Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Võ Thị Mỹ Vân

- Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?

- Em hãy đặt tên khác cho truyện?

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm

Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn

- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài

- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm

Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn

doc 21 trang Bảo Anh 12/07/2023 18740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Võ Thị Mỹ Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Võ Thị Mỹ Vân

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Võ Thị Mỹ Vân
TUẦN 13
Từ ngày 18 đến ngày 22-11-2019
Thứ
 ngày 
Môn
Tên bài dạy
PPCT
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Người tìm đường lên các vì sao
Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (T2).
	 13
25
61
13
Thứ 3
Chính tả LTVC
Thể dục*
Toán
Nghe – viết: Người tìm đường lên các vì sao
Mở rộng vốn từ :Ý chí – Nghị lực
Dạy chuyên*
Nhân với số có ba chữ số
13
25
25
62
Thứ 4
Mĩ thuật*
Tập đọc 
Tin học*
Toán 
Dạy chuyên*
Văn hay chữ tốt
Dạy chuyên*
Nhân với số có ba chữ số (tt)
13
26
7
63
Thứ 5
Thể dục*
TLV
Toán 
Khoa học
Dạy chuyên*
Trả bài văn kể chuyện
Luyện tập
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
26
25
64
 26
Thứ 6
Anh văn*
Anh văn*
TLV
SHTT
Dạy chuyên*
Ôn tập văn kể chuyện
Dạy chuyên*
38
39
26
13
Thứ hai, ngày 18 tháng 11 năm 2019
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (trả lời CH trong SGK).
* KNS: KN tự nhận thức bản thân; KN xác định giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ 
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC PP/ KTDH TÍCH CỰC
- KT chia nhóm
- KT động não.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2’
1’
11’
12’
10’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Vẽ trứng 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
 Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 – 1935). Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
GV giới thiệu thêm ảnh tàu Phương Đông 1 đưa Ga-ga-rin vào vũ trụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ 
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
Em hãy đặt tên khác cho truyện?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước  hàng trăm lần) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố 
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5. Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki
HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu 
+ Đoạn 2: 7 dòng tiếp theo 
+ Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo 
+ Đoạn 4: 3 dòng còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS quan sát tranh, ảnh sưu tầm 
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
* KT động não
Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời 
Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở & dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu & thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước
Cả lớp thảo luận, đặt tên khác cho truyện
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
* KT chia nhóm
Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu 
TOÁN
 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Làm được các BT: Bài 1, bài 3.
* HSHT: Làm được BT4 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu lớn, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
6’
 6’
 6’
8’
3’
 3’
 2’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài
GV nhận xét
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính trên bảng con.
Gọi 1 em lên bảng tính
Yêu cầu HS so sánh kết quả là: 297 với thừa số là 27 để rút ra nhận xét.
GV hướng dẫn cách tính:
+ Bước 1: cộng hai chữ số lại
+ Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc viết xen số đó vào giữa hai số.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận 
 Cho cả lớp kiểm nghiệm phép tính: 35 x 11
c.Hướng dẫn trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
GV viết phép tính: 48 x 11
Yêu cầu HS đề xuất cách làm.
GV yêu cầu cả lớp đặt tính & tính vào bảng con
 Từ kết quả trên rút ra cách nhân nhẩm đúng
- GV lưu ý HS : trường hợp tổng 2 chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên
d. Thực hành
Bài 1:Tính nhẩm
GV đọc phép tính. Không cho HS đặt tính, chỉ tính nhẩm & viết kết quả vào bảng con để kiểm tra.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 em lên bảng làm
- GV sửa bài
Bài 4:(Dành cho HSHT) 
- Yêu cầu HS chọn câu đúng và giải thích.
4.Củng cố :
GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Chuẩn bị Nhân với số có ba chữ số.
- 1 HS làm lại bài 2
- 1 em làm lại bài 3
- HS nhận xét
HS tính. 27
 x 11
 27
 27
 297
HS nhận xét: giữa hai số 2 & 7 là số 9
Vài HS nhắc lại cách tính
Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai chữ số của 27
 48
 x 11
 48
 48
 528
4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4, được 528.
- HS tính trên bảng con & nêu lại cách tính.
Khối lớp 4 có số HS là:
11 x 17 = 187 (HS)
Số HS khối lớp 5 là:
11 x 15= 165 (HS)
Số HS của hai khối là:
187 + 165 = 352 (HS)
Đáp số: 352 HS
- Hs trao đổi để rút ra câu b đúng
Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T2)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
*GDKNS: Xác định giá trị tình cảm cảm của ông bà cha mẹ dành cho con cháu; thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà cha mẹ.
II/ ĐDDH:
- SGK
- Sưu tầm tư liệu
III/. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
- Thảo luận. Đóng vai
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
15’
 15’
3’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1)
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. HĐ1: Đóng vai (bài tập 3)
MT: HS đánh giá việc làm đúng hay sai.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận & đóng vai tranh 1 & tranh 2
Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
GV kết luận: 
c.HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (BT4)
MT: HS kể được truyện những tấm gương hiếu thảo.
GV nêu yêu cầu 
GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ & nhắc nhở các HS khác học tập các bạn.
GV kết luận chung:
4. Củng cố:
 *GDKNS: ? Hằng ngày, em sẽ làm gì để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
HS nêu
HS nhận xét
* Thảo luận, đóng vai
- Các nhóm thảo luận & đóng vai
HS trả lời
Cả lớp thảo luận để nhận xét về cách ứng xử.
Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
Tranh 2: Một tấm gương tốt.
 HS theo dõi
*Thảo luận nhóm.
HS thảo luận nhóm đôi
HS trình bày
 - HS nêu cách thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
Thứ ba, ngày 19 tháng 11 năm 2019
CHÍNH TẢ:(Nghe Viết)
 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc BT3a/b, BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT2b
- Giấy trắng khổ A4 để HS làm BT3a
- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
15’
15’
3’
2’
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết các từ ngữ bắt đầu bằng tr / ch hoặc có vần ươn / ương để đố các bạn viết đúng 
GV nhận xét 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng: nghiêm minh – phát minh – kiên trì – thí nghiệm – thí nghiệm – nghiên cứu – thí nghiệm – bóng điện – thí nghiệm 
Bài tập 3a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
nản chí, lí tưởng, lạc lối (lạc hướng)
4.Củng cố 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Chiếc áo búp bê 
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý cách viết tên riêng (Xi-ôn-cốp-xki)
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: nhảy, rủi ro, non nớt 
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT
4 HS lên bảng làm vào phiếu
Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào VBT
Vài HS làm bài vào giấy trắng 
HS nêu lời giải
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1) thành các cột danh từ, động từ, tính từ (theo nội dung BT2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
9’
9’
11’
3’
2’
Khởi động: 
Bài cũ: Tính từ (tt) 
Yêu cầu HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết trước
Yêu cầu 2 HS tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ. (chú ý tìm từ ngữ thể hiện cả 3 mức độ) 
GV nhận xét 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu + vài trang từ điển phô tô cho các nhóm làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Các từ nói lên ý chí, nghị lực của 
con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng 
Các từ nêu lên những thử thách đối 
với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai 
GV mời 2 HS – mỗi em đọc từ ở 1 cột. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, ghi nhanh lên bảng một số câu hay.
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS: 
+ Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài: nói về một người có ý chí, có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
+ Có thể kể về một người em biết, nhờ đọc sách, báo, nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân trong gia đình em, người hàng xóm nhà em.
+ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. Sử dụng những từ tìm được ở BT1 để viết bài.
GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất. 
4. Củng cố 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Câu hỏi & dấu chấm hỏi 
1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ 
2 HS tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ. 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại, trao đổi theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm trước lớp.
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2 HS đọc 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài vào VBT – mỗi em đặt 2 câu, 1 câu với từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở nhóm b. 
Từng HS lần lượt đọc 2 câu mà mình đã đặt được.
Cả lớp nhận xét, góp ý
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã biết. 
HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở
HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước lớp.
Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất. 
TOÁN
 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Làm được các BT: Bài 1, bài 3.
* HSHT: Làm BT 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu , Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
 1’
6’
 7’
7’
5’
7’
 2’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
-GV yêu cầu HS làm lại bài tập 1
GV nhận xét
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
b. Tìm cách tính 164 x 123
GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3
GV đặt vấn đề: 
GV gợi ý cho HSHT viết bảng.
c. Giới thiệu cách đặt tính & tính.
GV đặt vấn đề
GV yêu cầu HS tự đặt tính.
GV hướng dẫn HS tính:
GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ: 
+ 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 328 gọi là tích riêng thứ hai. Vì đây là 328 chục nên phải viết thẳng với hàng chục, nghĩa là lùi vào một hàng so với tích riêng thứ nhất.
+ 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích này cũng phải viết lùi vào 1 hàng so với tích riêng thứ hai.
d. Thực hành
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV theo dõi, kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài 2:(HSHT làm )
GV theo dõi HS làm, nhận xét kết quả
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS nêu cách làm 
- Cho 1 HS lên bảng làm
GV chấm, chữa bài
4.Củng cố 
GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số (tt)
3 HS lên bảng làm
HS nhận xét
HS tính trên bảng con các phép tính: 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3
HS tự nêu cách tính khác nhau.
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) 
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 
 = 16400 + 3280 +492 = 20172
- HS tự đặt tính rồi tính.
HS tập tính trên bảng con.
 164 
 x 123
 492
 328
 164
 20172
Vài HS nhắc lại.
- HS thực hiện tính trên bảng con.
- 1 em làm bảng lớp
HS làm bài vào phiếu.
HS trình bày kết quả
Lớp nhận xét
Kq : 34 060 ; 34 322 ; 34 453 .
- HS làm vào vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625(m2)
Đáp số:15625(m2)
thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019
TẬP ĐỌC
 VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. (trả lời được CH trong SGK). 
* KNS: KN xác định gái trị; KN tự nhận thức bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
- Một số vở sạch chữ đẹp của HS
III CÁC PP/ KT DH TÍCH CỰC
- KT Thảo luận nhóm
- KT trình bày ý kiến cá nhân.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
11’
12’
10’
1’
1’
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
- Ngày xưa, ở nước ta, có 2 người văn hay chữ tốt được người đời ca tụng là Thần Siêu (Nguyễn Siêu), Thánh Quát (Cao Bá Quát). Bài đọc hôm nay kể về sự khổ công luyện chữ của Cao Bá Quát.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm đôi
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận?
GV nói thêm: Cao Bá Quát đã rất chủ quan khi nhận lời giúp bà cụ vì vậy sự thất vọng của bà cụ khi bị quan đuổi về đã làm cho Cao Bá Quát ân hận, dằn vặt.
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài để trả lời câu hỏi 4 trong SGK
GV nhận xét, kết luận 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thuở đi học, . cháu xin sẵn lòng) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố 
Bản thân em viết chữ như thế nào? Em đã tập luyện viết chữ đẹp ra sao ?
Câu chuyện khuyên các em điều gì? 
5.Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau.
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS xem tranh minh hoạ bài đọc 
HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu cháu xin sẵn lòng 
+ Đoạn 2: tiếp theoông dốc sức luyện chữ sao cho đẹp 
+ Đoạn 3: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS đọc bài theo nhóm đôi
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
* KT trình bày ý kiến cá nhân
- HS đọc thầm đoạn 1
- Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
Cao Bá Quát vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. 
HS đọc thầm đoạn 2
Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. 
HS đọc thầm đoạn 3
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ viết cho cứng cáp. Mỗi tối, viết xong 10 trang vở ông mới đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời 
HS đọc lướt toàn bài & phát biểu ý kiến 
Mở bài (2 dòng đầu): Chữ viết xấu đã gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học
Thân bài (từ Một hôm  nhiều kiểu chữ khác nhau): Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết chữ cho đẹp 
Kết bài (đoạn còn lại): Cao Bá Quát đã thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt.
* KT chia nhóm
- Thảo luận nhóm tìm tra cách đọc phù hợp
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu 
- Chú Đất Nung.
TOÁN:
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- T ính được giá trị của biểu thức.
- Làm được bài tập: Bài 1, bài 2- SGK.
* HSHT: Làm bài tập 3, bài giải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu , Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
7’
9’
8’
 7’
 2’
 2’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Nhân với số có 3 chữ số.
GV yêu cầu HS làm lại bài 1
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu cách đặt tính (dạng rút gọn)
GV viết bảng: 258 x 203
Yêu cầu HS đặt tính & tính trên bảng con.
Yêu cầu HS nhận xét về các tích riêng & rút ra kết luận
GV lưu ý HS : viết 516 lùi vào 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
c. Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV theo dõi kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Cho HS làm bài vào phiếu
 Nhận xét.
Bài 3:(HSHT)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp
- Gọi 1 em lên bảng làm
 GV theo dõi nhận xét, sửa sai
4.Củng cố:
GV nhận xét tiết học
5 Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
3 HS lên bảng làm
HS nhận xét
HS tính trên bảng con, 1 HS tính trên bảng lớp
 258
 x 203 
 774
 000
 516
 52374
HS nhận xét.
+ Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0
+ Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này, mà vẫn dễ dàng thực hiện phép tính cộng.
- HS thực hiện trên bảng con.
2 em làm bảng lớp
Kq : 1 569; 173 404 ; 264 418
- HS làm bài vào phiếu.
- HS trình bày & giải thích vì sao lại điền đúng hoặc sai vào ô trống:S;S ; Đ.
Bài giải
Số thức ăn cần trong 1 ngày là:
104 x 375 = 39000(g)
39000g = 39kg
Số thức ăn cần trong 10 ngày là:
39 x 10 = 390 (kg)
Đáp số: 390kg
Thứ năm , ngày 21 tháng 11 năm 2019
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
10’
7’
7’
11’
2’
1’
1.Khởi động: 
2. Bài cũ:
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp 
GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên bảng.
Nhận xét về kết quả làm bài:
+ Những ưu điểm chính: 
+ Những thiếu sót, hạn chế: 
-GV trả bài cho từng HS 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài 
GV yêu cầu từng HS làm việc cá nhân. Nhiệm vụ:
Đọc lời nhận xét của GV.
Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
Yêu cầu HS tự sửa lỗi trong bài của mình 
Yêu cầu HS đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi
GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn , bài văn hay
GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp
Hoạt động 4: HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình 
GV đọc so sánh 2 đoạn văn của vài HS: đoạn viết cũ với đoạn viết mới để giúp HS hiểu các em còn có thể làm bài tốt hơn. 
4.Củng cố: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS; biểu dương những HS viết bài đạt & những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học. 
Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại để nhận đánh giá tốt hơn của GV
5. Dặn dò: 
- Đọc trước nội dung bài Ôn tập văn kể chuyện, chuẩn bị nội dung để kể chuyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT2. 
HS đọc lại các đề bài kiểm tra 
HS theo dõi 
- HS lắng nghe
HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. 
HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. 
HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
HS tự chọn đoạn văn cần viết lại
Ví dụ:
+ Đoạn có nhiều lỗi, viết lại đúng chính tả.
+ Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối, viết lại cho trong sáng.
+ Đoạn dùng không nhất quán đại từ nhân xưng, viết lại cho nhất quán.
+ Đoạn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Làm được bài tập: bài 1, bài 3, bài 5 (a).
* HSHT: Làm BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu, Bảng phụ chép sẵn bài tập 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
9’
8’
7’
6’
3’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Nhân với số có ba chữ số (tt)
GV yêu cầu HS làm lại bài 1
GV nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu.
b.Thực hành
Bài 1: Tính
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
 Hd nêu cách tính.
Nhận xét , chốt kết quả đúng.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Nhận xét, chữa bài
Bài 4:(HSHT làm )
Khuyến khích HS giải theo các cách khác nhau.
GV theo dõi nhận xét.
Bài 5a:
Gọi 2 em lên bảng làm câu a
GV phát phiếu lớn cho một số nhóm làm rồi trình bày
 GV theo dõi HS làm, nhận xét, sửa sai
4.Củng cố:
GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu
HS nhận xét
HS thực hiện trên bảng con.
Kq : 69 000; 5 688; 139 438.
- Lớp làm vở 
a) 142 x 12 + 142 x 18 
 = 142 x (12 + 18)
 =142 x 30 = 4260
b) 49 x 365 – 39 x 365 
 = (49 – 39) x 365 
 = 10 x 365 = 3650
c) 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 
 = 100 x 18 = 1800.
HS làm nháp
Bài giải
Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng 
8 x 32 = 256 (bóng)
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng là:
3500 x 256 = 896000(đồng)
Đáp số: 896000đồng
HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm đôi.
 a) Với a = 12cm, b= 5cm 
 thì S = 12 x 5 =60 (cm2)
 Với a = 15cm, b= 10cm 
 thì S = 15 x10 =150 (cm2)
Khoa học
 NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
(GDMT: Bộ phận)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước.
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, 
+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, 
+ Vỡ đường ống dẫn dầu, 
*GDBVMT: Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin; KN 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 54, 55 SGK
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KTDH TÍCH CỰC
- KT chia nhóm (nhỏ, lớn)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
15’
15’
3’
 1’
1. Khởi động
2. Bài cũ: Nước bị ô nhiễm
Thế nào là nước sạch?
Thế nào là nước bị ô nhiễm?
GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Mục tiêu: HS có thể:
Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm
Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. 
GV đi tới các nhóm và giúp đỡ 
GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc của các nhóm
Kết luận của GV:
GV có thể sử dụng mục Bạn cần biết trang 55 SGK để đưa ra kết luận cho hoạt động này
GV có thể đọc cho HS nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước đã sưu tầm được
Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước
Mục tiêu: HS nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS thảo luận: điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
Kết luận của GV:
GV sử dụng mục Bạn có biết trang 55 để đưa ra kết luận cho hoạt động này
*GDBVMT: Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
4.Củng cố:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số cách làm sạch nước
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
* KT chia nhóm nhỏ
- Thảo luận nhóm 2.
HS quay lại chỉ vào từng hình trang 54, 55 SGK để hỏi và trả lời nhau như GV đã gợi ý. Các em có thể có cách đặt khác
Tiếp theo, các em liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương
HS trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung
- HS lắng nghe
* KT chia nhóm lớn
- Chia nhóm 6
- Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật sinh sống và phát triển lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, tiêu chảy, thương hàn
Thứ sáu, ngày 22 tháng 11 năm 2018
TẬP LÀM VĂN;
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
33’
3’
2’
1.Khởi động: 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hướng dẫn ôn tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Đề 1: thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện.
+ Đề 3: thuộc loại văn miêu tả.
- Đề 2 là văn kể chuyện vì (khác với 
các đề 1, 3) – khi làm đề này, HS phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa  Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực & quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. 
Bài tập 2, 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_vo_thi_my_van.doc