Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
Mạnh mẽ,răn đe.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Đoạn văn có giọng thiết tha,trìu mến là đoạn cuối truyện Người ăn xin từ “Tôi chẳng biết làm cách nào của ông lão”.
b/Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn Nhà Trò kể nỗi thống khổ của mình (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,phần
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
Ngày soạn : 02/11/2020 Ngày dạy : 09/11/2020 Thứ hai Tiết 19 TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/ phút) ; bước dầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn thơ . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ;bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Hs khá , giỏi đọc tương đối lưu loát ,diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu thăm ghi tên bài tập đọc + câu hỏi yêu cầu HS trả lời. - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Giới thiệu bài Các em đã học được 9 tuần. Bắt đầu từ tiết 1, tuần 10 hôm nay, các em sẽ kiểm tra để lấy điểm TĐ và HTL. Sau đó, các em hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. Kiểm tra TĐ và HTL Kiểm tra TĐ và HTL: Cách tiến hành a/Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/3 số HS trong lớp. b/Tổ chức cho HS kiểm tra. Gọi từng HS lên bốc thăm. Cho HS chuẩn bị bài. Cho HS trả lời. GV cho điểm (theo hướng dẫn của Vụ Giáo viên Tiểu học) Lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu,GV cần nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau. -HS lần lượt lên bốc thăm. -Mỗi em được chuẩn bị trong 2’. -HS đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) + trả lời câu hỏi ghi trong phiếu thăm. Cho HS đọc yêu cầu BT. GV giao việc:Các em đọc lại những bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân và ghi lại những điều cần nhớ vào bảng theo mẫu trong SGK. -Những bài TĐ như thế nào là truyện kể. -:Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. Cho HS đọc thầm lại các truyện. Cho HS làm bài.GV phát 3 tờ giấy to đã kẻ sẵn bảng theo mẫu cho 3 HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -Đó là những bài có một chuỗi sự việc,liên quan đến một hay một số nhân vật;mỗi truyện nói lên một điều có ý nghĩa. -Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu (phần 1 + phần 2). -Người ăn xin. -HS đọc thầm lại bài đã nêu. -3 HS làm bài vào giấy. -Cả lớp làm bài vào giấy nháp,vào vở (VBT). -3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. Tác giả Nội dung chính Nhân vật Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn,Nhà Trò,Nhện. Tuốc-ghê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. -Tôi (chú bé) -Ông lão ăn xin. Làm BT3 Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3. GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm trong các bài TĐ trên đoạn văn có giọng đọc: a/Thiết tha,trìu mến. b/Thảm thiết. c/Mạnh mẽ,răn đe. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. a/Đoạn văn có giọng thiết tha,trìu mến là đoạn cuối truyện Người ăn xin từ “Tôi chẳng biết làm cách nàocủa ông lão”. b/Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn Nhà Trò kể nỗi thống khổ của mình (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,phần 1) từ “Năm trước gặp khi trời làm đói kémăn thịt em”. c/Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ,răn đe là đoạn Dế Mèn đe doạ bạn nhện (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,phần 2) từ “Tôi thétđi không?. Cho HS thi đọc diễn cảm. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS tìm nhanh đoạn văn theo yêu cầu a,b,c trong các bài TĐ. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -Lần 1: 3 HS cùng đọc 1 đoạn. -Lần 2: 3 HS khác,mỗi em đọc một đoạn. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những em chưa có điểm kiểm tra đọc và những em đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Dặn HS xem lại các quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau. _______________________________________________________________ TIẾT 46: TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Giáo án, SGK, thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định tổ chức - Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra kiến thức cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Dạy học bài mới 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - Gv vẽ hai hình a,b lên bảng. + Nêu các góc: Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt Có trong mỗi hình sau: a) A M B C b) A B D C - Nhận xét đúng sai * Bài 2: - Y/c học sinh giải thích: + Vì AH không vuông góc với BC + Vì AB vuông góc với cạnh đáy BC. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 3: - Y/c học sinh nêu cách vẽ hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 4:(a) a) Y/c học sinh vẽ hình. Nhân xét h/s vẽ hình. IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về làm bài tâp trong vở bài tập - Hát tập thể - HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở - HS nêu Y/c của bài. * Hình( a): - Góc đỉnh A : cạnh AB, AC là góc vuông. - Góc đỉnh B ; cạnh BA, BM là góc nhọn. - Góc đỉnh B ; cạnh BM, BC là góc nhọn. - Góc đỉnh B ; cạnh BA, BC là góc nhọn. - Góc đỉnh C ; cạnh CM, CB là góc nhọn. - Góc đỉnh M ; cạnh MA, MB là góc nhọn. - Góc đỉnh M ; cạnh MC, MB là góc tù. - Góc đỉnh M ; cạnh MA, MC là góc bẹt * Hình( b): - Góc đỉnh A ; cạnh AB, AD là góc vuông. - Góc đỉnh B ; cạnh BD, BC là góc vuông. - Góc đỉnh D ; cạnh DA, DC là góc vuông. - Góc đỉnh B ; cạnh BA,BD là góc nhọn. - Góc đỉnh C ; cạnh CB, CD là góc nhọn. - Góc đỉnh D ; cạnh DA,DB là góc nhọn. - Góc đỉnh D ; cạnh DB,DC là góc nhọn. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh tự làm bài. - Vẽ hình và ghi đúng sai vào ô trống: + AH là đường cao của hình tam giác ABC S + AB là đường cao của hình tam giác ABC Ð - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh nêu y/c của bài - Học sinh vẽ được hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh đọc đề bài. a) Hs vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm A B M N D C Ngày soạn : 03/11/2020 Ngày dạy : 10/11/2020 Thứ ba Tiết 19 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài ); biết đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép (những câu cuối truyện Lời hứa) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng để thấy cách viết ấy không hợp lí ) Phiếu đúng BT3: Các loại tên riêng Qui tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa lí VN Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó - Lê Văn Tám - Điện Biên Phủ 2. Tên người, tên địa lí nước ngoài - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối - Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như cách viết tên tiêng VN - Lu-i Pa-xtơ - Xanh Pê-téc-bua - Bạch Cư Dị - Luân Đôn III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập hôm nay, các em sẽ luyện nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý của một cậu bé. Tiết học còn giúp các em ôn lại các qui tắc viết tên riêng 2) Hướng dẩn hs nghe-viết: - Gọi hs đọc bài lời hứa và giải nghĩa từ trung sĩ - Các em hãy đọc thầm toàn bài và phát hiện những từ ngữ khó dễ viết sai. - HD hs phân tích nhanh và viết vào B các từ trên - Gọi hs đọc lại các từ trên - Các em hãy đọc thầm lại toàn bài chú ý những từ mình dễ viết sai, chú ý cách trình bày, cách viết các lời thoại. - GV đọc lần lượt từng cụm từ, câu - Đọc lượt 2 - Chấm bài, Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra - Nhận xét chung 3) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm đôi một bạn hỏi, 1 bạn trả lời và ngược lại - Gọi từng cặp hs lên hỏi-đáp trước lớp a) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b) Vì sao trời đã tối, em không về? c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? d) Có thể đưa nhưng bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu ngang đầu dòng không? Vì sao? - Gv yêu các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. - Sao lại là lính gác (Em bé trả lời) - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: - Cậu là trung sĩ Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo: - Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người tới thay Em đã trả lời: - Xin hứa Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - Nhắc nhở: Khi làm các em xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, tuần 8 để làm bài cho đúng, phần qui tắc các em chỉ cần ghi vắn tắt. - Y/c hs làm bài vào VBT (phát phiếu cho 2 hs) - Gọi hs dán phiếu lên bảng và trình bày 4) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài để viết đúng chính tả - Xem bài sau: Ôn tập TĐ và HTL - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp và giải nghĩa - HS đọc thầm và nêu: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ - HS phân tích và lần lượt viết vào B - 3 hs đọc lại - HS đọc thầm - HS viết bài - HS soát lại bài - HS đổi vở để kiểm tra - 1 hs đọc y/c - HS thảo luận nhóm đôi - Từng cặp hs lên hỏi-đáp trước lớp a) Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn b) Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d) Không được: trong mẩu chuyện trên có 2 cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viện và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được gạch sau dấu đầu dòng - 1 hs đọc y/c - HS lắng nghe, thực hiện - HS làm bài cá nhân - Dán phiếu trình bày ______________________________________________________________ Tiết 47 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ các số có đến 6 chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II/ Đồ dùng dạy-học: - Thước thẳng và êke III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra kiến thức cũ: B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1a: Ghi lần lượt từng bài, y/c hs thực hiện vào bảng con. gọi 1 hs lên bảng làm bài Bài 2a: Ghi lần lượt từng bài lên bảng - Để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện chúng ta làm sao? - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp Bài 3( ab): Gọi hs đọc y/c - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? Bài 4: Y/c HS làm vào vở - Chấm một số bài, gọi 1 hs lên bảng sửa bài. Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra 3) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về nhà tự làm bài trong VBT - Bài sau: Kiểm tra - Lắng nghe - HS thực hiện B. 1 hs lên bảng thực hiện 386259 + 260837 = 647096 726485 - 452936 = 273549 - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - HS làm bài vào vở nháp, 1 hs lên bảng thực hiện a) 6257+989+743 = (6257+743)+989 = 7000 + 989 = 7989 - 1 hs đọc y/c - Có chung cạnh BC - Là 3cm - Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH - HS làm vào vở, 1 hs lên bảng thực hiện - HS tự làm bài - 1 hs lên bảng sửa bài, đổi vở nhau để kiểm tra Chiều rộng hình chữ nhật: (16 - 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là : 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 ________________________________________________________________ TIẾT 10: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I/ Mục đích, yêu cầu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II/ Đồ dùng dạy-học: - 12 phiếu viết tên 12 bài tập đọc, 5 phiếu viết 5 bài TĐ - HTL - Ghi sẵn lời giải của BT 2 , một số bảng nhóm kẻ sẵn bảng ở BT 2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học 2) Kiểm tra tập đọc và HTL - Gọi lần lượt hs lên bảng bốc thăm và TLCH của bài đọc - Nhận xét, cho điểm 3) HD làm bài tập Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Gọi hs nêu tên các bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6 - Ghi tên bài lên bảng - Y/c hs trảo đổi trong nhóm 4 để hoàn thành y/c của bài (2 nhóm làm trên phiếu) - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày, nhóm khác nhận xét - Tổ chức cho hs thi đọc từng đoạn của bài - Tuyên dương hs đọc tốt 4) Củng cố, dặn dò: - Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì? - Chuẩn bị bài sau: Tiếp tục luyện đọc và HTL - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - HS lần lượt lên đọc và TLCH - 1 hs đọc y/c - Các bài tập đọc + Một người chính trực /36 + Những hạt thóc giống /46 + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca /55 + Chị em tôi/59 - Hoạt động nhóm 4 - 4 hs trong nhóm nối tiếp nhau đọc (mỗi em đọc 1 truyện) - Lần lượt 2 hs thi đọc từng đoạn của bài - HS khác nhận xét bạn đọc - Nhắn nhủ chúng em cần sống trung thực, tự trọng ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng Ngày soạn : 04/11/2020 Ngày dạy : 11/11/2020 Thứ tư Tiết 20 TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Nắm được một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân,Măng mọc thẳng,Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1. - Một số tờ giấy khổ nhỏ kẻ bảng để HS các nhóm làm BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Giới thiệu bài -Từ đầu năm học tới nay,các em đã được học những chủ điểm nào? GV: Các bài học về chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ,thành ngữ,tục ngữ;một số hiểu biết về dấu câu.Trong tiết học hôm nay, sẽ giúp các em hệ thống lại vốn từ ngữ và ôn lại kiến thức về dấu câu. -Các em đã học 3 chủ điểm. - Thương người như thể thương thân-Măng mọc thẳng.-Trên đôi cách ước mơ. Luyện tập Cho HS đọc yêu cầu của BT1. GV giao việc: Các đọc lại các bài MRVT trong các tiết LTVC ở 3 chủ điểm trên sau đó tìm các từ ngữ thích hợp ghi vào các cột trong bảng.Các em làm trong 10’. Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ sẵn các cột theo chủ điểm cho các nhóm. Cho HS trình bày. GV nhận xét + tính điểm và chốt lại (GV dán lên bảng lớp tờ giấy to đã ghi lời giải đúng). -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -Các nhóm nhận giấy, trao đổi bàn bạc và ghi các từ ngữ vào cột thích hợp. -Theo hiệu lệnh,đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng và trình bày kết quả của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét. -1 HS đọc các từ trên bảng lớp lắng nghe. Cho HS đọc yêu cầu của BT. GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu thành ngữ,tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm.Sau đó,các em chọn một thành ngữ hoặc tục ngữ.Nếu chọn thành ngữ thì các em đặt câu với thành ngữ đó.Nếu chọn tục ngữ,các em nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ đó. Cho HS tìm thành ngữ,tục ngữ trong 3 chủ điểm. -Em hãy nêu các thành ngữ,tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm. -GV nhận xét + chốt lại những thành ngữ,tục ngữ. -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm. -HS tìm và ghi ra giấy nháp. -HS phát biểu. -Lớp nhận xét. Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ - Ở hiền gặp lành. -Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Hiền như bụt. - Lành như đất. - Thương nhau như chị em ruột. - Môi hở răng lạnh. - Máu chảy ruột mềm. - Nhường cơm sẻ áo. - Lá đành đùm lá rách. - Trâu buộc ghét trâu ăn. - Dữ như cọp. Trung thực - Thẳng như ruột ngựa. - Thuốc đắng dã tật. - Cây ngay không sợ chết đứng. Tự trọng - Giấy rách phải giữ lấy lề. - Đói cho sạch,rách cho thơm. - Cầu được ước thấy. - Ước sao được vậy. - Ước của trái mùa. - Đứng núi này trông núi nọ. Cho HS đọc lại các thành ngữ,tục ngữ. Cho HS đặt câu với 1 thành ngữ tự chọn (hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng của một trong các câu tục ngữ). Cho HS trình bày. GV nhận xét. -2 HS đọc lại các thành ngữ,tục ngữ. -HS đặt câu ra giấy nháp. -Một số HS đọc câu mình đặt hoặc nêu hoàn chỉnh sử dụng câu tục ngữ. -Lớp nhận xét. Cho HS đọc yêu cầu BT3. GV giao việc: BT yêu cầu các em lập bảng tổng kết về hai dấu chấm mới học là dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ bảng theo mẫu cho 3 HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào giấy.Các HS còn lại làm bài vào VBT hoặc giấy nháp. -3 HS lên dán kết quả bài làm lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. Dấu câu Tác dụng Ví dụ a/Dấu hai chấm Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.Lúc đó,dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. à Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” à Bố tôi hỏi: -Hôm nay con có đi học võ không? b/Dấu ngoặc kép Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm. Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. à Bố thường gọi em tôi là “cục cưng” của bố. à Ông tôi thường bảo: “Các cháu phải học thật giỏi môn Văn để nối nghề của bố”. à Tuần trước,bọn tôi đã xây được một “lâu đài” trên bãi biển Nha Trang. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Nhắc HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. TIẾT 48: TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp. Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ khôn quá 3 lượt và không liên tiếp. Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Các hoạt động dạy-học: ĐỀ KIỂM TRA DO GIÁO VIÊN RA ĐỀ. TIẾT 19: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I/ Mục đích, yêu cầu: Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1 ; nhận biết các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài TĐ và HTL - Một tờ giấy viết sẵn lời giải BT2,3 và một số phiếu kẻ bảng BT2,3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC cần đạt của tiết học 2) Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi HS lên bốc thăm đọc và TLCH nội dung bài đọc - Cho điểm 3) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy nêu các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ? - Các em hãy thảo luận nhóm 4 đọc thầm các bài tập đọc trên ghi những điều cần nhớ vào bảng (6 nhóm làm trên phiếu mỗi nhóm thực hiện 1 bài) - Gọi đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét - Đến phần giọng đọc, Y/c hs đọc 1 đoạn để minh họa - Chốt lại kết quả đúng Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm. - Phát phiếu cho một vài hs làm bài, Cả lớp làm vào VBT. - Gọi 1 vài nhóm lên dán kết quả - Kết luận lời giải đúng 4) Củng cố, dặn dò: - Các bài tập đọc thuộc chủ điểm "trên đôi cánh ước mơ" giúp các em hiểu điều gì? - Về nhà xem trước các tiết LTVC/6; tr.27, tr.38, tr.52, tr.93 - Lắng nghe - Lần lượt từng hs lên bốc thăm đọc và TL - 1 hs đọc - Các bài tập đọc + Trung thu độc lập/66 + Ở Vương quốc Tương lai / 70 + Nếu chúng mình có phép lạ / 76 + Đôi giày ba ta màu xanh/81 + Thưa chuyện với mẹ /90 - Lần lượt từng nhóm trình bày - HS đọc, các bạn khác nhận xét các nhóm: Nội dungc hính xác/ tốc độ làm bài nhanh/giọng đọc thể hiện đúng nội dung - 1 hs đọc y/c - Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát - HS làm bài vào VBT - Đại diện nhóm trình bày - Con người cần sống có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc sẽ chỉ mang lại bất hạnh. Phiếu đúng BT 3 Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật "tôi" (chị phụ trách) - Lái - Đôi giày ba ta màu xanh Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp - Cương - Mẹ Cương - Thưa chuyện với mẹ Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ Dịu dàng, thương con - Vua Mi-đát - Thần Đi-ô-ni-dốt Điều ước của vua Mi-đát Tham lam nhưng biết hối hận Thông minh. Biết dạy cho vua Mi-đát một bài học Ngày soạn : 05/11/2020 Ngày dạy : 12/11/2020 Thứ năm TIẾT 10 CHÍNH TẢ KIỂM TRA ĐỌC GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 6) I/ Mục đích, yêu cầu: Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI ( Nêu ở tiết 1 , Ôn tập ) II/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra Đọc-hiểu, Luyện từ và câu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Trong 6 tiết ôn tập vừa qua,các em đã được kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL và được củng cố khắc sâu kiến thức về LTVC,TLV,CT,KC. Trong tiết học này,các em sẽ làm bài luyện tập qua việc học-hiểu bài Quê hương và làm một số B,lựa chọn. A.Đọc thầm Cho HS đọc yêu cầu của BTA. GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là đọc thầm để hiểu được nội dung bài Quê hương. Khi đọc các em chú ý cấu tạo của tiếng yêu,chú ý những từ láy, những danh từ riêng có trong bài. Cho HS đọc thầm. -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo. -HS cả lớp đọc thầm B.Chọn câu trả lời đúng (8 câu) Cho HS đọc yêu cầu của câu 1. GV giao việc: Các em đã đọc bài Quê hương nhiệm vụ của các em là tìm tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?Nếu chọn câu a,b hoặc c là câu trả lời đúng các em đánh dấu chéo (X) chồng lên chữ a,b hoặc c ở câu các em chọn. Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ lên. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Tên vùng quê được tả trong bài văn là Hòn Đất. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -1 HS lên bảng phụ làm trên bảng phụ.HS còn lại làm vào vở (VBT). -Lớp nhận xét. Cách tiến hành: như ở câu 1. Lời giải đúng: Quê hương chị Sứ là vùng biển. Cách tiến hành: như ở câu 1. Lời giải đúng: Những từ ngữ giúp em trả lời đúng câu hỏi là: sống biển,cửa biển,xóm lưới,làng biển,lưới. Cách tiến hành: như ở câu 1. Lời giải đúng: Từ ngữ cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao là: vòi vọi Cách tiến hành: như ở câu 1. Lời giải đúng: Tiếng yêu chỉ có vần và thanh. Cách tiến hành: như ở câu 1. Lời giải đúng: 8 từ láy: oa oa,da dẻ,vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. Cách tiến hành: như ở câu 1. Lời giải đúng: ý c: thần tiên Cách tiến hành: như ở câu 1. Lời giải đúng: 3 danh từ riêng: (chị) Sứ,Hòn Đất, (núi) Ba Thê GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài luyện tập ở tiết 8. ______________________________________________________________ TIẾT 49: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích có không quá sáu chữ số). II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Sửa bài thi giữa kì. Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Các em đã biết nhân số có 2,3,4 chữ số với số có một chữ số. Hôm nay thầy sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ) - Viết phép nhân lên bảng - Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số tương tự như nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Gọi hs lên bảng đặt tính và tính, hs còn lại làm vào vở nháp - Em có so sánh gì kết quả của mỗi lần nhân với 10? - Đặc điểm của phép nhân này là gì? 3. Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Ghi phép tính lên bảng, gọi 1 hs lên bảng thực hiện - Trong phép nhân có nhớ ta cần chú ý điều gì? 4. Thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c hs thực hiện vào B Bài 3: (a) Ghi lần lượt từng bài lên bảng lớp, gọi 1, 2 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp Nhận xét chung C. Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số ta làm sao? - Về nhà làm bài 2b - Bài sau: Tính chất giao hoán của phép nhân - HS lắng nghe - 1 hs đọc 241324 x 2 - Lắng nghe - 1 hs lên bảng làm nói và viết như SGK, cả lớp thực hiện vào vở nháp 241324 x 2 482648 - Nêu cách tính: Ta đặt tính, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái. - Đều nhỏ hơn 10. - Phép nhân không có nhớ - 1 hs lên bảng thực hiện nói và viết như SGK 136204 x 4 544816 - Cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. - HS thực hiện vào B a) 341231 x 2 = 682462 241325 x 4 = 857300 b) 102426 x 5 = 512130 410536 x 3 = 1231608 - 2 hs lên bảng tính câu a. HS còn lại làm vào vở nháp. a) 321475 + 423507 x 2 = 321475 +847014 = 1168489 843275 - 123568 x 5 = 843275 - 617840 = 225435 - HS nêu cách tính giá trị của 2 biểu thức trên - Ta đặt tính sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái Tiết 20 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 7) I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Kiêm tra ( Viết )theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HK I. - Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết bài chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Giới thiệu bài Đây là tiết cuối cùng chúng ta luyện tập.Các em nhớ nghe-viết cho đúng bài CT Chiều trên sông hương. Sau đó,các em sẽ tập viết một bức thư khoảng 10 dòng nói về ước mơ của mình cho bạn hoặc người thân biết. Nghe-viết a/Hướng dẫn chính tả GV đọc bài chính tả một lượt. Cho HS đọc lại đoạn văn. Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: chiều,trắngvời vợi,trải,thoang thoảng b/GV đọc cho HS viết GV nhắc HS về cách trình bày tựa bài,trình bày bài viết,tư thế ngồi viết GV đọc từng câu cho HS viết. c/Chấm,chữa bài GV chấm 5-7 bài. Nhận xét chung. -HS lắng nghe. -HS đọc thầm lại đoạn văn. -HS viết vào bảng con. -HS viết chính tả. -HS đổi tập (vở) cho nhau để soát lỗi,chừa lỗi ra bên lề hay giấy hoặc viết lỗi,cách chữa đúng dưới bài chính tả. Viết thư Cho HS đọc yêu cầu của BT. GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của mình. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày bài. GV nhận xét + khen những HS viết hay. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài. -Một vài HS đọc bài làm trước lớp. -Lớp nhận xét. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chưa viết thư xong về nhà hoàn chỉnh bài viết. Ngày soạn : 06/11/2020 Ngày dạy : 13/11/2020 Thứ sáu TIÊT 20 TẬP LÀM VĂM ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 8 ) I/ Mục tiêu: Xác định được tiếng chỉ có vần thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm) động từ trong đoạn văn ngắn. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết - Ba bảng nhóm viết nội dung BT2, một số tờ viết nội dung BT 3,4 III/ Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài: Những tiết LTVC đã học giúp các em biết cấu tạo của tiếng, hiểu thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ và động từ. Tiết học hôm nay giúp các em làm một số bài tập để ôn lại các kiến thức đó 2) HD làm bài tập: Bài 1,2 : Gọi hs đọc y/c - Các em đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn nước, tìm các tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT 2. Các em làm vào VBT - Gọi hs nêu kết quả Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - Thế nào là từ đơn? - Thế nào là từ láy? - Thế nào là từ ghép? - Các em hãy xem lại các bài: Từ đơn và từ phức; Từ ghép và từ láy thảo luận nhóm đôi để tìm từ (2 nhóm làm trên phiếu) - Gọi đại diện phiếu lên dán kết quả và trình bày - Kết luận lời giải đúng Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c - Thế nào là danh từ? - Thế nào là động từ? - Các em xem lại các bài:Danh từ, Động từ để thực hiện đúng y/c của bài - Gọi hs nêu kết quả 3) Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học - Tiết sau: Kiểm tra - Lắng nghe - 2 hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn và y/c - HS đọc thầm và làm bài vào VBT - Lần lượt HS nêu: a) Tiếng chỉ có vần và thanh: ao b) Có đủ âm đầu, vần và thanh : tất cả các tiếng còn lại - 1 hs đọc y/c - Từ chỉ gồm một tiếng - Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống ngau. - Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - HS làm việc nhóm đôi tìm từ - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - HS viết vào VBT + Từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng + Từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng + Từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút - 1 hs đọc y/c - Là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật - HS làm bài cá nhân vào VBT - Lần lượt hs nêu + Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn, cò, trời + Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay TIẾT 50: TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN. A. Mục tiêu - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. -HS hứng thú học tập , yêu thích môn toán. B. Đồ dùng dạy – học : - Kẻ sẵn mẫu bài học. C. Ccác hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra kiến th
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc