Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9

đáng trân trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới bị coi thương

 - HS trả lời cá nhân.

 - GV nhận xét, giáo dục HS biết giao tiếp; thương lượng.

 - Đọc thầm toàn bài, trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi :

+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con ? (Cách xưng hô; Cư xử trong lúc trò chuyện.)

 - HS đại diện nhóm phát biểu.

 - GV nhận xét, chốt lại

 - GV liên hệ và GD học sinh

. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm

- GV đính đoạn văn “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ .đốt cây bông” hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

 

doc 24 trang Bảo Anh 12/07/2023 19640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9
TUẦN: 9
Thứ hai, ngày 02 tháng 10 năm 2020
Tiết: 41	Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng êke để kiểm tra hai đường thẳng có góc vuông với nhau hay không
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS yêu thích trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước ê ke
- Học sinh: Bảng nhóm, thước ê ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
	- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, 
C
D
B
A
 HS đọc tên hình và cho biết đây là hình gì ? 
	+ Hình chữ nhật ABCD có mấy góc ? là góc gì ? 
	+ Kéo dài cạnh BC ta được gì 
	+ Kéo dài cạnh DC ta được gì ? 
	- HS trả lời. 
	- GV nhận xét, chốt lại: Hai đường thẳng BC và CD vuông góc với nhau
	+ Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông ?
	- GV dùng êke kiểm tra 4 góc vuông.
	- GV dùng êke vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON.
	+ Hai đường thẳng OM và ON như thế nào với nhau?
	+ Hai đường thẳng OM và ON tạo thành gì ?
	+ Ta thường dùng cái gì để kiểm tra hoặc vẽ 2 đường thẳng vuông góc?
	- HS lấy ví dụ những biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
	- GV chốt lại: Hai cạnh liên tiếp của bảng lớp, cửa sổ, cửa ra vào, .
♠. Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1
	- GV hướng dẫn HS sử dụng thước ê ke để kiểm tra
- GV tổ chức cho các dãy thi đua hoàn thành bài
- HS, GV nhận xét – sửa chữa
Bài 2: Thi đua: “Ai nhanh hơn”
- GV đính hình lên bảng
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- Thi đua theo tổ, HS thực hiện vào bảng, dãy nào hoàn thành sớm nhất và chính xác nhất sẽ dành chiến thắng.
- HS, GV nhận xét – sửa chữa
Bài 3: Làm việc theo nhóm đôi.
	- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
	- Bài tập yêu cầu gì?
	- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
	- GV đính 2 hình lên bảng.
	- Gv chia lớp thành hai đội mỗi đội cử 2 bạn lên chơi.
Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông.
	AE vuông góc ED; CD vuông góc DE.
Góc đỉnh P và góc đỉnh N là vuông.
Các cặp cạnh thẳng hàng vuông góc với nhau.
	MN và NP; PN và PQ.
Bài 4: Làm việc cả lớp.
	- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
	- Bài tập yêu cầu gì?
	- GV đính hình lên bảng.
	- HS suy nghĩ trả lời miệng.
	- GV nhận xét, chốt lại.
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Tiết toán bài gì thức gì?
- Làm thế nào để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
- GV nhận xét tiết học. 
______________________________________
Tiết: 17	 Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng).
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Và 1 số từ khác (rõ mồn một, cắt nghĩa). Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( trả lời được các câu hỏi SGK).
Giáo dục KNS: + Lắng nghe tích cực
+ Thể hiện sự tự tin, hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV yêu cầu HS chia đoạn: “Bài này có thể chia làm mấy đoạn?”
- HS chia đoạn, GV nhận xét, chốt ý: 3 đoạn. 
+ Đoạn 1: Từ đầu.một nghề để kiếm sống.
	+ Đoạn 2: Mẹ Cươngđáng bị coi thường.
	+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1 – Kết hợp luyện đọc từ khó
- GV ghi bảng từ khó, hướng dẫn HS phát âm lại.
- HS tiếp nối nhau đọc lần 2 – Kết hợp giải nghĩa từ khó (rõ mồn một, cắt nghĩa)
- GV hướng dẫn giọng đọc và đọc mẫu toàn bài. 
♠. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn (Từ đầumột nghề để kiếm sống), lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?(Cương thương mẹ vất vả,muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ ) 
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?(mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dỏi qua sang, bố Cương sẻ không chịu cho Cương đi làm)
	- GV nhận xét, giáo dục HS biết lăng nghe tích cực.
	+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?(Cương nắm lấy tay mẹ Nghề nào cũng đáng trân trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới bị coi thương 
	- HS trả lời cá nhân.
	- GV nhận xét, giáo dục HS biết giao tiếp; thương lượng.
	- Đọc thầm toàn bài, trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi :
+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con ? (Cách xưng hô; Cư xử trong lúc trò chuyện.)
	- HS đại diện nhóm phát biểu.
	- GV nhận xét, chốt lại
	- GV liên hệ và GD học sinh 
♠. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- GV đính đoạn văn “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ..đốt cây bông” hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 
	- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4
	- HS thi đua đọc diễn cảm trước lớp.
	- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
	- 1 HS đọc toàn bài.
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Bài này nói lên nội dung gì?
- GV nhận xét, đính đại ý lên bảng.
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 9	 Chính tả
THỢ RÈN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có vần dễ viết sai uôn /uông).
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS viết đúng mẫu, trình bày đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- GV yêu cầu HS đọc đoạn viết chính tả.
- GV yêu cầu HS nêu các từ khó : quệt ngang, mặt bụi, bóng nhẫy, diễn kịch, 
	- GV hướng dẫn phân tích từ khó
	- HS viết bảng con 
- 2 HS đọc lại các từ khó trên bảng lớp.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
	- HS nghe - viết đoạn chính tả.
	- GV đọc, HS dò bài 
- GV yêu cầu HS mở SGK bắt lỗi. - Thống kê lỗi.
	- GV đánh giá, nhận xét. 
- Sửa lỗi sai phổ biến .	
♠. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
	- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
	- Bài tập yêu cầu gì?
	- GV đính bài tập lên bảng.
	- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
	- Gv chia lớp thành hai đội.
	- Hai đội lên thi đua, mỗi đội 1 HS.
	- Gv nhận xét, chốt lại: - Uống nước nhớ nguồn.
 - Anh đi anh nhớ quê nhà
 Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
 - Đố ai lặn xuống vực sâu
 Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
 - Người thanh nói tiếng cũng thanh
 Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. 
	- GV giáo dục qua các câu tục ngữ. 
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Giáo dục HS qua bài học.
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 8 	Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TT)
)
 I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lý.
- Biết quý trọng và sử dụng thời gian một cách tiết kiệm.
Giáo dục kĩ năng sống: + Kĩ năng xác định giá trị của thời giờ là vô giá.
	+ Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập sử dụng thời gian hiệu quả.
	+ Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày
	+ Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời giờ
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm. Bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Kể chuyện Một phút trong SGK.
	- GV tổ chức cho HS đọc phân vai minh họa cho câu chuyện.
	- HS thảo luận nhóm đôi.
	- GV đính câu hỏi lên bảng.
	+ Michia có thời gian sử dụng thời giờ như thế nào ?
	+ Chuyện gì đã xảy ra với Michia?
	+ Em rút ra bài học gì từ câu chuỵên của Michia?
	- Đại diện trả lời.
	- GV kết luận, rút ra ghi nhớ.
	- HS đọc ghi nhớ.
- Giáo dục HS: Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá; kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập sử dụng thời gian hiệu quả.
♠. Hoạt động 2: Tiết kiệm thời gian có tác dụng gì ?
	Thảo luận nhóm 4 
	- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận ( mỗi nhóm 1 tình huống)
	- Đại diện trình bày.
	- GV hỏi: Nếu tiết kiệm thời gian thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra hay không?
	- Tiết kiệm thời giờ có ích lợi gì?
	- GV liên hệ thực tế HS.
- GV nhận xét, chố lại: Thời giờ rất quý giá, như trong câu nói “ Thời gian là vàng ngọc”. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời gian “”thời gian thấm thoát đưa thoi/ Nó đi, đi mất có chờ đợi ai”. Tiết kiệm thời gian giúp ta làm được nhiều việc có ích, ngược lại lãng phí thời gian chúng ta sẽ không làm được việc gì.
	- GV giáo dục HS kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày.
♠. Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ.
	Làm viêc cả lớp.
	- GV đính các ý kiến (BT3) lên bảng và đọc từng ý kiến.
- HS suy nghĩ và bày tỏ bằng cách đưa bông hoa. (xanh là tán thành; đỏ không tán thành)
	- Yêu cầu HS giải thích. Vì sao tán thành/ không tán thành.?
	- GV nhận xét, chốt lại.
	- Em cho biết vì sao cần phải tiết kiệm thời gian? Và phải tiết kiệm như thế nào?
- GV kết luận : Tiết kiệm thời gian là giờ nào việc nấy, làm việc nào xong việc nấy, sắp xếp công việc hợp lí, không phải là làm liên tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc một lúc.
	- GV giáo dục HS kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời giờ
♠. Hoạt động nối tiếp: 	
- Thế nào là tiết kiệm thời gian?
- Nhận xét tiết học.
_____________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 03 tháng 11 năm 2020
Tiết: 42	Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS cẩn thận trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
	- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng, HS đọc tên hình ABCD.
	- GV kéo dài hai cạnh đối diện AB, DC. Hỏi: 
B
A
D
C
+ Kéo dài cạnh AB về hai phía ta được gì? 
	+ Kéo dài cạnh CD về hai phía ta được gì? 
	+ Cạnh AB đối diện với cạnh nào?
	+ Kéo dài hai cạnh AB và CD ta được gì? 
	- GV vẽ hai cạnh AB và CD lên bảng.	 
	+ Em có nhận xét gì về hai đường thẳng song song?
	- Yêu cầu HS lấy VD về hai đường thẳng song song .
	- GV nhận xét, chốt lại: Hai thanh cửa sổ, hai cạnh bảng lớp,
	- GV cho HS vẽ hai đường thẳng song song , vẽ nháp và trên bảng lớp,
♠. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Làm việc nhóm đôi
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1.
	- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
	- HS nhận xét, GV nhận xét – chốt ý.
	Bài 2: Làm việc nhóm bốn. Trò chơi: “ĐỐ BẠN”
	- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1
	- GV tổ chức cho các em đố nhau trả lời câu hỏi trong bài.
	- HS nhận xét, GV nhận xét – chốt ý.
	Bài 3: Làm việc cá nhân
	- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
	- HS thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện bảng phụ.
- HS trình bày, HS – GV nhận xét.
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Tiết toán hôm này học bài gì ?
- Như thế nào là 2 đường thẳng song song gì ?
- Nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 17	Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU:
- - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cách ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,2); 
- Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đáng giá của từ ngữ đó (Bt3) nêu được VD minh họa về một loại ước mơ (BT3 ); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c)
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS áp dụng bài học vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
Bài 1: Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ.
	- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
	- Bài tập yêu cầu gì?
	- HS suy nghĩ ghi ra giấy
	- HS nêu các từ vừa tìm được. 
	- GV nhận xét, chốt lại : Mơ tưởng, mong ước.
♠. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 3
Bài 2: Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ.
	- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
	- GV phát bảng phụ cho các nhóm thảo luận, tìm từ.
	- Đại diện các nhóm đính bảng trình bày.
	- GV nhận xét. Chốt lại :
Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. 
♠. Hoạt động 3: làm việc cá nhân
Bài 3: Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
	- HS đọc yêu cầu BT.
	- Bài tập yêu cầu gì?
	- GV yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ .
	- GV nhận xét, chốt lại :
	+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
	+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
	+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
♠. Hoạt động 4: HS trao đổi theo cặp
Bài 4: Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.
	- HS đọc yêu cầu BT.
	- Từng cặp trao đổi làm bài tập .
	- Đại diện các nhóm trình bày .
	+ GV nhận xét, chốt lại: Ước mơ được đánh giá cao : ước mơ học giỏi để trở thành kĩ sư, nhà khoa hoc,.
	+ Ước mơ đánh giá không cao : Ước mơ có có một quyển truyện, ước mơ có xe đạp, 
	+ Ước mơ đánh giá thấp; Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước ăn rồi không phải làm gì,
♠. Hoạt động nối tiếp: 
- GV yêu cầu HS đặt câu vời từ: Ước mơ.	
- GV giáo dục học sinh.
	- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 8	 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA
 I. MỤC TIÊU:
- HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. 
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Giáo dục KNS: + Thể hiện sự tự tin.
 + Lắng nghe tích cực.
 + Đặt mục tiêu.
 + Kiên định.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
	- GV đính đề bài lên bảng.
	- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.
♠. Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.
	- 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2 và mẫu.
	- GV đính bảng phụ ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện.
	+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
	+ Những cố gắng để đạt ước mơ.
	+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được. 
	- HS nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
	- Đặt tên cho câu chuyện.
	- 1 HS đọc gợi ý 3
	- HS suy nghĩ, đặt tên cho câu chuỵên về ước mơ của mình.
	- GV treo lên bảng dàn ý kể chuyện để HS chú ý khi kể.
- GV nhắc học sinh: kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất ( tôi, em)
♠. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
	- HS luyện kể trong nhóm(2 người)
	- HS thi kể trước lớp.
	- Sau khi HS kể xong, có thể trả lời câu hỏi của bạn.
	- HS khác nhận xét theo các tiêu chí
	+ Nội dung ( kể có phù hợp với đề bài không ?)
	+ Cách kể ( có mạch lạc, rõ ràng không)
	+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể.
	- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
♠. Hoạt động nối tiếp: 
	- GV bình chọn HS kể chuyện hay. 
	- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 17 Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
 I. MỤC TIÊU:
- Kể tên được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. 
- Nêu 1 số nguyên tắc đi bơi hoặc tập bơi
Giáo dục học sinh: GV giáo dục HS có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện..
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh SGK. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước	
- Cho học sinh quan sát tranh SGK và hỏi: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống?
	- Gọi đại diện các nhóm trả lời 
- KL: Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy 
	Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
♠. Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
- Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? (ở bể bơi phải tuân theo nội quy của bể bơi, tắm sạch trước và sau khi bơi).
	- Không bơi khi quá no hoặc quá đói. 
	- Học sinh quan sát và trả lời theo nhóm
	- Đại diện các nhóm trả lời
KL: Chỉ tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. Không xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi, trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn.
♠. Hoạt động 3: Đóng vai
- Chia lớp thành các nhóm thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước 
- Chia lớp thành các nhóm thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước 
♠. Hoạt động nối tiếp: 
- Giáo dục HS qua bài học
	- Nhận xét tuyên dương.
_____________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 04 tháng 11 năm 2020
Tiết: 18	Tập đọc
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI ĐÁT
 I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn cầu của vua Mi -đát; lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô-ni-dốt).
- Hiểu các từ được chú giải cuối bài ,và các từ (khủng khiếp, phán) Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
Giáo dục học sinh: Giáo dục học sinh không nghĩ tới ước mơ phi lí và tham lam, biết thực hiện ước mơ đẹp, có giá trị cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phủ ghi đoạn luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài thơ, lớp theo dõi SGK.
- GV yêu cầu HS chia đoạn. GV chốt ý: Chia thành 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa.
	+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ lấy lại điều ước để cho tôi được sống.
	+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ lần 1-Kết hợp luyện đọc từ khó.
- GV ghi bảng 1 số từ HS phát âm sai, hướng dẫn đọc lại.
- HS tiếp nối nhau đọc lần 2-Kết hợp giải nghĩa từ khó
- Giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài và một số từ ngữ khác 
- GV hướng dẫn giọng đọc và đọc mẫu
♠. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm TLCH:
+ Vua Mi –đát xin thần Đi- ô- ni –dốt điều gì ?(Vua Mi –đát xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng )
+ Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?(vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo chúng đều biến thành vàng,nhà vua cảm thấy mình sung sướng nhất trên đời )
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, TLCH:
+ Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi –ô-ni –dốt lấy lại điều ước?(vì nhà Vua đã nhận ra điều khủng khiếp của điều ước :vua không thể ăn uống được gì cả ,tất cả các thức ăn thức uống vua chạm vào đều biến thành vàng )
- HS đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm đôi câu hỏi .
+ Vua Mi-đát hiểu được điều gì ?(hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam )
- GV nhận xét, chốt lại: Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
♠. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- GV đính đoạn văn lên bảng “Mi –đát bụng đói..ước muốn tham lam”
	- GV đọc diễn cảm đoạn văn.
	- GV yêu cầu HS nêu các từ vừa nhấn giọng ở những từ nào?
	- GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
	- 1 HS đọc lại.
	- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
	- 2 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
	- GV- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 
♠. Hoạt động nối tiếp:
- GD học sinh qua nội dung bài học. 
- Nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 43	Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 I. MỤC TIÊU:
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS cẩn thận trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
	- GV đính yêu cầu lên bảng.
	- HS đọc yêu cầu của bài.
	- Bài tập yêu cầu gì?
	- GV thực hiện các bước vẽ như SGK vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát.
♠. Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ đường cao hình tam giác.
	- GV vẽ hình tam giác ABC. 
 A
 B C
 H 
	- HS đọc tên hình của tam giác.(ABC)
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
	- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào tập nháp.
	- GV nhận xét HS vẽ
♠. Hoạt động 3: Thực hành
	Bài 1: Làm việc nhóm đôi
	- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
- HS thực hiện vào phiếu học tập – 1 nhóm thực hiện vào bảng phụ
- HS trình bày - HS nhận xét, GV nhận xét – chốt ý
Bài 2: Làm việc theo nhóm 4. 
	- HS đọc yêu cầu bài tập.
	- Bài tập yêu cầu gì?	
	- Đường cao như thế nào với cạnh đáy.
	- GV chia lớp thành các nhóm thảo luận vẽ.
	- Các nhóm đính bảng trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại. 
Bài 3: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
- HS thực hiện vào phiếu học tập – 1 nhóm thực hiện vào bảng phụ
- HS trình bày - HS nhận xét, GV nhận xét – chốt ý
♠. Hoạt động nối tiếp:
	- GV giáo dục HS.
	- Nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 9	Lịch sử
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. MỤC TIÊU:
+ Sau khi Ngô Quyền mật, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nội dậy chia cắt đất nước
+ Đinh Bộ Lĩnh đ tập họp nhn dn dẹp loạn 12 sứ quân, thống nah65t đất nước
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ờ vùng Hoa Lư, Ninh Bình, một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân
Giáo dục học sinh: Giáo dục học sinh yêu lịch sử nước ta.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình trong SGK phóng to. Phiếu học tập của HS .
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân 
	- GV cho HS đọc SGK 
- GV nhận xét kết luận: triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng ,đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô ích , ruộng đồng bị tàn phá , quân thù lăm le ngoài bờ cõi).
♠. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp 
- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn.
	+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?
- GV cho HS thảo luận và thống nhất: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân . Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn. 
	+ Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư , đặt tên nước là Đại Cồ Việt , niên hiệu Thái Bình .
	- GV giải thích các từ :
	+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa. 
	+ Đại Cồ Việt : nước Việt lớn .
	+ Thái Bình : yên ổn , không có loạn lạc và chiến tranh.
♠. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 
	- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu :
Các mặt
Thời gian
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
Bị chia thành 12 vùng
Đất nước quy về một mối
Triều đình
Lục đục
Được tổ chức lại quy cũ
Đời sống của nhân dân
Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
	- GV nhận xét và kết luận .
♠. Hoạt động nối tiếp: 
- GV cho HS đọc bài học trong SGK .
	- Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?
	- GV nhận xét , kết luận .
___________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 05 tháng 11 năm 2020
Tiết: 17	Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS tự tin trước đám đông.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
	- Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT.
	- Bài tập yêu cầu gì?
	- Câu chuyện công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay gián tiếp ?
	- HS kể mẫu lời thoại giữa Tin - tin và em bé thứ nhất.
	- HS quan sát tranh 2.
	- GV chia lớp thành nhóm (2 người)
	- HS kể chuyện theo cặp
	- HS thi kể từng màn trước lớp
	- GV nhận xét, tuyên dương.
♠. Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm 4.
	Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu BT.
	- Bài tập yêu cầu gì?
+ Trong truyện ở Vương quốc Tương Lai hai bạn Tin - tin và Min - tin có đi thăm cùng nhau không ?
	- HS trả lời(không)
	+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau ?
	- HS trả lời (trong công công xưởng xanh mới đến khu vườn kì điệu)
	- GV chia lớp thành các nhóm (4 người)
	- HS luyện kể trong nhóm 
	- HS thi kể trước lớp.
	- GV nhận xét, tuyên đương.
♠. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi.
	+ Bài tập 3: Đọc yêu cầu của bài.
	- Bài tập yêu cầu gì?
- GV nêu có thể kể đoạn “Trong công xưởng xanh” trước đoạn “Trong khu vườn kì diệu” và ngược lại.
	- Gv chia lớp thành các nhóm (2 người)
	- HS luyện kể trong nhóm 
	- HS thi kể trước lớp.
	- Gv nhận xét, tuyên đương.
	- GV hỏi: Từ ngữ nối hai đoạn được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ gì?
♠. Hoạt động nối tiếp: 
	- Có những cách nào để phát triển câu chuyện ?
	- Nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 44 Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê –ke). 
- Học sinh có kĩ năng sử dụng ê-ke để vẽ hình.
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS cẩn thận trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 ♠. Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
	- GV vẽ hình các bước như SGK, vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho cả lớp quan sát.
	- GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.
	- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
	- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.
A
B
C
D
N
M
E
	- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ nháp. 
	- GV gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD. 
	+ Em có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?
♠. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Làm việc cá nhân.
	- 1 HS đọc yêu cầu BT.
	- Bài tập yêu cầu gì?
	- HS vẽ vào vở, 1 HS vào bảng phụ.
	- Đính bảng trình bày.
	- GV nhận xét, chốt lại 
Bài 2: Làm việc cả lớp
	- Học sinh đọc yêu cầu
	- GV hươ8ng1 dẫn học sinh vẽ trên bảng lớp
	- HS nhìn hình nhận biết các cặp cạnh song song với nhau.
	- HS nhận xét lẫn nhau.
	- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 3: Làm việc cá nhân
	- HS đọc yêu cầu BT.
	- Bài tập yêu cầu gì?
	- HS vẽ vào tập nháp, một HS vẽ vào bảng phụ
	- Đính bảng trình bày.
	- GV và HS nhận xét bạn vẽ.
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Muốn vẽ được hai đường thẳng song song ta cần biết gì?
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 9 Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN 
(Tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ớ Tây Nguyên : 
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện 
+ Khai thác gỗ và lâm sản . 
- Nêu được vai trò của rừng đối với đới sống và sản xuất : cung cấp gỗ , lâm sản , nhiều thú quý  
- Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng. Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm , nhiều loại cây , tạo thành nhiều tầng  ), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô) 
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan , sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai 
* HS khá, giỏi:
+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải làmt rong qui trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Tranh ảnh về nhà máy thủy điện và rừng ở TN
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
	Quan sát hình 1 hãy
	+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ?
	+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh ? 
	+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
	+ Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y a Li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ?
	- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
b. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên 
♠. Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi 
	- TN có những loại rừng nào ? 
	- Vì sao TN có những loại rừng khác nhau ?
	- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh .
	- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày
♠. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
	- Rừng ở TN có giá trị gì ?
	- Gỗ được dùng làm gì ? 
	- Kể các công việc phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẫm đồ gỗ 
	- Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ? 
	- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
	GV nhận xét chung .
♠. Hoạt động nối tiếp: 
- Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 18 	Luyện từ và câu
ĐỘNG TỪ 
 I. MỤC TIÊU:
- Nắm được y nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III).
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS vận dụng kiến thức vào trong thực tế ..
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
	Bài 1: Cả lớp lắng nghe.
	- Hai HS đọc nội dung BT 1, cả lớp đọc thầm.
Bài 2: Làm việc nhóm đôi.
	- 1 HS đọc yêu cầu BT.
	- Bài tập yêu cầu gì?
	- HS trao đổi nhóm đôi và làm nháp.
	- Các nhóm đính bảng trình bày.
	- Gv nhận xét, chốt lại.
	Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
	Chỉ hoạt động các em thiếu nhi : thấy.
	Chỉ trạng thái của các sự vật:
	Dòng thác: đổ.
	Lá cờ: bay
- GV kết luận: Các từ nhìn, nghĩ, thấy, đổ, bay là những từ chỉ hoạt động của người , vật chính là động từ.
	- Động từ là gì?
	- HS nêu – Gv nhận xét, chốt lại, rút ra ghi nhớ
	- 3 HS đọc ghi nhớ.
	- Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ.
♠. Hoạt động 2: Luyện tập..
	Bài 1: Làm việc cá nhân.
	- HS đọc yêu cầu BT
	- Bài tập yêu cầu gì?
	- HS làm vào tập nháp, một HS làm

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_9.doc