng mẫu số.
- Làm Bài 1, Bài 3 
II Chuẩn bị : 
 - HS: Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật, chiều dài 30cm, chiều rộng 10cm, bút màu. 
III - Các hoạt động dạy học 
1 - Bài cũ: 1 HS nêu cách quy đồng mẫu số.
2 - Bài mới: GTB (Bằng lời)
*HĐ1 : Thực hành trên băng giấy hình chữ nhật
 -GV cho HS lấy băng giấy, hướng dẫn HS gấp đôi ba lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau .
 + Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau ?
 + Bạn Nam tô màu mấy phần ? ( ...băng giấy )
 + Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần ? ( HS:... băng giấy )
 + Bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy ? ( băng giấy )
 GVKL: Bạn Nam tô màu tất cả băng giấy. 
*HĐ2 : Cộng hai phân số cùng mẫu số 
Ta phải thực hiện phép tính + = ?
 - Trên băng giấy ,ta thấy bạn Nam đã tô màu 5/8 băng giấy 
 + Em có nhận xét gì về tử số của 2 phân số và so với tử số của phấn số trong phép cộng? 
 + = 
 + Em có nhận xét gì về mẫu số của 3 phân số này ? (HS: phân số có mẫu số bằng nhau)
 - GV nêu: Từ đó ta có phép cộng các phân số như sau: + = 
 + Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ?( HS :....ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số )
 - 2 HS HTnhắc lại )
*HĐ3 : Luyện tập -thực hành .
a) Bài 1: - Gọi HS phát biểu cách cộng hai phân số có cùng mẫu số 
 - Cả lớp làm vào vở, 4 HS HT lên bảng làm bài tập.
 - Cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố cách cộng hai phân số cùng mẫu
b) Bài 3: - 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.
 -1HS tóm tắt trước lớp 
 -1HS HTT lên bảng giải bài toán, cả lớp làm vào vở, GV giúp đỡ HS chưa HT .
 - Cả lớp và GV nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
*HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học. 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I - Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được cõu chuyện (đoạn truyện) đó nghe, đó đọc ca ngợi cỏi đẹp hay phản ỏnh cuộc đấu tranh giữa cỏi đẹp và cỏi xấu, cỏi thiện và cỏi ỏc.
- Hiểu nội dung chớnh của cõu chuyện (đoạn truyện) đó kể.
II Chuẩn bị :
GV và HS sưu tầm một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện 
 III - Các hoạt động dạy học 
1- Bài cũ: 2 HS kể chuyện Con vịt xấu xí. Nêu ý nghĩa của câu chuyện. 
2- Bài mới: Giới thiệu bài: (bằng lời)
*HĐ1- Hướng dẫn HS hiểu yờu cầu của bài tập 
 -1 HS đọc đề bài, GV gạch dưới những chữ trọng tâm được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh.
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2, 3 cả lớp theo dõi SGK. 
 - GV hướng dẫn HS quan sát các tranh minh họa các truyện: Nàng Bạch Tuyết ...Cây tre trăm đốt trong SGK. 
 - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình .
*HĐ2- HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 - HS thi kể chuyện trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
 - 2 HS HTT kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi HS, nhóm kể xong đối thoại cùng các bạn về ý nghĩa, nội dung câu chuyện.
*HĐ nối tiếp :Nhận xét tiết học .
CHIỀU TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIấU TẢ CÁC BỘN PHẬN CỦA CÂY CỐI
I - Mục tiêu:
 Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cỏch quan sỏt và miờu tả cỏc bộ phận của cõy cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được đoạn văn ngắn về một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yờu thớch (BT2).
II-Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ: 1HS đọc đoạn văn tả lá hay gốc, thân cái cây mà em thích. 
2/ Bài mới: Giới thiệu bài:(bằng lời)
*HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
a) Bài tập 1:
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập (cả lớp đọc thầm )
 - HS thảo luận nhóm đôi về cách miêu tả của tác giả.
 + Cách miêu tả hoa, quả của nhà văn ?
 + Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả ?
 + Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ?
 - HS tiếp nối nhau phát biểu (Đoạn a: tả cả chùm hoa, tả mùi thơm đặc biệt bằng cách so sánh...Đoạn b:...)
 - GV nhận xét và cách miêu tả của tác giả, 2HS nhắc lại. 
b) Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng yc của bài tập, HS tự làm, 
 - 4 HS dưới lớp đọc bài làm của mình, HS cả lớp nhận xét , góp ý .
KL:Củng cố kiến thức miêu tả các bộ phận của cây cối .
*HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học .
LỊCH SỬ
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU Lấ
I - Mục tiêu:
 Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê).
 Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
II : Chuẩn bị : Phiếu học tập
III - Các hoạt động dạy học 
1/ Bài cũ: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ?
2 / Bài mới : Giới thiệu bài
* HĐ1: Văn học thời Hậu Lê 
 - HS hoạt động theo nhóm 4 HS, GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu, GVgiúp đỡ nhóm gặp khó khăn. 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
 - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. 
 - YC HS dựa vào ND phiếu trả lời các câu hỏi sau :
 + Các tác phẩm văn học thời kì này viết bằng chữ gì ? (HS:...viết bằng chữ Hán và chữ Nôm )
 + Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm lớn thời kì này ?
 + ND các tác phẩm thời kì này nói lên điều gì ?
KL:Các tác phẩm vă học thời kì này cho ta thấy cuộc sống của xã hội thời Hậu Lê .
*HĐ2 : Khoa học thời Hậu Lê 
 - HS hoạt động nhóm 2 cùng đọc SGK thảo luận để hoàn thành phiếu: Hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. ( GV giúp nhóm gặp khó khăn )
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm 
 - YC HS dựa vào ND phiếu trả lời các câu hỏi sau:
 + Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu thời Hậu Lê ?
 - Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực trên ?
KL: Dưới thời Hậu Lê văn học và khoa học phát trển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước .
 - 2 HS nhắc lại 
 - 2 HS đọc bài học SGK .
*HĐ nối tiếp :- Nhận xét chung tiết học .
KĨ THUẬT
TRỒNG CÂY RAU, HOA (Tiết 2)
I. Mục tiờu:
 - biết cỏch chọn cõy con rau hoặc hoa đem trồng.
 Trồng được cõy rau, hoa trờn luống hoặc trong bầu đất.
 - Trồng được cây rau hoa trên luống hoặc trong chậu.
II. Chuẩn bị : - Cõy rau, hoa để trồng.
 Tỳi bầu cú chứa đất.
 Cuốc, dầm xới, bỡnh tưới nước cú vũi hoa sen ( loại nhỏ)
III Cỏc HĐ DH 
1.Bài mới.
HĐ 1: làm việc theo nhúm
 HS nhắc lại cỏc bước và cỏch thực hiện cỏc qui trỡnh trồng cõy con.
 Gv nhận xột và hệ thống cỏc bước trồng cõy con.
- Gv kiểm tra vật liệu và dụng cụ thực hành
- Phõn chia cỏc nhúm, giao nhiệm vụ, qui định thời gian, nơi làm việc.
- Nhắc nhở HS rửa sạch cỏc dụng cụ và vệ sinh chõn tay sạch sẽ sau khi thực hành xong.
HĐ 2: làm việc cỏ nhõn
-Cỏc tiờu chuẩn đỏnh giỏ:
 + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu dụng cụ trồng cõy con .
 + Trồng dỳng khoảng cỏch qui định.Cỏc cõy trờn luống cỏch đều nhau và thẳng hàng.
 + Cõy con sau khi trồng đứng thẳng, vững, khụng bị trồi rễ lờn trờn.
 + Hoàn thành đỳng thời gian qui định.
 - Gv nhận xột, đỏnh giỏ kết qủa học tập của HS.
*HĐ nối tiếp : 
 - GV nhận xột sự chuẩn bị tinh thần thỏi độ học tập và kết quả thực hành của HS.
Thứ năm ngày tháng 2 năm 2021
TOÁN
PHẫP CỘNG PHÂN SỐ (tiếp)
I - Mục tiêu: - Biết cộng hai phõn số khỏc mẫu số.
 - Làm Bài 1 ( a , b , c ), Bài 2 ( a, b )
II - Các hoạt động dạy học 
1/ Bài cũ : 1HS lên bảng làm : + = ?
2/ Bài mới: GTB
*HĐ1 : Cộng hai phân số khác mẫu số 
 - GV nêu VD và nêu câu hỏi : Để tính phần băng giấy thứ hai bạn đã lấy ta làm tính gì?
(...ta làm tính cộng + = ? )
 + Làm cách nào để có thể cộng được hai phân số này ? ( HS trả lời: phải QĐMS hai phân số đó rồi cộng hai phân số cùng MS )
 - YC 1 HS lên bảng QĐMS hai phân số và = ?
 - Cả lớp làm vào giấy nháp .HS làm trên bảng nói lại các bước tiến hành cộng hai phân số khác MS 
 + Muốn cộng hai phân số khác MS ta làm thế nào ?
 - 2 HS nhắc lại . 
*HĐ2: Luyện tập – Thực hành .
a) Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS 
 - 4 HS lên bảng làm, HS cả lớp theo dõi nhận xét. GV nhận xét chung.
b) Bài2: - HS đọc thầm bài 2, GV ghi bài tập mẫu lên bảng: + 
 - YC HS nhận xét mẫu của 2 phân số: (vì 12=3 x 4 nên chọn MSC là 12. + 
= +=
 -YC tự làm bài vào vở.
 - 3 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, góp ý.
*HĐ nối tiếp :
 - Nhận xét chung tiết học. 
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 (Tiếp theo)
I-Mục tiêu:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Sản xuất công nghiệp mạnh nhất trong cả nước.
 + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
II-Các hoạt động dạy -học 
*HĐ1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta 
 - YC HS thảo luận nhóm 6, YC HS dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo ND sau :
 + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ?
 + Nêu những dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? 
 + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB. 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
 - HS các nhóm nhận xét, bổ sung,GVgiúp HS hoàn thiện câu trả lời.
KL:Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta .
 - 2 HS HT, nhắc lại )
*HĐ2: Chợ nổi trên sông
 - Phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ ?
 - Các hoạt động sinh hoạt như mua bán trao đổi ...của người dân thường diễn ra ở đâu ? ( HS ... trên các con sông)
 - YC HS thảo luận cặp đôi mô tả về những hoạt động mua bán, trao đổi ở chợ nổi trên sông của người dân ?
KL: Chợ nổi trên sông là một nét văn hóa độc đáo của ĐBNB, cần được tôn trọng và giữ gìn .
 *HĐ nối tiếp:- Bài học hôm nay em đã tìm hiểu được điều gì?
 - Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP: 
I-Mục tiêu: 
 Biết được một số cõu tục ngữ liờn quan đến cỏi đẹp (BT1); nờu được một trường hợp cú sử dụng một cõu tục ngữ đó biết (BT2); dựa theo mẫu để tỡm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cỏi đẹp (BT3) ; đặt cõu được với một từ tả mức độ cao của cỏi đẹp (BT4).
II : Chuẩn bị : Bảng phụ
III - Các hoạt động dạy học 
1/Bài cũ: 2 HS đọc lại đoạn văn kể về cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ.
2/Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
a) Bài tập 1: - GV treo bảng phụ, gọi 1HS đọc nội dung BT, YC HS cùng bạn trao đổi, làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
 - HS phát biểu ý kiến và nhận xét kết quả của bạn. GV chốt câu trả lời đúng.
 -YC HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng 
KL:Đó là những câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp 
b) Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
 - 1HS làm mẫu nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ.
 - HS suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên.
 - HS lần lượt phát biểu GV sửa lỗi đặt câu cho các em.
c) Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6, viết từ tìm được ra phiếu.
- Gọi 1nhóm dán phiếu lên bảng, YC diện nhóm đọc các từ của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung 
 những từ mà nhóm bạn chưa có.
 - GV kết luận các từ đúng (tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, như tiên...) và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở.
KL: Các từ thuộc chủ điểm Cái đẹp.
 - GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được sau đó đọc trước lớp ( HS tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp ) câu với mỗi từ vừa tìm được ở BT3, GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS.
*HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học . 
KHOA HỌC
BểNG TỐI
I: Mục tiờu :
- Nờu được búng tối ở phớa sau vật cản sỏng khi vật này được chiếu sỏng .
- Nhận biết được khi vị trớ của vật cản sỏng thay đổi thỡ búng của vật thay đổi .
II: Chuẩn bị : - GV: Đèn bàn 
 - HS: chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giất to, kéo, bìa, 
III : Các hoạt động dạy học 
1-Bài cũ : Tìm những vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng mà em biết ?
2-Bài mới: Giới thiệu bài 
*HĐ1-Tìm hiểu về bóng tối 
 GV mô tả TN : đặt một tờ bìa to phía sau quyển sách, với khoảng cách 5cm đặt đèn pin thẳng hướng với quyển sách đặt trên mặt bàn và bật đèn.
 - YC HS dự đoán xem: Bóng tối xuất hiện ở đâu ? Bóng tối có hình dạng như thế nào ?
 - HS tiến hành thí nghiệm, 2 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
 - YC HS so sánh dự đoán ban đầu và kết quả của thí nghiệm.
 + Ánh sáng có truyền qua sách hay vỏ hộp được không? ( ....không )
 + Những vật không cho ánh sáng truyền qua được gọi là gì?
 + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào bóng tối xuất hiện?
KL: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó chính là vùng bóng tối. 
*HĐ2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối 
+ Theo em hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi không?
 + Giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người, vào buổi sáng hoặc chiều ?
 + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
KL: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng .
 - 2 HS nhắc lại.
*HĐ3 : Trò chơi :xem bóng đoán vật 
 - Đóng kín cửa làm tối phòng học căng một tờ giấy to làm phông, sử dụng ngọn đèn chiếu, cắt bìa giấy làm hình các nhân vật biểu diễn. 
 - HS thực hiện trò chơi.
*HĐ nối tiếp :- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà mỗi HS trồng 2 cây non nhỏ trong hai chiếc cốc, tưới nước hàng ngày 
Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIEU TẢ CÂY CỐI
I - Mục tiêu :
- Nắm được đặc điểm nội dung và hỡnh thức của đoạn văn trong bài văn miờu tả cõy cối (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết cỏch xõy dựng một đoạn văn núi về lợi ớch của loài cõy em biết (BT1,2, mục III).
II - Các hoạt động dạy học .
1-Bài cũ : 1HS đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích .
2- Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1: Tìm hiểu ví dụ 
Bài 1, 2, 3 
 -1HS đọc yc và nd bài tập 1, 2, 3 
 - GV YC HS thảo luận nhóm đôi đọc bài cây gạo theo yêu cầu.
 - HS tiếp nối nhau nói về từng đoạn (HS: Đ1: Cây gạo già ....thật đẹp ; Đ 2: Hết mùa ...quê mẹ ; Đ3: Ngày tháng đi ... gạo mới. Tả cây gạo thời kì ra hoa, hết mùa hoa, ra quả)
KL: Bài cây gạo có 3 đoạn ,mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ cái đầu dòng , kết thúc ở chấm xuống dòng .Mỗi đọan văn trong bài có một nội dung nhất định .
 - 2 HS đọc ghi nhớ SGK 
 - Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn có đặc điểm gì ?
*HĐ2: Luyện tập
 a) Bài 1: - HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung.
 - HS thảo luận nhóm đôi.
 - HS trình bày kết quả (HS: Đ1: ở đầu bản tôi....một gang. Tả bao quát thân cây, cành cây ,tán lá và lá cây trám đen; Đ2: trám đen ....chạm hạt. Tả hai loại trám đen; Đ3: Cùi
trám đen ...hay cốm. Ích lợi của quả trám đen ; Đ4: Chiều chiều ....ở đầu bản.Tình cảm của dân bản và người tả với cây trám đen .)
 - GV chốt lời giải đúng .
b) Bài 2: - Gọi 1HS đọc nd, yc bài 2 
 + Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở đâu trong toàn bài văn ? ( HS trả lời )
 - YC HS tự viết đoạn văn, 3 HS đọc bài, cả lớp nhận xét, góp ý .
 - GV nhận xét những bài viết tốt.
*HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:- Rỳt gọn được phõn số .
- Thực hiện được phộp cộng hai phõn số 
- Làm Bài 1, Bài 2 (a , b ), Bài 3 (a , b )
II - Các hoạt động dạy học 
1- Bài cũ : 1 HS lên bảng nhắc lại cách thực hiện phép cộng hai phân số cùng MS, khác MS.
2- Bài mới : GTB
 *HĐ1 : Củng cố kĩ năng cộng phân số 
 - GV ghi bảng: Tính + ; + 
 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 - Cả lớp nhận xét, gv kl lời giải đúng. 
 -1 HS nhắc lại cách cộng hai phân số khác MS.
*HĐ 2: Thực hành
a) Bài 1: - HS tự làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm xong trong vở nhận xét kết quả của các bạn trên bảng.
b) Bài 2: - 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập
 - YC HS tự làm, 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp nhận xét cách làm và kết quả trên bảng.
 - GV kết luận và cho HS chữa bài nếu sai.
c) Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Gọi 1 HS nêu cách làm, HS nhắc lại cách làm.
 - HS tự làm bài tập vào vở.
 - 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
*HĐ nối tiếp : - Nhận xét chung tiết học 
MỸ THUẬT - CHỦ ĐỀ 9:
 SÁNG TẠO HOẠ TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT ( 4 tiết)
Tiết 1
I.Mục tiờu: HS cần đạt được
- Hiểu sơ lược về họa tiết trang trớ.
II. Chuẩn bị:
-GV: + Sỏch Học Mĩ thuật lớp 4.
+ Tranh, ảnh một số họa tiết trang trớ, một số sản phẩm tạo dỏng của hs.
+Một số sản phẩm của HS.
-HS : + Sỏch Học Mĩ thuật lớp 4.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_23.doc