Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Bản đẹp

- Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu

A- KTBC

 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả câu hỏi về nội dung từng đoạn.

 - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.

 - GV nhận xét .

B- Dạy học bài mới:

* HĐ1- GTB - GV giới thiệu bài bằng tranh

* HĐ2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài

 

doc 26 trang Bảo Anh 12/07/2023 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Bản đẹp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Bản đẹp

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Bản đẹp
Họ và tờn .lớp 4A Bài kiểm tra Tuần 7 
TOÁN
Bài 1: Viết cỏc số sau:
Ba trăm hai mươi triệu bốn trăm hai mươi sỏu nghỡn một trăm linh năm
Bảy mươi triệu hai mươi nghỡn linh năm đơn vị.
Hai trăm triệu ba trăm hai mươi sỏu nghỡn một trăm linh ba..
Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh:
326483 - 142939 2231 x 2 10770 : 6 11207 : 7
.
Bài 3 Điền số thớch hợp vào chỗ chấm.
a.5kg 27g = ..g.
30kg6g = ..g
49m 5dm = dm
Bài 4 Một cửa hàng bỏn thực phẩm, trong hai ngày bỏn được 240 quả trứng, biết rằng ngày thứ hai bỏn được số trứng ớt hơn số trứng bỏn được ở ngày thứ nhất là 20 quả.
a.Tỡm số trứng mà cửa hàng bỏn được trong mỗi ngày?
b.Trung bỡnh mỗi ngày cửa hàng bỏn được bao nhiờu quả trứng? 
Bài giải
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Hai số cú hiệu là 1536. Nếu thờm vào số trừ 264 đơn vị thỡ hiệu mới bằng bao nhiờu?
Đỏp số:.
Tiếng việt
Em hóy kể một cõu chuyện em đó được nghe, được đọc về mmotj người cú lũng nhõn hậu.
Tuần 9:
Thứ hai ngày2 tháng 11 năm 2020
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. Mục tiờu: 
- Nắm được kết quả hoạt động chung của toàn trường và của lớp mỡnh.
- Nắm bắt được kế hoạch hoạt động của Đội và nhà trường trong tuần 9
II. Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Chào cờ đầu tuần.
- Tập trung học sinh dưới cờ.
- Giỏo viờn trực tuần nhận xột, đỏnh giỏ.
- Tổng phụ trỏch Đội phổ biến kế hoạch hoạt động trong Liờn đội.
- Thầy Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch tuần 10.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp:
Nhắc HSthực hiện tốt nọi quy nhà trường đó quy định.
- HS thảo luận tỡm biện phỏp đề ra giải phỏp thực hiện kế hoạch của nhà trường và Liờn đội
* Hoạt động nối tiếp: GV tổng kết, nhắc thực hiện tốt kế hoạch tuần 10.
******************************************
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I- Mục tiêu:
 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 -Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
-KNS: giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
A- KTBC 
 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả câu hỏi về nội dung từng đoạn.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét .
B- Dạy học bài mới: 
* HĐ1- GTB - GV giới thiệu bài bằng tranh
* HĐ2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a- Luyện đọc 
 -YC 2 HS tiếp nối đọc từng đoạn (3 lượt) theo đúng trình tự:
Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học...để kiếm sống.
Đoạn 2: Mẹ Cương...đốt cây bông.
 - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
 - Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - GV đọc mẫu.
b- Tìm hiểu bài
 -GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - Đoạn1nói lên điều gì ( Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ ).
GV ghi bảng ý chính và gọi HS nhắc lại.
 ? Nội dung chính của đoạn 2 này là gì?(Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em ). GV chốt câu trả lời đúng, ghi bảng và gọi HS nhắc lại.
 - Gọi 1HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
 - HS trả lời và GV bổ sung.
 - Nội dung chính của bài này là gì?
 HS trả lời các câu hỏi và tìm nội dung chính của bài, GV ghi bảng, nhiều HS nhắc lại.
c- Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS luyện đọc: Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng...
 - Đối với HS năng khiếu luyện đọc hay và đọc diễn cảm đoạn văn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ...bắn toé lên như khi đốt cây bông.”
 - GV nhận xét đánh giá.
*HĐ nối tiếp :
 - Câu chuyện của Cương có ý nghĩa như thế nào?
 - Nhận xét tiết học.
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUễNG GểC
I.Mục tiêu: 
Giúp HS:- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
Kiểm tra được 2 đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
 BT, 2, 3(a).
II.Chuẩn bị: : ê -ke, thước, hình chữ nhật ABCD đã vẽ sẵn.
III Các HĐ chủ yếu:
A. Bài cũ: Củng cố nhận dạng góc nhọn, tù, bẹt.
B. Bài mới
HĐ1:-Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc
- Cho HS quan sát hình chữ nhật ABCD, y/ c HS đọc tên hình.
- Các góc của hình chữ nhật có đặc điểm gì?
- GV dựng thước vừa thực hiện thao tác vừa nêu: kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN ta được 2 đường thăng vuông góc với nhau tại điểm C.
- Hãy cho biết góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì?
- Các góc này có chung gì?
KL: Như vậy hai đường thẩng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
- Y/ C HS nêu các ví dụ 2 đường thẳng vuông góc trong thực tế.
HĐ2: Hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc:
- GV vừa thực hiện vừa hướng dẫn cách dùng êke để vẽ.
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB.
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng CD.
HĐ3: Thực hành- Giao BT 1, 2, 3(a) SGK.
- Làm việc với cá nhân HS.
- Chấm chữa bài.
Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc.
Bài2: Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật để ghi tên các cặp cạnh vuông góc.
Bài3: Dùng ê ke để kiểm tra các góc trong từng hình để ghi tên các cặp cạnh vuông góc.
- HS quan sát và đọc tên hình.
1 số em nhắc lại.
- HS cùng thực hành vào vở.
- HS xác định y/ c từng bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng, các em khác nhận xét nêu cách làm.-1 HS chữa
- 2 HS lên bảng làm, 1 số em nêu cách
*HĐ nối tiếp : Nhắc lại nội dung bài học.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I- Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
- Bước đầu biết sử dụng thời gian vào tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí.
-KNS: KN xỏc định giỏ ttrị của thời gian là vụ giỏ;KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập dể sử dụng thời gian cú hiệu quả;Kn quản lớ thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày ;Kn bỡnh luận, phờ phỏn việc lóng phớ thời gian.
II- Chuẩn bị:
 - GV:SGK, SGV, VBT, đồ dùng để chơi đóng vai
 - HS: 3 thẻ: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ1. Kể chuyện :(1 phút).
- Giáo viên kể chuyện cho học sinh nghe.
- YC học sinh thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
- Học sinh trả lời . Giáo viên nhận xét bổ sung và rút ra kết luận:Mỗi phút đều đáng quý.Chúng tâ phải tiết kiệm thời giờ.
HĐ2. Thảo luận nhóm(BT2)
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
- Các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác chất vất và bổ sung ý kiến .
- Giáo viên nhận xét bổ sung.và rút ra kết luận như SGV trang 30.
HĐ3. Bày tỏ thái độ.
- Giáo viên nêu từng ý kiến ,học sinh bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ xanh , đỏ , vàng.
- YC học sinh giải thích lí do vì sao lại chọn thẻ có màu đó.
- Học sinh và Giáo viên nhận xét đi đến thống nhất chung.(ý d đúng ; các ý còn lại là sai).
- YC học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
*HĐ nối tiếp :- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: ƯỚC MƠ
I- Mục tiêu: Giúp HS
 - Biết thêm một số TN về chủ điểm “ Trên đôi cánh ước mơ”.
 - Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT 1,2).
- Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó BT3) nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ( BT4).
II- Chuẩn bị:
 GV:-Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 và từ điển.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- KTBC : - Gọi 1 HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép
B- Dạy học bài mới:
* HĐ1- GTB 
* HĐ 2- Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
 -YC HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ sau đó trả lời miệng
 - mong ước có nghĩa là gì?, Đặt câu với từ mong ước
 - mơ tưởng nghĩa là gì?
HS trả lời các câu hỏi và đặt câu, GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 2:- GV chia nhóm: 4 nhóm, phát phiếu và bút dạ , từ điển cho các nhóm.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Các nhóm thực hiện, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành1phiếu đầy đủ nhất. GV kết luận về những từ đúng. HS viết kết quả vào vở. 
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
 -YC HS thảo luận cặp đôi để ghép được những từ thích hợp.
 -Gọi 1 HS trình bày kết quả, cả lớp nghe nhận xét. GV kết luận lời giải đúng. HS viết vào vở.
 Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu
 -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.
 -Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét.
*HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học.
TOÁN
 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I- Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
 -Nhận biết được hai đường thẳng song song. Làm BT1,2,3(a).
II- Chuẩn bị: - GV:+ Thước, ê ke.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
A- KT bài cũ: 2 HS lờn vẽ 2 đường thẳng vuụng gúc, 2 HS lờn dựng ờ- ke để kiểm tra.
B- Bài mới 
* HĐ1- GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và viết đầu bài lên bảng.
* HĐ2- Giới thiệu hai đường thẳng song song
 - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài về hai phía hai cạnh đối diện nhau. Tô màu cho HS biết và giới thiệu hai đường thẳng AB và CD song song với nhau.
 Tương tự để HS nhận biết hai đường thẳng AD và CB cũng song song với nhau.
 - GV cho HS liên hệ 2 đường thẳng song song ở xung quanh ta.
 - GV gợi ý cho HS lên bảng vẽ hai đường thẳng song song.
* HĐ 3- Thực hành: HS làm bài tập vào vở
 Bài 1: -YC CN HS tự làm bài, Sau đó gọi 1HS lên bảng chữa bài, HS cả lớp chú ý quan sát nhận xét bổ sung.GV chốt kết quả đúng, tuyên dương HS
 Bài 2: -Yêu cầu 1HS đọc đầu bài, GV tổ chức cho HS hoạt động nhúm đôi, làm bài vào vở. GV lưu ý HS tính cách thuận tiện.Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài , các HS khác nhận xét GV nhận xét chung, chốt kết quả đúng.
 Bài 3(a): - Gọi 1 HS đọc yều cầu bài toán, HS hoạt động nhóm ( 4 nhóm ), đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung.
*HĐ nối tiếp : Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ
 (Nghe - viết): THỢ RẩN
I- Mục tiêu: 
 - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a/ b.
II.Chuẩn bị 
III-Các hoạt động dạy học
A-KTBC: Gọi 3 HS lên bảng nghe GV đọc để viết các từ: con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ...Còn HS dưới lớp viết vào vở nháp.
 -YC HS cả lớp nhận xét kết quả trên bảng, GV nhận xét .
B-Dạy bài mới
1-GTB - GV giới thiệu trực tiếp bằng lời
2-HD HS nghe-viết chính tả
* HĐ 1-Trao đổi về nội dung
 - Gọi 2 HS đọc bài thơ, cả lớp nghe đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
 - Gọi 1 HS đọc phần chú giải
 - Những từ ngữ nào cho em thấy nghề thợ rèn rất vất vả?
 - Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
 - Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
- HS trả lời các câu hỏi và nhận xét bổ sung cho nhau, GV chốt câu trả lời đúng.
* HĐ 2- Viết từ khó
 -YC HS tìm các từ khó viết trong bài
 - YC HS viết các từ khó, dễ lẫn trong bài mà các em vừa tìm được.
* HĐ 3- Viết chính tả
 - GV đọc, HS nghe viết 
* HĐ 4- Thu chấm, nhận xét bài của HS.
* HĐ 5- HD HS làm bài tập
 HS hoạt động cá nhân làm bài tập vào VBT, 1 HS lên bảng làm BT trên bảng.
*HĐ nối tiếp : - GV nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
PHềNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 -Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
 -Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.
 -Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.
 -Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
-KNS: +KN phỏn đoỏn và phõn tớch những tỡnh huống cú nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
+KN cam kết thực hiện cỏc nguyờn tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.
II- Chuẩn bị:.
III-Các hoạt động DH:
*HĐ1:Cỏc biện phỏp phũng trỏnh tai nạn đuối nước.
-HS thảo luận nhúm và nờu cỏc biện phỏp nờn và khụng nờn làm để phũng trỏnh tai nạn đuối nước .
-Đại diện nhúm trả lời. Nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
*HĐ2: Một số nguyờn tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
-HS trả lời cõu hỏi: nờn tập bơi hoặc đi bơi ở đõu?
-HS thảo luận nhúm và trả lời.
*HĐ3: Đúng vai
-GV đưa ra cỏc tỡnh huống và giao cho cỏc nhúm.
-Cỏc nhúm thảo luận và đưa ra cỏc mặt lợi và hại để tỡm ra cỏc giải phỏp an toàn phũng trỏnh tai nạn sụng nước.
-GV kết luận.
-HS đọc phần bạn cần biết (SGK).
*HĐ nối tiếp : -Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020
TẬP ĐỌC
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT
I- Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật( lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô ni-dốt).
 - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
II- Chuẩn bị - GV:Tranh minh hoạ trong bài .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu;
A- KTBC:
 - Gọi 2HS đọc tiếp nối từng đoạn bài Thưa chuyện với mẹ, trả lời câu hỏi trong SGK.
 - GV nhận xét.
B- Dạy bài mới
1- GTB -GV giới thiệu bằng tranh.
2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài
* HĐ 1- Luyện đọc- YC HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài trong 3 lượt:
Đoạn 1: Có lần thần Đi-ô-ni-dốt...đến sung sướng hơn thế nữa.
Đoạn 2: Bọn đầy tớ...đến cho tôi được sống
Đoạn 3: Thần Đi-ô-dốt...đến tham lam.
 GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, cách đọc các câu cầu khiến.
 - Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
 - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - 1HS đọc cả bài.
 - GV đọc mẫu.
* HĐ 2- Tìm hiểu bài -GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 +Nội dung đoạn 1 là gì? ( Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện )
 + Đoạn 2 của bài nói điều gì? ( Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước )
GV ghi bảng ý chính đoạn 2, gọi HS nhắc lại.
 +Nội dung đoạn cuối bài là gì? ( Vua Mi-đát rút ra bài học quý )
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp theo dõi và tìm nội chính của bài.
* HĐ 3 - Luyện đọc diễn cảm
 -Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn, HS cả lớp nghe, phát biểu để tìm ra giọng đọc hay và đúng.
 YC HS đọc trong nhóm.
 -Tổ chức cho HS đọc phân vai
*HĐ nối tiếp : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 - Nhận xét tiết học.
TOÁN
 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUễNG GểC
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. 
 - Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
 - Làm BT1,2.
II- Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước kẻ và ê ke.
III- Các hoạt động dạy học 
A- KTBC: 
 - Gọi 2 HS lên bảng vẽ, mỗi HS vẽ 2 đường thẳng song song với nhau.
 -Dưới lớp GV hỏi miệng HS: Hai đường thẳng song song có cắt nhau không?
 -GV nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới 
* HĐ1- GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học
* HĐ 2- Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước
 - GV thực hiện các bước vẽ như SGK giới thiệu, GV dựng ờ-ke, thước kẻ vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát ( vẽ theo từng trường hợp )
 - Đặt một cạnh vuông góc của ê ke trùng với đường thẳng AB.
 - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
 * Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
 - Tổ chức cho HS thực hành vẽ: Gọi 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp.
 +YC HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
 +Lấy điểm E trên đường thẳng AB ( hoặc nằm ngoài đường thẳng AB ).
 +Dùng ê ke vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
 -GV giúp đỡ những HS chưa vẽ được hình và nhận xét.
* HĐ3 -Hướng dẫn vẽ đường cao của hình tam giác
 -GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần bài học của SGK.
 -YC HS đọc tên hình tam giác.
 -YC 1 HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại H của hình tam giác ABC, HS dưới lớp vẽ vào vở nháp.
 -GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góp với cạnh BC, cát cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.
 -YC HS nhắc lại và vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
 ? Một hình tam giác có mấy đường cao?
HS trả lời và nhắc lại.
 * HĐ4 -Luyện tập
 Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS hoạt động cá nhân, 3 HS lên bảng vẽ
 - HS nhận xét kết quả trên bảng, GV chốt kết quả đúng.
 Bài 2:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
 -YC HS tự làm bài vào vở rồi yêu cầu 3HS lên bảng làm bài trên bảng và gọi HS cả lớp nhận xét, bổ sung.GV chốt kết quả đúng. .
 *HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu:
 - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ràng ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-KNS:Thể hiện sự tự tin
II. Các HĐ dạy học:
1.KTBC:
 HS kể 1cõu chuyện đó nghe, đó đọc về 1 ước mơ đẹp nờu ý nghĩa của chuyện .
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
* HĐ1 : HDHS hiểu yờu cầu của đề bài 
- 1 HS đọc đề bài ( SGK ) GV ghi bảng và gạch dưới những từ quan trọng “ Kể chuyện về 1 ước mơ đẹp của em ( hoặc của bạn bố người thõn ) ” GV gọi HS đọc lại đề. Nờu yờu cầu của đề .
* HĐ2 : Gợi ý kể chuyện 
- Giỳp HS hiểu cỏc hướng XD cốt truyện : HS đọc ( SGK ) GV ghi bảng. 
+ Nguyờn nhõn làm nảy sinh ước mơ đẹp. 
+ Những cố gắng để đạt được ước mơ. 
+ Những khú khăn đó vượt qua , ước mơ đó đạt được. 
+ HS nờu đề tài kể chuyện và hướng XD cốt truyện của mỡnh. 
- Đặt tờn cho cõu chuyện :
+ 1 HS đọc gợi ý 3 – HS suy nghĩ trả lời cõu hỏi. 
Em đặt tờn cho cõu chuyện về ước mơ của mỡnh như thế nào ? Nờu cỏc ý chớnh trong cõu chuyện mà em định kể .
+ GV ghi dàn ý kể chuyện lờn bảng – Lưu ý HS chỳ ý khi kể 
* HĐ3 Thực hành kể chuyện :
- HS kể chuyện theo cặp đụi về ước mơ của mỡnh. 
- GV theo dừi gúp ý. 
* Thi kể chuyện trước lớp – GV yờu cầu mối tổ 1 bạn cử đại diện tham gia dự thi .
- Cả lớp lắng nghe - Nhận xột – GV bổ sung 
+ Chọn người cú kết quả cao nhất. 
+ Tuyờn dương khen ngợi những em kể hay. 
*HĐ nối tiếp : -Nhận xột tiết học.
CHIỀU TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIấN CÂU CHUYỆN
I- Mục tiêu:
-Giúp HS bước đầu kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
II- Chuẩn bị : 
 GV: -Tranh minh hoạ trong SGK và tranh minh họa ảnh Yết Kiêu đang lặn dưới sông, đang dùi thủng thuyền giặc.
III. Các hoạt động dạy học
A- KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện Ở Vương quốc Tương lai theo trình tự không gian và thời gian.
 - GV nhận xét cách kể chuyện.
B- Dạy hoc bài mới
1.GTB : GT bằng tranh minh hoạ đã chuẩn bị
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi 3 HS đọc theo vai, GV là người dẫn chuyện sau đó trả lời miệng các câu hỏi sau:
 +Cảnh 1 có những nhân vật nào?
 +Cảnh 2 có những nhân vật nào?
 +Yết Kiêu xin cha điều gì?
 +Yết Kiêu là người thế nào?
 +Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý?
 +Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch diễn ra theo trình tự nào?
HS trả lời các câu hỏi, GV chốt câu trả lời đúng.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
 - Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào?
 - Khi kể chuyện theo trình tự không gian chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn.
 +Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế nào?
 +Theo em, nên lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này?
HS trả lời các câu hỏi, GV chốt câu trả lời đúng.
 - Gọi HS năng khiếu chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể chuyện.
 - GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2.
 -Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện.
 +HS thảo luận theo cặp và làm bài trong VBT.
 -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
 + Gọi HS kể từng đoạn truyện.
 +GV nhận xét.
 +Gọi 1 HS kể toàn truyện, HS nhận xét. GV nhận xét.
*HĐ nối tiếp : -Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I- Mục tiêu:
- Nắm đươc những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
 + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là người cương nghị, mưu trí và có trí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II- Chuẩn bị:
 - GV: Hình trong SGK.
 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1. Làm việc cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi: Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ta như thế nào?
- Học sinh trình bày - Giáo viên bổ sung như SGV trang 27.
HĐ2. Thảo luận nhóm đôi.
- Giáo viên YC học sinh thảo luận theo nhóm dựa vào hiểu biết và SGK để TLCH sau:
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- Học sinh thảo luận- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh .
- Đậi diện học sinh trình bày trước lớp .
- Học sinh và Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Giáo viên giải thích một số từ ( Hoàng , Đại Cồ Việt; Thái Bình)
HĐ3. Thảo luận. YC học sinh các nhóm lập bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi được thống nhất đất nước.
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
Triều đình
Đời sống của nhân dân
- Đại diện học sinh trình bày trước lớp .
- Học sinh và Giáo viên nhận xét bổ sung.
*HĐ nối tiếp :-Nhận xét tiết học.
KĨ THUẬT
KHÂU ĐỘT THƯA
 I-Mục tiêu :
 - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
 - Khâu được mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 II- Chuẩn b
ị- GV: Quy trình khâu mũi khâu đột thưa, mẫu đường khâu đột thưa bằng len trên bìa, vải khác màu, mội mảnh vải trắng kích thước 20, 30 cm, len khác màu vải, kim khâu len, kéo , thước, phấn vạch.
 - HS cũng chuẩn bị các vật liệu như trên.
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1:HS thực hành khâu đột thưa.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
-GV nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu mũi đột thưa theo hai bước:
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu cầu thực hành.
-HS thực hành các mũi khâu đột thưa.
HĐ2 :Đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu chí trên.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
*HĐ nối tiếp : - Nhận xét giờ học 
- Dặn chuẩn bị đồ dùng tiết sau.
 Thứ năm ngày5 tháng11 năm 2020
TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
I- Mục tiêu:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. Bàng ê ke và thước).
- Làm BT 1,3 SGK.
II- Chuẩn bị:- GV: thước và ê ke
 III- Các hoạt động dạy học
A- KTBC: 
- Gọi 2 HS lên bảng: HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E.
- HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác đó.
 - GV chữa bài, nhận xét.
B- Dạy bài mới:
* HĐ1: GTB 
* HĐ2 - Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước
 - GV thực hiện các bước như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát.
 +GV dựng thước vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy 1 điểm E ngoài đường thẳng AB
 +YC HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB
 +GV YC HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.
 +GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và AB ?
 + GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
 - GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK.
- Gọi HS nhắc lại.
* HĐ 3 - Hướng dẫn thực hành
 Bài 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS hoạt động cá nhân, 2HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
HS dựng ờ- ke để kiểm tra lại. GV chốt kết quả đúng.
 Bài 3:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, yều cầu HS thảo luận nhóm theo cặp, 1 HS lên bảng làm bài a, 1 HS làm b. Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
*HĐ nối tiếp : GV tổng kết giờ học.
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUÁT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYấN ( Tiếp theo)
I- Mục tiêu:
 - Nêu được một số HĐ sản xuất chủ yếu của người dân Tây Nguyên.
+ Sử dụng nước để sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
-Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý...NGUYấN
-Mô tả sơ lược đặc đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thỏc ghềnh.
- Mô tả sơ lược rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.
- Chỉ trên bản đồ( lược đồ) và kể tên các con sông lớn bắt nguồn từ Tây Nguyên: sụng Xê Xan, sông Xrê Pốc, sông Đồng Nai. 
II- Chuẩn bị GV: Lược đồ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
 * HĐ1. Khai thác sức nước.
-YC học sinh quan sát lược đồ hình 4 và thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
+ Những con này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
+Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
+Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
+Chỉ vị rí của nhà máy thuỷ điện Y-a- li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm 
trên con sông nào?
-Đại diện học sinh trình bày trước lớp từng câu hỏi một.
-Học sinh và Giáo viên giúp học sinh hoàn chỉnh câu TL.
* HĐ 2.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
--YC học sinh quan sát lược đồ hình 6,7 và thảo luận theo nhóm 2 các câu hỏi sau:
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào?
+ Vì sao Tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau?
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp thưa ở Tây Nguyên? 
-Đại diện học sinh trình bày trước lớp từng câu hỏi một.
-Học sinh và Giáo viên giúp học sinh hoàn chỉnh câu TL.
*YC học sinh đọc mục 2 quan sát hình 9, 10 và vốn hiểu biết của mình để TLCH sau:
+ Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?
+ Gỗ được dùng để làm gì?
+ Kể tên những công việc cần làm trong quy trình chế biến đồ gỗ?
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
- Vài học sinh trả lời trước lớp.
-Học sinh và Giáo viên nhận xét bổ sung.
*HĐ nối tiếp : -Nhận xét tiết học 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐỘNG TỪ
I- Mục tiêu:
 - Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng)
 - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ( BT mục III)
 II- Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở BT 1 phần nhận xét, giấy khổ to và bút dạ, tranh minh hoạ tr 60, bảng phụ chép bài 2 tr 59.
 III- Các hoạt động dạy học
A- KTBC:- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ và tình huống sử dụng các câu tục ngữ.
 - GV nhận xét.
B-Bài mới .
* HĐ1- GTB: Nêu mục đích yêu cầu cầu của tiết học.
* HĐ 2- Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ
 - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng.
 - Gọi 2 HS đọc tiếp nối phần nhận xét ( mỗi HS đọc 1 bài tập )
 - YC HS thảo luận theo cặp nội dung của 2 bài tập sau đó gọi HS các nhóm phát biểu, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận lời giải đúng.
 -GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì? 
 - HS trả lời, GV ghi bảng
* HĐ3 - Ghi nhớ: - Gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ
 -Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao?
 -YC HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động và trạng thái.
* HĐ 4- Luyện tập .
a-Bài 1: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung, GV kết luận về những từ đúng. Tuyên dương những nhóm tìm được nhiều từ đúng.
b- Bài 2: - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị, gọi 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 1-cả lớp đọc thầm.
 -YC HS thảo luận cặp đôi và làm bài, gọi 1 HS làm nhanh trên bảng phụ, HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại lời giải đúng. HS chữa bài nếu sai.
c- Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
 -GV treo tranh minh hoạ và gọi 2 HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả động tác, HS dưới lớp quan sát nêu tên hoạt động, trạng thái. được các bạn HS thể hiện bằng cử chỉ, động tác không lời.
 - GV nhận xét.
*HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
ễN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.Mục tiêu: 
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoăc thừa chất dinh dưỡngvà các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế.
 - Dinh dưỡng hợp lí,
 - Phòng tránh bệnh đuối nước.
II- Chuẩn bị : Thăm ghi nội dung cõu hỏi
III.Các hoạt động dạy học
 HĐ1.Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
*Mục tiêu: -Trình bày trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên sử dụng các phiếu câu hỏi -YC học sinh lên bắt thăm để TLCH .
-Học sinh lên bắt thăm và trả lời. Học sinh khác nhận xét bổ sung 
(Hệ thống câu hỏi như SGK trang 38 có thể biên soạn cụ thể hơn)
-Giáo viên nhận xét bổ sung sau mỗi lần học sinh trả lời.
HĐ2: Tự đánh giá.
* Mục tiêu: -Biết áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
-YC học sinh tự đánh giá bản thân về chế độ ăn uống của mình đã phù hợp chưa ?
- Giáo viên treo các tiêu chí cho học sinh quan sát để tự đánh giá. (Nội dung như SGV tr 82).
- Học sinh trình bày kết quả của mình cho cả lớp nghe.
- Giáo viên nhận xét bổ sung và đưa ra lời khuyên bổ ích cho học sinh: Nên ăn các loại thực phẩm của sữa đậu nành , đậu phụ, ăn trứng , cá, để thay cho các loại thực phẩm gia súc , gia cầm.
*HĐ nối tiếp :- Nhận xét tiết học.
 Thứ 6 ngày 6 tháng 11 năm 2020
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI í KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I- Mục tiêu: 
 - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi.
 - Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
 - Bư

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_9_ban_dep.doc