Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Võ Thị Mỹ Vân

tiếng trong lịch sử Việt Nam

Hoạt động1: HD luyện đọc

- 1 HS đọc cả bài

- Giúp HS chia đoạn bài tập đọc

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)

- GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp

- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài

doc 20 trang Bảo Anh 12/07/2023 18620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Võ Thị Mỹ Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Võ Thị Mỹ Vân

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Võ Thị Mỹ Vân
TUẦN 12 
 Từ ngày 11 đến ngày 15-11-2019
Thứ
 ngày 
Môn
Tên bài dạy
PPCT
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Nhân một số với 1 tổng
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (T1)
12
23
56
12
Thứ 3
Chính tả LTVC
Thể dục*
Toán
Nghe – viết : Người chiến sĩ giàu nghị lực
Mở rộng vốn từ :Ý chí – Nghị lực
Dạy chuyên*
Nhân một số với một hiệu
12
23
23
57
Thứ 4
Mĩ thuật*
Tập đọc 
Tin học*
Toán 
Dạy chuyên*
Vẽ trứng 
Dạy chuyên*
Luyện tâp
12
24
3
58
Thứ 5
Thể dục*
TLV
Toán 
Khoa học
Dạy chuyên*
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Nhân với số có hai chữ số
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
24
23
59
24
Thứ 6
Anh văn*
Anh văn*
TLV
SHTT
Dạy chuyên*
Dạy chuyên*
Kể chuyện (kiểm tra viết)
SHTT TUẦN 12
38
39
24
12
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019
TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I.MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực & ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- Luôn có ý chí vươn lên trong học tập cũng như trong cuộc sống.
- GDKNS: KN Xác định giá trị; KN Đặt mục tiêu. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC PP/ KTDH TÍCH CỰC
- KT động não; KTđọc sáng tạo
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
11’ 
12’
10’
2’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Có chí thì nên 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài - GV nhận xét .
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Bài tập đọc “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi giúp cho các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi – một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam 
Hoạt động1: HD luyện đọc
- 1 HS đọc cả bài
- Giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm:
+ người cùng thời: sống cùng thời đại
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1, 2 	
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại 
Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? 
Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu người nước ngoài như thế nào? (HSHT)
Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bưởi mồ côi cha  anh vẫn không nản chí) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố: Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? 
5. Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Vẽ trứng 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS xem tranh minh hoạ 
- 1 HS đọc bài
- HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
- HS đọc tiếp nối đoạn 
- HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
 HS đọc bài theo nhóm đôi
- 1 nhóm đọc lại toàn bài
HS nghe
* KT động não. 
- HS đọc thầm đoạn 1, 2
 mồ côi cha mẹ từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học.
Đầu tiên, anh làm thư kí cho 1 hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí 
HS đọc thầm đoạn còn lại
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
Ông đã khơi dậy niềm tự hào dân tộc nơi người Việt: cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “Người ta phải đi tàu ta”. ..
Là anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường / Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
* KT đọc sáng tạo. 
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu: nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng; biết khơi dậy niềm tự hào dân tộc của hành khách người Việt; biết tổ chức công việc kinh doanh.
 TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC TIÊU
- HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với 1 số.
- GD học sinh tính toán cẩn thận , chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kẻ bảng phụ bài tập 1.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
7’
13’
12’
 2’
1’
1.Ổn định. 
2.Bài cũ: Mét vuông
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
GV ghi bảng rồi yêu cầu HS tính
 4 x (3 + 5)
 4 x 3 + 4 x 5
HS so sánh giá trị hai biểu thức
Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
 4 x (3 + 5)
 một số x một tổng
 4 x 3 + 4 x 5
1 số x 1SH + 1 số x 1 SH
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể làm như thế nào ?
GV viết dưới dạng biểu thức
 a x (b + c) = a x b + a x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng.
Bài tập 2:
a) Cho HS làm bài vào vở
 Gọi HS nhận xét cách làm kết quả trên bảng 
- Hãy nhận xét cách làm nào thuận tiện hơn 
b) GV cho HS làm theo 2 cách như mẫu
Bài tập 3:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng tính.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu thức này
- Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.
4.Củng cố: Nêu cách nhân một số với một tổng và một tổng với một số
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu.
- 2 HS lên bảng làm bài 2
- HS nhận xét
HS tính rồi so sánh.
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
HS nêu
-Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- 2 HS lên bảng làm theo 2 cách
C1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 
C2: 36 x ( 7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360
 Trong bài này làm theo cách 1 thuận tiện hơn
- HS làm vở.
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
(3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4 
- Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng roi cộng các kết quả với nhau
- Vài HS nêu
Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T1)
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc laøm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
*GDKNS: Xác định giá trị, lắng nghe, thể hiện tình cảm.
II/ ĐDDH:
 - GV: Ghi sẵn tình huống (HĐ2) 
 - HS: Thẻ màu: Xanh, đỏ.
III. CÁC PP/KT DẠY HỌC:
- Thảo luận, tự nhủ, dự án, nói cách khác.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
10’
10’
10’
3’
1’
1/ Ổn định
2/ KTBC 
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
- Em đã tiết kiệm thời giờ vào những việc nào?
Nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa.
b. HĐ1: Tìm hiểu truyện kể 
* MT: Nghe và trả lời 1 số câu hỏi của các bạn trong truyện về sự hiếu thảo.
* CTH: Kể chuyện “phần thưởng”
- Chia nhóm:
N1: Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện.
N2: Theo em bà bạn Hưng cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng?
N3: Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ ntn? Vì sao?
* KL: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, là 1 người cháu hiếu thảo.
- Rút bài học như sgk.
c. HĐ2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
* CTH: 
B1: Treo bảng phụ ghi 5 tình huống BT1 (sgk).
B2 Nhóm 
B3: Nhận xét.
* KL: Chốt và nêu lại cho hs rõ như phần trả lời trên,
d. HĐ3: Em đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ chưa (BT2 (sgk).
* MT: Nêu vài biểu hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
* CTH: 
B1: Chia nhóm, giao việc. 
B2: Nhận xét 
* KL: Kết luận về nội dung các bức tranh và tuyên dương nhóm hs đặt tên trình bày phù hợp.
4./Củng cố
- Gọi 2 hs đọc ghi nhớ
5/ Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
TLCH 
Nhắc lại 
* Dự án
3 nhóm 
- Rất yêu quý bà, biết quan tâm, chăm sóc bà.
- Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
- Kính trọng, quan tâm, chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà cha mẹ là người sinh ra nuôi nấng và yêu thương chúng ta.
HS đọc ghi nhớ
* Tự nhủ, nói cách khác
Suy nghĩ, phát biểu 
+Tình huống b, d, đ thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+Tình huống a, c chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ.
* KT thảo luận nhóm đôi..
Thảo luận 4 nhóm 
Trình bày
2 hs đọc. 
Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2019
 CHÍNH TẢ:
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I.MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch, vần ươn/ ương.
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
*GDQP&AN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to phóng to nội dung BT2a
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
20’
10’
 4’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
GV kiểm tra một số HS
GV nhận xét .
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả 
GV đọc bài chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết
 sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a:
GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi tiếp sức 
- GV mời 1 tổ trọng tài 
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng: vươn lên – chán chường – thương trường – khai trường – đường thuỷ – thịnh vượng. 
4.Củng cố : 
GDQP&AN: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
5. Chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì sao. 
1 HS đọc cho 2 HS viết bảng từ khó 
HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào VBT
- HS lên bảng làm bài thi tiếp sức 
- HS viết chữ cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại toàn bài 
- Tổ trọng tài nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I.MỤC TIÊU: HS biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo 2 nhóm nghĩa (BT1). Hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT4). 
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to viết nội dung BT1, 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
8’
7’
7’
8’
 4’
 1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Tính từ 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét .
3.Bài mới: 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Ý 1: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
Ý 2: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. 
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại: dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập; GV phát phiếu & bút dạ riêng cho vài HS
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. 
Bài tập 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ: 
+ Lửa thử vàng gian nan thử sức: vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, tài năng.
+ Nước lã mà vã nên hồ : từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật giỏi giang, ngoan cường.
+ Có vất vả mới thanh nhàn : phải 
vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng.
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng 
4.Củng cố: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5.Dặn dò:Chuẩn bị bài: Tính từ (tt) 
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vào VBT
- HS thi đua làm bài trên bảng
- HS nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm đôi
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả – đọc đoạn văn. Trọng tài chấm điểm từng bài, cùng GV chốt lại lời giải đúng. 
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu.
- Từ việc nắm nghĩa đen của từng câu tục ngữ, HS phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu. 
Lửa thử vàng gian nan thử 
sức: đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan. Vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn.
b)Nước lã mà vã nên hồ : 
đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
Có vất vả mới thanh nhàn 
: phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
HS sửa bài theo lời giải đúng: 
TOÁN :
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.MỤC TIÊU
- HS biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với 1 số.
- Biết giải toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.Làm bài 1,3,4 SGK.
 - GD học sinh tính toán cẩn thận, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kẻ bảng phụ bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
7’
8’
5’
5’
5’
 4’
 1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
- Nhân một số với một tổng 
- GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
- GV ghi bảng:
 3 x (7 - 5)
 3 x 7 - 3 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức 
Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu
- GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
 3 x (7 - 5)
 một số x một hiệu
3 x 7 - 3 x 5
1 số x SBT - 1 số x ST
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV viết dưới dạng biểu thức
 a x (b - c) = a x b - a x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- Gắn bảng phụ 
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
- Nhận xét sửa chữa
a x ( b –c ) 
3 x ( 7 – 3 ) = 12
6 x ( 9 - 5 ) = 24
8 x ( 5 - 2 ) = 24
Bài tập 3:
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 em lên bảng làm
- GV phân tích và khuyến khích HS áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để làm cho thuận tiện hơn
Bài tập 4:
- GV ghi 2 phép tính lên bảng
- Yêu cầu 2 HS lên bảng tính.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu thức này
- Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một hiệu với một số.
4.Củng cố: HS nêu lại quy tắc nhân một số với một hiệu
Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Vài HS nhắc lại
- HS nhận xét
- HS tính rồi so sánh.
 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
 3 x 7 - 3 x 5 = 21 – 15 = 6
 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
- HS nêu
- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ & số trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Lớp tự làm bài
- 2 HS lên bảng điền, mỗi em một cột.
a x b - a x c
3 x 7 – 3 x 3 = 12
6 x 9 – 6 x 5 = 24
8 x 5 – 8 x 2 = 24
- Đọc bài toán
- Làm vở, 1 em lên bảng:
Số giá trứng còn lại sau khi bán là
40 – 10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250(quả)
 Đáp số : 5250 quả
- HS làm vở.
	(7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
 (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3 
Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ & số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả với 
Nhau.
- HS nhắc lại
Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2019
TẬP ĐỌC :
VẼ TRỨNG
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê- ô –nác- đô đa Vin – xi, Vê - rô – ki – ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). 
- Hiểu các từ ngữ trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng 
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
- Luôn kiên trì trong học tập. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
11’
12’
10’
2’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi 
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét .
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hoạt động1: HD luyện đọc
- Một HS đọc bài. 
- HS chia đoạn bài tập đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- GV chú ý cách đọc tên riêng tiếng nước ngoài, khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
- Yêu cầu 2 nhóm đọc lại bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1a 
- Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngán? 
- GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1b, 1c
- Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì?
- GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
- Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
- Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- HS đọc tiếp nối bài.
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm .
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm.
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- GV nhận xét giờ hoc
5.Dặn dò: 
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau 
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS xem ảnh chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
- 1 em đọc bài. 
- HS nêu các đoạn trong bài.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- 1, 2 nhóm đọc lại toàn bài
- HS nghe
- Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
- Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
- Lê-ô-nác-đô trở thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng
- Là người có tài bẩm sinh / gặp được thầy giỏi / khổ luyện nhiều năm
- Cả 3 nguyên nhân trên tạo nên sự thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: thiên tài được tạo nên bở 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do khổ công rèn luyện. 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
- Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu. 
 TOÁN :
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với 1 tổng ( hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
 - HS biết tính chu vi của hình chữ nhật. 
- GD học sinh tính toán cẩn thận , chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:SGK , PHT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
10’
5’
10’
6’
3’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
Nhân một số với một hiệu.
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Củng cố kiến thức đã học.
Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân.
Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:(dòng 1)
GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính.
Bài tập 2:
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi 3 em lên bảng làm và giải thích cách làm.
- Nhận xét, sửa chữa.
b) Tính ( theo mẫu ):( dòng 1)
 - Phân tích mẫu
- Cho HS làm các ý còn lại vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng sửa.
- Nhận xét.
Bài tập 4:
- Cho HS tự làm vào vở ( tính chu vi, HDHT tính thêm diện tích ) 
- Gọi 1 em lên bảng sửa.
- Nhận xét.
4.Củng cố 
Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
HS nêu: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu.
HS làm bài vào vở
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- Nêu yêu cầu
- Làm bảng con:
 * 134 x 4 x5 = 134 x ( 4 x 5 )
 = 134 x 26 
 = 2680
* 5 x 36 x 2 = ( 5 x 2 ) x 36
 = 10 x 36 
 = 360 
- Phân tích mẫu.
- Làm bài vào vở
* 137 x 3 + 137 x 97
= 137x (3+97)=137 x 100=13700
* 428 x 12-428 x 2
= 428 x ( 12-2)= 428 x 10 = 4280
- HS làm vở
Bài giải
Chiều rộng sân vận động là
180 : 2 = 90 (m)
 Chu vi sân vận động là
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
 Diện tích sân vận động là:
180 x 90 = 16200 (m2)
 ĐS: 16200 m
Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2019
TẬP LÀM VĂN:
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU 
- HS nhận biết được 2 cách kết bài: kết bài mở rộng & kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện ( mục I và BT1, BT2 mục III). 
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho một bài văn kể chuyện theo các mở rộng ( BT3, mục III).
-Yêu thích môn học. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần luyện tập) 
- 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng so sánh hai cách kết bài, in đậm đoạn thêm vào.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
12’
18’
 4’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ 
GV yêu cầu 1 HS nhắc lại kiến thức cũ cần ghi nhớ trong tiết TLV trước 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: HD phần nhận xét
Bài tập 1, 2
GV yêu cầu HS đọc đề bài 
Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều, tìm phần kết bài của truyện
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3
- Thêm vào cuối truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh gia
GV nhận xét, khen ngợi những lời đánh giá hay.
Bài tập 4
GV dán tờ phiếu viết 2 cách kết bài. 
GV chốt lại lời giải đúng. 
+ Cách 1 là kết bài không mở rộng 
+ Cách 2 là kết bài mở rộng 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: HD luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhắc HS lưu ý: cần viết kết bài theo lối mở rộng sao cho đoạn văn tiếp nối liền mạch với đoạn trên 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết trong tiết TLV tới.
1 HS nhắc lại kiến thức cũ cần ghi nhớ trong tiết TLV trước 
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
HS trình bày
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. 
1 HS đọc nội dung bài tập
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, thêm vào cuối truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá (viết nháp)
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến 
- HS đọc yêu cầu bài tập
HS suy nghĩ, so sánh, phát biểu ý kiến. 
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
5 HS đọc tiếp nối nhau đoc yêu cầu của bài tập
Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi 
Đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời 
Kết bài không mở rộng.
, c), d), e) Kết bài mở rộng. 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp mở SGK, tìm kết bài các truyện Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
HS phát biểu 
Cả lớp nhận xét
HS sửa bài theo lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng cho một trong hai truyện trên, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào VBT
Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét
TOÁN :
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU
 - Biết cách nhân với số có hai chữ số. 
 - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số 
 - GD học sinh tính toán cẩn thận , chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng con, SGK , phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
10’
10’
10’
4’
1’
1.On định: 
2.Bài cũ: Luyện tập
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tìm cách tính 36 x 23
GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 36 x 3 và 36 x 20, nhưng chưa học cách tính 36 x 23. Các em hãy tìm cách tính phép tính này?
GV chốt: 
Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính.
GV đặt vấn đề: để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện hai phép nhân (36 x 3; 36 x 20) & một phép tính cộng. Để khỏi phải đặt tính nhiều lần, liệu ta có thể viết gộp lại được hay không?
GV yêu cầu HS tự đặt tính.
GV hướng dẫn HS tính:
GV viết đến đâu, giải thích ngay đến đó
+ 108 là tích của 36 và 3, gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích của 36 & 2 chục. Vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết thụt vào bên trái một cột so với 108. 72 gọi là tích riêng thứ hai
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV theo dõi HS làm nhận xét , sửa sai
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tự đọc bài sau đó làm bài vào vở
- Gọi 1 em lên bảng làm
- GV và cả lớp nhận xét , chốt lại kết quả đúng
4.Củng cố 
Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
-HS tính trên bảng con.
HS tự nêu cách tính .
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 
 = 828
-HS tự đặt tính rồi tính.
HS tập tính trên bảng con.
 36 
 x 23
 108
 72
 828
HS nhắc lại các tên gọi:
+ 108 là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích riêng thứ hai
- HS làm trên bảng con lần lượt từng phép tính
- Nhận xét. 
- HS làm vở.
 Bài giải
Số trang của 25 quyển vở là
48 x 25 = 1200(trang)
 Đáp số: 1200(trang)
KHOA HỌC :
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG 
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống,sản xuất và sinh hoạt. 
+ Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
- GDSDNLTK&HQ: Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ và giữ gìn nguồn nước .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 50,51 SGK 
- Phiếu , bút dạ đủ dùng cho các nhóm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
17’
15’
 2’
 1’
1.Ổn định. 
2.Bài cũ: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Chỉ vào sơ đồ và nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
GV nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật
GV yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 nhiệm vụ
GV mời đại diện nhóm lên trình bày
Kết luận của GV:
Như mục Bạn cần biết trang 50 SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí 
Bước 1: Động não
GV nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi HS đưa ra một ý kiến về: Con người còn sử dụng nước vào việc gì khác? 
Bước 3: Thảo luận từng vấn đề cụ thể 
GV lần lượt hỏi về từng vấn đề và yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh hoạ.
GV khuyến khích HS tìm những dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương
4.Củng cố .
GDSDNLTK&HQ: Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ và giữ gìn nguồn nước .
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Nước bị ô nhiễm.
HS trả lời
HS nhận xét
HS nộp tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm
Nhóm 1và nhóm 4: tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người
Nhóm 2: tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật
Nhóm 3: tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật
Các nhóm HS làm việc theo nhiệm vụ GV đã giao
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau
HS thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung
- HS lần lượt đưa ra ý kiến của mình
-HS đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong vui chơi, giải trí
HS đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp
Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp
HS có thể sử dụng thông tin từ mục Bạn cần biết trang 51 SGK và các tư liệu HS và GV đã sưu tầm 
Thứ sáu, ngày 15 tháng 11 năm 2019
TẬP LÀM VĂN:
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU
- HS viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc). 
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu). 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở , bút làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của 1 bài văn kể chuyện
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘN

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_vo_thi_my_van.doc