Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

- Đọc bài theo cặp.

- GV đọc diễn cảm toàn bài và hướng dẫn cách đọc.

b. Tìm hiểu bài.

- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Nêu ý 1 của bài?

 

doc 127 trang Bảo Anh 12/07/2023 17560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
TUẦN 1 
Sáng thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2019
Tiết 1. Hoạt động tập thể
 CHÀO CỜ
I. Mục tiêu.
- HS nắm được nội quy của trường, lớp.
- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 1.
- Thực hiện được một số bài múa, hát đã học.
- Tuyên truyền về phòng chống đuối nước, ATGT, ATTP, vệ sinh cá nhân cho HS.
II. Thời gian - địa điểm
- Thời gian : 30 - 35 phút
- Địa điểm : ngoài sân trường khu Trung Tâm
III. Đối tượng.
- HS khu Trung Tâm.
- Trường PTDTBT Tiểu học xã Mường Khoa.
IV. Chuẩn bị.
 - Phương tiện: Bàn GV, ghế GV, HS.
 - Khâu tổ chức: Tiết mục văn nghệ : HS ôn lại bài hát Quốc ca, Đội ca.
 GV triển khai một số nội quy và phương hướng.
V. Nội dung, hình thức.
- Nội dung: GV triển khai một số nội quy, triển khai kế hoạch tuần 1.
- Hình thức: Tập trung toàn khu.
VI. Tiến hành hoạt động.
- Phần lễ: Chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca.
- GV triển khai một số nội quy, quy định cho HS.
- Phần hội: Các lớp chơi trò chơi và hát múa theo chủ điểm. Tuyên truyền về phòng chống đuối nước, ATGT, ATTP, vệ sinh cá nhân cho HS
VII. Kết thúc hoạt động.
- BGH đưa ra phương hướng. 
- Bàn giao sổ trực tuần.
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích yêu cầu.
- Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (TL được các câu hỏi trong SGK).
- ĐT1, 2 đọc đúng từ ngữ trong bài.
- GD học sinh có lòng thương yêu, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa SGK, bảng phụ.
- Dự kiến: CN-N-L.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu.
- GVGT 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu: GVGT chủ điểm đầu tiên, sau đó giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- HS nghe và đọc tên 5 chủ điểm.
- 1 em đọc toàn bài.
 + Đoạn 1: Hai dòng đầu
 + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 4: Phần còn lại.
- HSNT đọc từng đoạn lần 1 và sửa phát âm.
- HDHS kết hợp sửa lỗi phát âm sai, giải nghĩa từ, ngắt nghỉ chưa đúng.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.
+ ĐT1 đọc 2 câu
+ HSKT đọc chữ cái
- Đọc bài theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài và hướng dẫn cách đọc.
- HS luyện đọc theo cặp, đại diện đọc bài.
- 1, 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Nêu ý 1 của bài?
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
Ý 1: Ngoại hình của chị Nhà Trò.
- Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?
- Nêu ý 2 của bài?
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị.
Ý 2: Chị Nhà Trò bị bọn nhện đe dọa.
- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
- Nêu ý 3 của bài?
* KNS:
+ Dế mèn là người như thế nào? Em học được gì ở Dế mèn?
+ Trong cuộc sống nếu gặp người yếu đuối hay có hoàn cảnh khó khăn em nên làm gì?
- Trong chuyện này, các nhân vật đã được tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả?
* KNS:
+ Em thích hình ảnh nhân hoá nào? Vì sao? 
- Chuyện ca ngợi nhân vật nào? Nhân vật đó có tấm lòng như thế nào?
+ Lời nói: Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
 + Cử chỉ, hành động: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
Ý 3: Dế Mèn bênh vực chị Nhà Trò.
- HSTL
- HSTL
+ Nhân hóa.
- HS nêu được nhận xét của mình về hình ảnh mà mình thích.
- Chuyện ca ngợi nhân vật nào? Nhân vật đó có tấm lòng như thế nào?
*Ý nghĩa: Chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- 4 HS nối tiếp 4 đoạn, tìm giọng đọc. 
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò.
- HDHS nêu nội dung bài.
- HS nêu và đọc.
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................. 
________________________________
Tiết 3: Toán
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu.
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Làm BT1, 2, 3a viết được 2 số; b dòng 1 
- Học sinh thực hiện nhanh và chính xác.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
- Dự kiến: CN-N-L.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu phần ôn tập và ghi đầu bài.
2. Dạy học bài mới
Bài 1. 
- Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
- Tròn nghìn.
- Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Hơn kém nhau 1 000 đơn vị.
- GV: Như vậy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1 000 đơn vị.	
- HS lắng nghe
Bài 2 
- 1 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS đọc số
Bài 3
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét 
- HS theo dõi mẫu
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
a. 9171= 9000 + 100 + 70 + 1
 3082 = 3000 + 80 + 2 
b. 7000 + 300 + 50 + 1 = 7531
 6000 + 200 + 3 = 6203
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________
Tiết 4: Lịch sử 
Tiết 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu. 
- Biết môn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con 
người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
- Học sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học. 
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam , bản đồ hành chính Việt Nam.
- Dự kiến: CN-N-L.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra.
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở của HS.
- GV nhận xét chung 
B. Dạy bài mới. 
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu chương trình chung về môn lịch sử và địa lí 4 
2. Nội dung 
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân mỗi vùng.
- Yêu cầu HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh Lai Châu nơi mà HS đang sinh sống.
* Hoạt động 2 : Làm việc nhóm 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc. 
- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một tổ quốc, một lịch sử VN. 
- HS nghe 
- HS đọc đầu bài.
- HS nghe
- HS trình bày và xác định. 
- HS thảo luận và trình bày trước lớp 
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp 
- Để tổ quốc Việt Nam được như ngày hôm nay ông cha ta đã phải làm gì ? 
- Môn Lịch sử và địa lí giúp chúng ta biết điều gì ?
- GV nhận xét và kết luận
- Phải trải qua hàng ngàn năm lao động, đấu tranh để dựng nước và giữ nước.
- Hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
C. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét giờ học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
.________________________________________
Chiều thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2019
 Tiết 1: Địa lí
 Tiết 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu.
 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
 - Biết một số yếu tố của bản đồ: Tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
 - ĐT1: Biết tỉ lệ bản đồ.
 - GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Một số loại bản đồ thế giới, các châu lục, Việt Nam.
 - Dự kiến: CN-N-L.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu và ghi đầu bài
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam,)
- Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
1. Bản đồ
- Đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. VD: 
+ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất.
+ Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục.
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước Việt Nam.
- GVKL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh.
- Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
- Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào?
- Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường ?
- GV sửa chữa và bổ sung.
Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh , 
- Do bản đồ H3 trong SGK được thu nhỏ tỉ lệ nhiều hơn so với bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- GV nêu các câu hỏi để thảo luận.
- Tên bản đồ cho ta biết gì?
- Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
- Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
- Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? 
2. Một số yếu tố của bản đồ
- Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày(ND như SGK).
- Các nhóm khác bổ sung.
- GVKL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ. 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
.................................................................................................................................................................................................................................................................. 
___________________________________________
Tiết 2: Tiếng Việt*
ÔN TẬP
I. Mục đích- yêu cầu:
- Mức 1: Biết đọc to, đúng đoạn một trong bài Buổi học thể dục.
- Mức 2: Biết đọc to, đúng đoạn một, hai, trong bài Buổi học thể dục.
- Mức 3: Biết đọc to, đúng cả bài Buổi học thể dục. Biết đọc diễn cảm
II. Đồ dùng:
- SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Mức 1
 Mức 2
 Mức 3
- Đọc câu.
- GV theo dõi sửa phát âm.
- Gv nhận xét tuyên
- Đọc đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi sửa phát âm.
- Gv nhận xét tuyên
- Đọc đoạn trước nhóm.
- GV theo dõi sửa phát âm.
- Gv nhận xét tuyên
- Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 2.
- Tổ chức đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài ôn.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đọc câu trong đoạn: 
- GV theo dõi sửa phát âm.
- Gv nhận xét tuyên
- Đọc đoạn trong nhóm
- GV sửa phát âm.
- Gv nhận xét tuyên
- Đọc đoạn trước nhóm.
- GV theo dõi sửa phát âm.
- Gv nhận xét tuyên
- Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 2.
- Tổ chức đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
+ Đọc đoạn trước. 
- GV HD HS cách đọc, ngắt nghỉ trên bảng phụ.
- Đọc đoạn trong nhóm
- GV sửa phát âm.
- Đọc đoạn trước nhóm.
- GV theo dõi sửa phát âm.
- HD đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Đọc trước nhóm.
- Gv nhận xét tuyên dương.
- Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 2.
- Tổ chức đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
.................................................................................................................................................................................................................................................................._________________________________________
Tiết 3: Toán*
 ÔN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Mức 1: Củng cố lại bảng nhân, chia đã học. Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Tìm thành phần chưa biết. Giải toán có lời văn có một tính phép chia.
- Mức 2: Củng cố phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Tìm thành phần chưa biết và giải toán có lời văn.
- Mức 3: Củng cố lại phép nhân, phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số(có nhớ) . Tính giá trị biểu thức và giải toán.
II. Chuẩn bị
- Nháp.
III. Nội dung
Mức 1
Mức 2
Mức 3
1. Cho HS ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
2. Luyện tập
Bài 1: Tính
1034 x 2 = 2068
2125 x 3 = 6375
1234 x 2 = 2468
Bài 2: Tìm x
X : 2 = 1034
 X = 1034 x 2
 X = 2068
X : 3 = 3125
 X = 3125 x 3
 X = 6375
Bài 3:
Mẹ hải được 36 quả cam
Mẹ biếu bà 1/3 số cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
Bài giải
Số quả cam mẹ biếu bà là.
36 : 3 = 12 ( quả)
Đáp số: 12 quả cam
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
1. Cho HS ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
2. Luyện tập
Bài 1: Tính
4013 x 2 = 8039
1212 x 4 = 4848
1106 x 7 = 7724
Bài 2: Tìm x
X : 4 = 1823
 X = 1823 x 4
 X = 7292
X : 3 = 1527
 X = 1527 x 3
 X = 4581
Bài 3:
Một quãng đường dài 25850m, trong đó có 9850m đường đa trải nhựa. Hỏi còn bao nhiêu ki- lô- mét chưa được giải nhựa?
Bài giải
Số km chưa được giải nhựa là:
25850 – 9850 =16000(m)
Đổi 16000m = 16 km
Đáp số: 16 km
1. Cho HS ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
2. Luyện tập
Bài 1:
1427 x 3 = 4281
2318 x 2 =46 36
1092 x 3 = 3276
Bài 2: Tính
69218 – 26736 : 3 
= 69218 - 9812 
= 59406
(45405 – 8221) : 4
= 37184 : 4 
= 9296
Bài 3:
Xã Xuân Phương có 68700 cây ăn quả. Xã Xuân Hòa có nhiều hơn xã Xuân Phương 5200 cây ăn quả. Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hòa 4500 cây ăn quả. Hỏi xã Xuân mai có bao nhiêu cây ăn quả?
Bài giải
Số cây ăn quả của Xuân Hòa là
68700 + 5200 = 73900( cây)
Số cây ăn quả của Xuân Mai là.
73900 – 4500 = 69400 ( cây)
Đáp số : 69400 cây ăn quả
________________________________
 Sáng thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 2 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I. Mục tiêu.
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
 - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Phiếu cá nhân, bảng phụ.
 - Dự kiến: CN-N-L.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn bài cũ.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số HS.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
- 3 em lên bảng làm bài.
- Dưới lớp theo dõi nhận xét.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. 
b. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1(T.4): 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài. 
7000 + 2000 = 9 000 
9000 - 3000 = 6 000
8000 : 2 = 4 000
3000 x 2 = 6 000
Bài 2(T.4): 
- HS nêu yêu cầu 
- GV cho HS tự thực hiện phép tính
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
a. 4 HS làm bl, mỗi em làm 1 phép tính.
- HS làm bài vào vở
 4637 
+ 8245
 12882
 7035 
- 2316
 4719
 325 
x 3
 975
Bài 3 (4): 
- HS nêu yêu cầu 
- 1 HS làm bl, cả lớp làm vào bảng con 4327 > 3742 28676 = 28676
5870 < 5890 97321 < 97400 
- Giải thích kết quả 
- GV nhận xét đánh giá 
- HS giải thích.
Bài 4 (T.4) 
- HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn làm bài.
- HS làm vở và bảng con 
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
92678, 826 97, 79862, 62978
- GV nhận xét đánh giá 
3 .Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau 
- HS giải thích cách làm.
.................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 _______________________________________
Tiết 2: Thể dục
 GV chuyên soạn giảng
 ______________________________________
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích yêu cầu.
 - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2a
 - Rèn kỹ năng viết chữ, giữ vở cho HS.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Giấy khổ to, Vở bài tập Tiếng Việt.
 - Dự kiến: CN-N-L.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết 1 lượt to, rõ ràng.
- HS nghe
- Theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của đoạn văn 
- Hoàn cảnh chị Nhà Trò gặp Dế Mèn, chị Nhà Trò rất yếu ớt.
- HS tìm tên riêng và những từ dễ viết sai.
- Cho HS tìm từ khó dễ lẫn 
- Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa viết lùi vào 1 ô li. Chú ý ngồi viết đúng tư thế.
- HS viết bảng con .
- Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Đối chiếu SGK soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài 
- GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2a:
- HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở.
- GV dán 3 tờ phiếu gọi 3 HS lên bảng.
- Tiếp sức lên bảng chữa bài.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn đã được điền đầy đủ.
- GV nhận xét kết quả bài làm của nhóm.
 4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS viết sai về nhà tập viết lại để lần sau viết đúng hơn.
a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho.
..................................................................................................................................................................................................................................................................______________________________________
Tiết 3: Khoa học
Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I, Mục đích yêu cầu. 
- Biết bảo vệ môi trường để phục vụ cho cuộc sống con người.
- GDHS ý thức bảo vệ môi trường.
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Biết con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II, Đồ dùng dạy học .
- GV: Hình vẽ trong sgk trang 4,5. phiếu học tập theo nhóm ( 7 phiếu)
- HS: SGK, Vở bài tập.
- Dk: cá nhân, nhóm, cả lớp. 
II, Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài 
- Giới thiệu cấu trúc sgk, các chủ điểm 
- Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống ?
2, Dạy bài mới :
2.1, Liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình .
Mục tiêu :
- Kể ra những thứ các cần dùng để duy trì sự sống của mình ?
- Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: 
+ Điều kiện vật chất:thức ăn , nước uống. 
+ Điều kiện tinh thần : tình cảm gia đình, bạn bè ...
2.2, Làm việc với phiếu học tập :
 Mục tiêu : Phân biệt được những yêú tố mà con ngưòi cũng như những sinh vật khác cần đẻ duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần .
- Gv phát phiếu cho h.s
- Lắng nghe
-Hs nêu
-Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng 
- Hs làm việc theo nhóm .
phiếu học tập
Hãy đánh dấu cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, đv,tv 
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1, Không khí
2, Nước
3, ánh sáng 
4, Nhiệt độ(thích hợp với từng đối đi tượng)
5, Thức ăn 
6, Nhà ở 
7, Tình cảm gia đình 
8, Tình cảm bạn bè 
9, Phương tiện giao thông
10, Quần áo.
3. Củng cố , dặn dò
- Con người cần làm gì để môi trường trong lành?
 -Tóm tắt nội dung bài học 
- Chuẩn bị bài sau .
- HS tự nêu
................................................................................................................................................................................................................................................................. 
__________________________________
Chiều thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2018
 Đ/C: Hoàng Hùng soạn giảng
 ______________________________________ 
Sáng thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2019
Tiết 1: Thể dục
 (GV chuyên dạy)
_________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 2: MẸ ỐM
I. Mục đích yêu cầu.
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (TL được CH 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
- GDHS lòng biết ơn mẹ và luôn biết quan tâm tới mọi người xung quanh.
* KNS: HS biết quan tâm, chia sẻ với những người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh minh họa; Giấy viết câu, khổ thơ cần luyện đọc.
 - Dự kiến: CN-N-L.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ôn bài cũ.
- GV nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- Chia đoạn bài tập đọc.
- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS; kết hợp giải nghĩa từ.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài “Dế Mèn phiêu lưu ký”.
- 1 HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
- Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ (2, 3 lần) kết hợp sửa phát âm.
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc bài theo cặp. 
- Đại diện đọc.
- 1, 2 em đọc cả bài.
+ ĐT1 đọc 2 câu
b. Tìm hiểu bài
- Đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và cho biết những câu thơ sau muốn nói điều gì?
“ Lá trầu khô giữa cơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ  trưa ”
- Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: “Lá trầu  cơi trầu” vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.
- Đọc thầm khổ 3 và cho biết sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào.
- Đọc thầm toàn bài và cho biết những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
- GV nhận xét và kết luận.
* KNS:
+ Qua bài thơ em thấy bạn nhỏ là người như thế nào? Em học được gì ở bạn nhỏ?
- Bài thơ cho nói với các em điều gì? 
+ Bạn nhỏ xót thương mẹ:
“Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
Cả đời đi gió tập đi
Vì con  nhiều nếp nhăn”
+ Mong mẹ chóng khỏe:
“Con mong mẹ khỏe dần dần”
+ Không quản ngại, làm đủ mọi việc để mẹ vui:
“Mẹ vui .múa ca”
+ Bạn thấy mẹ là 1 người có ý nghĩa to lớn đối với mình:
“Mẹ là đất nước  của con”.
- HS nêu.
- Nội dung: 
Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV gọi HS đọc nối tiếp bài thơ, chú ý hướng dẫn các em đọc đúng giọng.
- HS đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
- GV đọc diễn cảm mẫu 1, 2 khổ thơ (khổ 4 + 5), HD đọc diễn cảm.
- GV giúp đỡ HS.
- GV uốn nắn, sửa sai, nhận xét.
- GV nhận xét và khen ngợi
- HS tìm giọng đọc.
- Đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
- Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ ĐT1 đọc đúng từ ngữ trong bài.
- HS đọc nhẩm, học thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV HDHS nêu ND bài thơ.
- Qua bài thơ em học tập được điều gì ở bạn nhỏ?
- Nhận xét tiết học.
- VN học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu ND bài thơ
- HS trả lời.
 Tiết 3: Toán
Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I. Mục tiêu.
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức.
 - Làm BT1, 2(b), 3(a, b)
 - ĐT1 làm được phép tính đơn giản.
 - GD học sinh tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ viết bài tập 3( a,b)
 - Dự kiến: CN-N-L.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ôn bài cũ. 
- Nhận xét đánh giá 
B. Dạy bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- GV nhận xét, chữa bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
 65 447 + 15 281 
 94 475 – 35 285
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện nhẩm và nối tiếp nêu kết quả.
- Kết quả theo thứ tự là : 
a. 4000; 4000; 0; 2000
b. 63000; 1000; 10 000; 6000
Bài 2b: Đặt tính rồi tính 
- Gọi HS nhận xét bài 
- GV nhận xét và chữa bài
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
Kết quả:
 b, 59200; 21692; 52260; 13008
- HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
Bài 3a,b: Tính giá trị biểu thức 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con và bảng lớp 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
a. 3257 + 4659 - 1300 = 7916 - 1300 
 = 6616
b. 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 
 = 340
- Gọi HS nêu cách thực hiện biểu thức 
- HS nêu.
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Kể chuyện
Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục đích yêu cầu.
 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
 - Học sinh có kĩ năng kể chuyện.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh minh họa truyện trong SGK.
 - Dự kiến: CN-N4-L.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
2. GV kể chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”.
- GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa phóng to.
- Nghe GV kể.
- HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh họa, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đọc lần lượt yêu cầu từng bài tập.
a. Kể chuyện theo nhóm:
- Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo 1 tranh).
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ ĐT1 đọc bài
b. Thi kể chuyện trước lớp:
- 1 vài nhóm HS (mỗi nhóm 4 em) thi kể từng đoạn theo tranh.
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể giải thích cho ta biết điều gì ? 
- Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể
- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Nếu chúng ta không may gặp cảnh như mẹ con bạn nhỏ trong câu chuyện này em sẽ làm gì ? 
- HS tự trả lời.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. 
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị trước bài sau.
.................................................................................................................................................................................................................................................................. 
________________________________________
 Chiều Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2019
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục đích yêu cầu.
 - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - nội dung ghi nhớ.
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III ).
 + ĐT3: Giải được câu đố ở BT2(mục III)
II. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng.
 - Dự kiến: CN-N-L.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu: GV nói về tác dụng của tiết “Luyện từ và câu”.
B. Dạy bài mới.	
1. GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới.
a. Phần nhận xét:
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
* Yêu cầu 1: 
- HS đếm thầm, 2 HS làm mẫu.
- Tất cả HS đếm thành tiếng (dòng đầu: 6 tiếng; dòng 2: 8 tiếng)
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.
- Tất cả HS đánh vần thầm.
- 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng
 bờ - âu - bâu - huyền - bầu 
- Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi vào bảng con.
- GV ghi lại cách đánh vần vào bảng lớp:
Bờ - âu - bâu - huyền - bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
- HS phân tích.
- Tiếng bầu do những bộ phận nào cấu tạo thành?
- Cho HS đọc tên các bộ phận đó.
- Gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
Tiếng 
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
âu
Huyền
- HS đọc tên các bộ phận.
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
- GV nhận xét và két luận.
- HS thực hiện và phát biểu.
b. Phần ghi nhớ:
- Đọc thầm phần ghi nhớ, 3 - 4 em đọc to.
c. Phần luyện tập:
Bài 1: GV hướng dẫn làm bài.
- GV nhận xét chung.
Bài 2(ĐT 2,3)
- GV gọi HS giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc