Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 7 - Trần Ngọc Linh

: Năm dòng đầu.

Đoạn 2: Anh nhìn trăng vui chơi

Đoạn 3: Phần còn lại

- GV kết hợp hướng dẫn cách đọc- giải nghĩa các từ tết trung thu, độc lập, trại trăng ngàn, nông trường.

-Cho HS luyện đọc theo cặp.

-Cho 1-2 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: (5’)

Đoạn 1: -Cho HS đọc, hỏi:

 +Trăng Trung Thu độc lập có gì đẹp?

Đoạn 2: -Cho HS đọc, hỏi:

+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất

doc 22 trang Bảo Anh 12/07/2023 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 7 - Trần Ngọc Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 7 - Trần Ngọc Linh

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 7 - Trần Ngọc Linh
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7
THỨ/NGÀY
 MÔN
 TIẾT
 TÊN BÀI HỌC
Thứ hai
19/10/2020
TĐ
T
Đ Đ 
LS
P. đạo
13
31
7
7
Trung thu độc lập
Luyện tập 
Tiết kiệm tiền của (Tiết 1)
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền 
Phụ đạo HS chưa hoàn thành
Thứ ba
20/10/2020
CT
T.Anh
T
KH 
KC
7
32
13
7
Nhớ-Viết: Gà Trống và Cáo
GV chuyên dạy
Biểu thức có chứa hai chữ 
Phòng bệnh béo phì 
Lời ước dưới trăng
Thứ tư
21/10/2020
TĐ
T 
ÂN
ĐL
KH
14
33
7
14
Ở Vương quốc Tương Lai
Tính chất giao hoán của phép cộng
GV chuyên dạy
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Phòng một số bệnh tiêu hoá
Thứ năm
22/10/2020
LTVC
T.Anh
T
MT
TLV
13
/
34
/
13
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
GV chuyên dạy. 
Biểu thức có chứa ba chữ.
GV chuyên dạy
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Thứ sáu
23/10/2020
LTVC 
T
TLV 
KT
ATGT 
14
35
14
7
Bài 8
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam 
Tính chất kết hợp của phép cộng
Luyện tập phát triển câu chuyện 
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (T2)
Biển báo hiệu giao thông
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
Tập đọc
Tiết 13: Trung thu độc lập 
I. Mục tiêu: 
 -Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung (Trả lời các câu hỏi trong bài).
 -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. Chuẩn bị: 
 Tranh minh họa
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động học
Hoạt động học
HĐBT
A.Hoạt động khởi động: (4’)
-Cho HS hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản;
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1’)
-Cho HS xem tranh minh hoạ và gt bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc: (15’)
- GV chia đoạn bài văn.
Đoạn 1: Năm dòng đầu.
Đoạn 2: Anh nhìn trăngvui chơi
Đoạn 3: Phần còn lại
- GV kết hợp hướng dẫn cách đọc- giải nghĩa các từ tết trung thu, độc lập, trại trăng ngàn, nông trường.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: (5’)
Đoạn 1: -Cho HS đọc, hỏi:
 +Trăng Trung Thu độc lập có gì đẹp?
Đoạn 2: -Cho HS đọc, hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trang tương lai ra sao?
 +Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập?
 + Theo em cuộc sông hiện nay giống với ước mở anh chiến sĩ năm xưa?
+ Em ước mơ mai sau đất nước ta phát triển thế nào?
Hoạt động 4: HD đọc diễn cảm: (10’)
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm, chọn đoạn 1, đọc mẫu, yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS bầu chọn bạn đọc hay nhất.
C. Hoạt động nối tiếp: (5’)
 -Hỏi: Bài văn nói lên điều gì ở anh chiến sĩ?
 -HD tiết sau: Ở vương quốc tương lai.
-HS hát tập thể
-3 HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài. (2lượt)
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1, trả lời:
+ Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do độc lập trăng ngàn gió núi bao la.
- HS đọc đoạn 2, trả lời:
 + Thác nước làm máy phát điện, giữa biển cờ đỏ sao vàng tung bay trên những con tàu lớn ống khối nhà máy chi chút.
 +Đó là vẻ đẹp đất nước, giàu có hiện đại.
 +Cuộc sông hiện nay vượt quá ước mơ anh chiến sĩ.
- HS phát biểu.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc diễn cảm cá nhân.
GD. ANQP:
Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng
---------------********----------------
Toán
Tiết 31: Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
 -Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết thử lại phép cộng, phép trừ.
 -Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
 Làm BT: 1-2-3.
 -Phát triển năng lực tính toán, năng lực tự học
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: 3/ 
- Cho HS hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Nêu YC cần đạt của tiết học.
Hoạt động 2: HD Luyện tập: 29/
Bài1/40: 
- GV viết lên bảng phép tính: 2416+5164.
- Gọi HS nêu nhận xét.
Yêu cầu nêu cách thử lại (SGK)/40
- Gọi HS lên bảng làm phần b.
Bài 2/40:
Tiến hành tương tự như bài 1.
Bài 3/40:
- Khi chữa bài yêu cầu HS giải và nêu cách tìm x của mình.
Bài 4/41: Bài giải: (HD làm thêm)
-GV và HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 5/41: Bỏ
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: 2/
- Nắm vững cách làm các bài tập trên.
-Nhận xét tiết học.
- HS hát tập thể.
- Lắng nghe.
- 1 HS thực hiện.
- Nhận xét.
- Đọc SGK.
- 3 HS làm bài.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Tự làm bài.
- Đọc đề bài, tóm tắt, giải.
HS diện CHT làm bài
---------------********----------------
Đạo đức
Tiết 7: Tiết kiệm tiền của
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 -Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 -Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của.
 -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày.
 -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II.Chuẩn bị: 
- Bảng phụ ghi các thông tin.
	 -Bìa xanh, đỏ, vàng cho các đội (hoạt động 2 - tiết 1)
III. Các hoạt động dạy- học::
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
-Cho HS hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
-GV nêu MĐ,Y.cầu tiết học
Hoạt động 2: Khai thác thông tin (Thảo luận nhóm)
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu đọc các thông tin.
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
Hoạt động 3: Luyện tập (HĐ cả lớp)
- GV lần lượt nêu ý kiến trong bài tập 1.
- Đề nghị HS giải thích về lý do lựa chọn của mình.
- Cho cả lớp thảo luận.
- GV kết luận: ý c, d đúng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu những việc nên làm và không nên làm (Thảo luận nhóm)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận chung.
- Giúp HS tự liên hệ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Sưu tầm các truyện, các tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân.
C. Hoạt động củng cố, nói tiếp:
-Tại sao ta phải tiết kiệm tiền của?
-Chuẩn bị bài “Thực hành”
-HS nhắc lại đề bài
-HS đọc thông tin.
-Thảo luận nhóm theo bàn (xem tranh), trình bày KQ.
-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo thẻ bìa màu.
- Cả lớp thảo luận.
- Các nhóm thảo luận và liệt kê các việc nên làm, không nên làm.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
---------------********----------------
Lịch sử
Tiết 7: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938)
 I.Mục tiêu: 
 -Biết và kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
 +Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền người ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
 +Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyên bắt giết Kiều công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
 +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
 +Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
 -Phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị: 
	Lược đồ diễn biến trận Bạch Đằng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
-Cho HS hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi: (12’)
-GV yêu cầu:
 + Hãy cho biết đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng.
 +Tại sao có trận chiến trên sông Bạch Đằng?
GV chốt ý: 
 +Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền người ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
 +Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyên bắt giết Kiều công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (10’)
-GV phát phiếu học tập và yêu cầu thảo luận:
 Hãy thuật lại diễn biến của trận Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (NQ dùng kế gì để đánh giặc? Kết quả thế nào?)
-GV chốt ý: 
Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
Hoạt động 4: Thảo luận cả lớp (5’)
-GV nêu câu hỏi:
 Chiến thắng trên sông BĐ của NQ có ý nghĩa gì?
-GV thống nhất:
 Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp:
 -HD trả lời các câu hỏi cuối bài.
 -Chuẩn bị bài “On tập”
-Cả lớp hát tập thể
-HS thảo luận nhóm đôi: đọc SGK (phần đầu) để thảo luận và trình bày.
-HS lắng nghe.
-HS đọc SGK, thảo luận và trình bày KQ.
-Cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến
---------------********----------------
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
Thầy Hiệp dạy thay
Chính tả( Nhớ-Viết) 
Tiết 7 Gà Trống và Cáo
I. MỤC TIÊU:
	-Nhớ-Viết bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 -Làm đúng BT(2).a
 -Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
	- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung và hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Hoạt động khởi động(4’)
-Cho hai em thi viết 2 từ láy có thanh hỏi, 2 từ láy có thanh ngã.
- GV nhận xét.
-2 HS lên bảng viết, 
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
GV giới thiệu – ghi đề bài. 
Hoạt động 2: Viết chính tả (25’)
a/ Hướng dẫn chính tả
-GV nêu yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài chính tả.
-Cho HS đọc thầm đoạn thơ. 
-Cho HS luyện viết từ khó 
-GV nhắc lại cách viết bài thơ lục bát 
b/ HS nhớ – viết 
 -GV nêu yêu cầu, thời gian nhớ-viết CT
c/Chấm chữa bài
-Cho HS soát lại bài, chữa lỗi.
-GV chấm 4 bài + nêu nhận xét chung.
-1 HS đọc thuộc lòng, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm đoạn thơ + ghi nhớ những từ ngữ có thể viết sai.
-HS luyện viết từ khó vào nháp.
-HS viết đoạn thơ chính tả.
-HS tự soát bài.
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: ( 7’)
Bài tập 2. a: Tìm những chữ bắt đầu bằng tr hoặc ch để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-1 HS đọc to
-HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào phiếu theo nhóm đôi.
-Lớp nhận xét.
Bài tập 3: 
-HD cho HS có thể làm ở nhà
HS theo dõi
D. Hoạt động củng cố, nối tiếp (5’)
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2a hoặc 2b, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để 
không mắc lỗi khi viết.
---------------**********---------------
KỂ CHUYỆN 
Tiết 7: Lời ước dưới trăng
I. MỤC TIÊU:
	- Nghe- kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Lời ước dưới trăng”
	- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
 -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to (nếu có).
	- Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của GV hoặc của 2 HS giỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động DẠY
Hoạt động HỌC
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: 4/
- GV yêu cầu: Mỗi em kể một chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.
-GV nhận xét.
-2 HS lên bảng kể chuyện cho cô và các bạn nghe.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài- ghi đề bài: 1/
Hoạt động 2: GV kể chuyện: 8/
a/ GV kể lần 1
Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé cần kể với giọng thể hiện sự tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng.
b/ GV kể lần 2
Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa 
-HS quan sát tranh + đọc thầm nhiệm vụ trong SGK.
-HS lắng nghe.
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: 15/
a/ Cho HS kể chuyện trong nhóm
b/ Cho HS thi kể
Cho nhóm thi kể.
Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét + khen những HS kể hay.
-HS kể theo nhóm 4. 
-3 nhóm lên thi kể.
-Một vài HS lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
- HS diện chưa HT tham gia kể 1 đoạn
 c/ Ý nghĩa câu chuyện: 3/
 Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
GV chốt lại: 
-HS phát biểu theo ý của mình.
D. Hoạt động củng cố, nối tiếp : 4/
- GDHS 
Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 8.
Tích hợp GD.ATGT:
Bài 4: Giúp đỡ người khuyết tật, người già, tre nhỏ qua đường (Tr.16, 17)
---------------**********---------------
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
TẬP ĐỌC 
Tiết 14 Ở Vương quốc Tương Lai
I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em
	- Đọc rành rọt một đoạn kịch; Bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên (trả lời được các câu hỏi 1, 2).
 -Phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK + Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: ( 4’)
Cho HS hát tập thể
-HS cả lớp hát. 
B. Hoạt động cơ bản:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
-GV gt tranh minh họa và gt đề bài
-HS nhăc lại đề bài
Hoạt động 2: Luyện đọc ( 12’)
Màn 1: “Trong công xưởng xanh”
a/ GV đọc mẫu màn kịch
Cho HS quan sát bức tranh minh họa cảnh “Trong công xưởng xanh”
b/ Cho HS đọc nối tiếp.
GV chia đoạn: Màn 1 chia 3 đoạn:
 Đ1: Từ đầu đến hạnh phúc.
 Đ2: Tiếp đến chiếc lọ xanh.
 Đ3: Còn lại.
Cho HS đọc những từ ngữ khó đọc: sáng chế, trường sinh, lọ xanh 
Cho HS đọc theo cặp
Cho HS đọc cả màn kịch 1.
Cho HS quan sát tranh minh họa cảnh Trong khu vườn kì diệu
Màn 2:
GV chia đoạn: 3 đoạn
Đ1: Từ đầu đến chăm bón chúng.
Đ2: Tiếp đến  thế này.
Đ3: Còn lại.
Cho HS đọc những từ ngữ khó: chùm quả, sọt quả, giúp, trồng 
Cho HS đọc theo cặp
Cho HS đọc cả màn 2.
HS quan sát tranh trong SGK.
-HS đọc nối tiếp (đọc 2 lượt).
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một hai HS đọc cả màn kịch.
-HS quan sát tranh.
-HS nối tiếp đọc đoạn (đọc cả màn 2 hai lượt) 
-HS luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc cả màn 2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 8’
* Màn 1
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Tin-Tin và Mi-Tin đến đâu và gặp những ai?
H: Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
 Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh đã sáng chế ra những gì?
H: Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người? 
* Màn 2:
HD tương tự
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- HS trả lời
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm 10’
Cho HS đọc diễn cảm theo vai
Cho HS th đọc diễn cảm theo hình thức phân vai (nhóm) và thi đọc trước lớp.
GV nhận xét + khen HS đọc diễn cảm hay nhất.
-5 HS đọc diễn cảm theo vai 
-5 em, đọc với 5 vai và 1 HS đóng vai người dẫm truyện.
-Lớp nhận xét.
C. Hoạt động cungr coos, nối tiếp: 3/
H: Vở kịch nói lên điều gì?
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà luyện đọc theo cách phân vai.
-HS phát biểu theo ý của mình.
---------------**********---------------
Toán 
Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
- Làm bài tập 1 (HS yếu làm), 2
-Phát triển năng lực tự học, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 HĐBT
A. Hoạt động khởi động : 4/
- Cho HS hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản : 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1/ 
Nêu YC cần đạt của tiết học.
Hoạt động 2: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng: (10/)
- Treo bảng số như SGK ( các cột 2, 3, 4 chưa viết số).Mỗi lần cho a và b nhận giá trị số thì lại yêu cầu HS tính giá trị của a+b và của b+a, rồi so sánh hai số này.
- Làm tương tự với các giá trị khác của a và b.
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b cho nhau thì ta được tổng nào?
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: 18/
Bài 1/45: Nêu kết quả của phép tính.
-Cho HS nêu yêu cầu BT
-HD hoạt động cả lớp.
Bài 2/45: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HD làm bài theo cá nhân
 -GV chấm bài.
Bài 3/45: HD cho HS khá giỏi làm bài thêm
D. Hoạt động nối tiếp: 2/
- Nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng.
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài
- Lớp cùng nhẩm và trả lời.
- Nếu a =20, b =30 thì a+b = 20+30 =50 và b+a = 20+30 =50. ta thấya+b = 50 và b+a =50 nên a+b =b+a.
- Đọc yêu cầu.
- Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
- vài HS lên bảng. Tự làm vào vở.
-HS khá giỏi làm bài a.
-Dành cho HS yếu làm bài
 ---------------**********---------------
Địa lí
Tiết 7 Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I – MỤC TIÊU
 - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống( Gia-rai, Ê- đê, Ba- na, Kinh) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. 
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. 
 -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tự học và năng lực hợp tác
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên (nếu có).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài- ghi đề 1/
1. Tây Nguyên–nơi có nhiều dân tộc chung sống ( 9)
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
-GV y/c HS đọc mục 1 – SGK tra lời các câu hỏi:
 +Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
 +Trong các dân tộc kể trên, dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
 +Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì riêng biệt (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt) ?
 +Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước cùng nhân dân ở đây làm gì?
2. Nhà rông ở Tây Nguyên 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi (10’)
-GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? 
+Ngôi nhà rông dùng để làm gì? Mái nhà cao hay thấp? 
Làm bằng chất liệu gì?
+Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì?
3. Trang phục, lễ hội 
 Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
-GV nêu câu hỏi:
+Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc trang phục 
Ntn?
 +Nhận xét trang phục truyền thống ở hình 1-2-3.
 +Lễ hội ở Tây Nguyên thường tổ chức vào mừ nào?
 +Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
 +Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
 Có những loại nhạc cụ nào? 
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: 3/
-Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài
- Bài sau : Hoạt động SX của người dân ở TN. 
- HS nhắc lại đề bài
- HS đọc mục 1, trả lời.
-Các nhóm đọc mục 2, quan sát tranh ảnh để thảo luận, trình bày.
-Hs dựa vào mục 3 – SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để trả lời câu hỏi
---------------**********---------------
Khoa học
Tiết 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I. MỤC TIÊU
 -Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : tiêu chảy, tả, lị, 
 -Nêu nguyên nhân gây ra các bệnh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
 -Nêu cách đề phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa:
 +Giữ vệ sinh ăn uống
 +Giữ vệ sinh cá nhân
 +Giữ vệ sinh môi trường.
 -Thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
* Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp
II. CHUẨN BỊ:
Hình trang 30, 31 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: (4’)
-Cho HS hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa 7/
Mục tiêu :Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
Cách tiến hành : 
- GV đặt vấn đề
+ Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào?
+ Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa mà em biết?
- GV giảng thêm về triệu chứng của một số bệnh tiêu chảy, tả, lị
-GV đặt câu hỏi: Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào?
-GV nêu kết luận
Hoạt động 2: Thảo lụân về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa10/
*Mục tiêu:
Nêu nguyên nhân và cách đề phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
*Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quán sát các hình trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây qua đuờng tiêu hóa? Tại sao?
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hóa? Tại sao?
+ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đuờng tiêu hóa?
Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động10/ 
*Mục tiêu
Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
*Cách tiến hành :
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu thực hành.
-Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: 3/
-GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
-HS liên hệ để trả lời:
+ Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, 
+ Tả, lị,
HS trả lời.
-HS quán sát các hình trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
-HS nghe GV giao nhiệm vụ.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như đã hướng dẫn
-Các nhóm treo sản phầm của nhóm mình
-Các HS yếu đọc
---------------**********---------------
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2 020
 Luyện từ và câu:
Tiết 13: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I.MỤC TIÊU:: 
 -Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Viêt Nam.
 -Biết vận dụng quy tắc trên để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
 II. CHUẨN BỊ:
	- Một tờ giấy khổ to.
	- Một số tờ phiếu để HS làm BT.
	- Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam, thắng cảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động học
Hoạt động học
HĐBT
A.Hoạt động khởi động:
-Cho HS hát tập thể.
- Cả lớp hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’)
- GV giới thiệu bài – ghi đề
- HS nhắc lại đề
Hoạt động 2: Phần nhận xét (10’)
-Cho HS đọc yêu cầu của phần nhận xét.
-GV giao việc: BT cho một số tên người, tên địa lí Việt Nam. Các em nhớ phải chỉ rõ mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng tương ứng được viết như thế nào?
-GV nhận xét + chốt lại:
 Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Tên người: Nguyễn Huệ: viết hoa chữ cái N ở tiếng Nguyễn,viết hoa chữ cái H ở tiếng Huệ.
Tên địa lí: Trường Sơn: viết hoa chữ cái T ở tiếng Trường, viết hoa chữ cái S ở tiếng Sơn.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
- HS trình bày
-Lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Ghi nhớ: (5’)
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nói lại phần ghi nhớ.
-Nhiều HS nhìn sách đọc ghi nhớ.
-Một số HS nói lại phần ghi nhớ không cần nhìn sách.
 C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: (15’)
BT1.
-GV giao việc: BT yêu cầu các em phải viết tên mình và địa chỉ của gia đình mình sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm của mình.
-GV nhận xét + chữa lỗi cho các em (nếu HS viết sai).
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS viết ra giấy nháp.
-Một số HS lên bảng viết tên mình và địa chỉ của gia đình mình.
-Lớp nhận xét.
BT2.
-GV giao việc: BT yêu cầu các em ghi đúng tên một số xã (phường, thị trấn) ở huyện (quận, thị trấn, thành phố) của em.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét và khẳng định những kết quả đúng. Những bài còn làm sai, GV chữa lại cho đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc vào giấy nháp hoặc VBT.
-3 HS trình bày trên bảng lớp kết quả bài làm của mình.
-Lớp nhận xét.
BT3:
-GV nêu yêu cầu BT
-HS lam bài cá nhân và trình bày
D. Hoạt động củng cố, nối tiếp:(4’)
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ để khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam sao cho đúng.
Chuẩn bị bài mới: Luyện tập viết tên người,
-------------------------------------------------
 Toán 
Tiết 34 Biểu thức có chứa ba chữ
MỤC TIÊU:
Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .
Biết cách tính giá trị của biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
HS làm bài 1,2
Phát triển năng lực tự học, năng lực tính toán
CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: 4/
- Cho HS hát tập thể.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: / 
GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học.
Hoạt động 2: Giới thiệu biểu thức có chứ ba chữ: (5/)
- Treo bảng phụ. Hướng dẫn HS tự giải thích mỗi chỗ “.” Trong VD chỉ gì?
-Nêu mẫu ( vừa nói vừa viết).
-Theo mẫu trên hướng dẫn HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng.
-Giới thiệu: a+b+c là biểu thức có chứa ba chữ.
Hoạt động 3: Giới thiệu tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ: 5/
-Nêu biểu thức a+b+c rồi cho HS nêu như SGK.
-Tương tự với các trường hợp: a=5, b=1, c=0 hoặc a=1, b=0, c=2.
- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được giá trị của biểu thức nào?
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: Thực hành. 18/
Bài 1/44:-GV nêu yêu cầu, HD làm bài
Bài 2/44:-GV yêu cầu HS làm vào vở.
D.Hoạt động củng cố, nối tiếp: 2/
- Chuẩn bị giờ học sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Theo dõi trả lời.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
 Nếu a=2, b=3, c=4 thì a+b+c=2+3+4 =5+4=9; 9 là một giá trị của biểu thức a+b+c.
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a+b+c.
-Vài HS lên bảng làm bài.
-HS làm vào vở.
---------------**********---------------
Tập làm văn
Tiết 13 : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. MỤC TIÊU
 - Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đã học; bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của một câu chuyện Vào nghề (đã cho sẵn cốt truyện).
 -Phát triển năng lực tự học, năng lực sáng tạo	
II. CHUẨN BỊ
Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu (có phần lời dưới mỗi tranh) của tiết học trước để GV ôn lại bài cũ.
Phiếu học tập để HS hoàn chỉnh đoạn văn.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: 5’
HS 1: tranh 1+2 
HS 2:Tranh 3+4
 HS 3: Tranh 5+6
GV nhận xét
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1’)
-GV nêu MĐ, Yc tiết học
Hoạt động 2: HD làm bài tập: (30)
Bài tập 1 ( 10’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
H: Theo em, cốt truyện vừa đọc có mấy sự việc chính?
-GV đưa tranh minh họa cho cả lớp quan sát.
H: Bức tranh này minh họa sự việc nào trong cốt truyện?
-GV chốt lại:. Cốt truyện trên có 4 sự việc:
 Bài tập 2 ( 20’ )
-Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc 4 đoạn văn của bạn Hà viết.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS làm bài hay nhất.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp:
 -Nhận xét tiết học
-HD tiết sau: Luyện tập phát triển câu chuyện
-3 HS trình bày
-HS nhắc lại đề bài
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS phát biểu.
-HS quan sát tranh
-HS phát biểu.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS có thể tự chọn một trong 4 đoạn để viết phần còn thiếu ộ phiếu.
-4 HS lần lượt trình bày.
---------------**********---------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020
Luyện từ và câu: 
Tiết 14: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I.MỤC TIÊU :
 - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam trong BT1 ;viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT 2.
 -Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp
II.CHUẨN BỊ :
	- Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to.
	- 1 bản đồ địa lí Việt Nam to + 4 bản đồ địa lí Việt Nam cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: 4’ 
-Cho cả lớp hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’ )
-GV nêu MĐ, YC tiết học
Hoạt động 2: HD làm bài tập: (30’)
Bài tập1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc bài ca dao.
-GV giao việc: phát phiếu cho2 HS làm bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, giải thích yêu cầu: Trò chơi du lịch (nhóm nào viết nhanh, nhiều là thắng cuộc)
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp ( 3’ )
-Củng cố nội dung bài
-HD học bài ở nhà
-HD bài mới tuần 8
Nhận xét tiết học
-HS nhắc lại đề bài.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
- HS trình bày
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS nhóm đôi tìm tên tỉnh (thành phố) viết vaò phiếu .
- 4 nhóm dán bài làm lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
---------------**********---------------
Toán
Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng
I.MỤC TIÊU:
-Biết tính chất kết kợp của phép cộng.
-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hành tính (tính bằng cách thuận tiện nhất).
HS làm bài 1.a) dòng 2,3-b) dòng 1,3 Bài 2 
* Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động4’
- Cho 2 HS thi đặt tính
 537 128 + 764 907 
 764 907 + 537 128
-GV nhận xét
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’ )
Hoạt động 2: Nhận biết tính chất kết hợp cả phép cộng. (10/ )
- Treo bảng phụ. Nêu giá trị cụ thể của a, b, c rồi để HS tự tính giá trị của (a + b) + c và a + ( b + c), so sánh kết quả tính để nhận biết giá trị của ( a + b) +c = ( a+ b)+c. Làm tương tự với từng giá trị khác của a, b, c.
- Giúp HS viết (a +b) +c = a +( b+c) và nêu tính chất SGK/45.
a+b c = (a+b) +c = a+ (b+c)
-GV lấy ví dụ vận dụng tính chất kết hợp để tính nhanh (thuận tiện nhất)
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: 18/
Bài1:
-GV nêu yêu cầu BT, HD làm bài 
a)dòng 2,3 b)dòng 1,3.
Bài 2:
-GV nêu yêu cầu BT
D. Hoạt động nối tiếp: 4/
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
- Nhận xét tiết học.
-HD tiết sau:Luyện tập
-2 HS lên bảng thi tính.
Nhận xét
-HS tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh kết quả.
-HS rút ra nhận xét:
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-HS theo dõi và cùng tính.
-2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Tự làm bài vào vở.
 ---------------**********---------------
Tập làm văn
Tiết 14: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. MỤC TIÊU:
	1- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
- HS yếu kể 1 đoạn
* Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
	- Tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn đề bài và các gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
-Cho Hs hát tập thể

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_7_tran_ngoc_linh.doc