Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17+18 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn - giọng nhẹ nhàng - chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
3. Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17+18 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17+18 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
TUẦN 17 (Từ ngày 23/12 đến ngày 29/12/2017) Thứ Ca học Tiết Môn học Tên bài dạy Hai Chiều 1 2 3 4 Tập đọc Toán Chính tả Chào cờ Rất nhiều mặt trăng Luyện tập Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao Ba Sáng 1 2 3 4 Kĩ thuật Đạo đức Thể dục Thể dục GV bộ môn dạy GV bộ môn dạy GV bộ môn dạy GV bộ môn dạy Chiều 1 2 3 Toán L.từ&câu Kể chuyện Luyện tập chung Câu kể: Ai làm gì? Một phát minh nho nhỏ Tư Sáng 1 2 Tin học Tin học Anh văn Anh văn GV bộ môn dạy GV bộ môn dạy GV bộ môn dạy GV bộ môn dạy Chiều 1 2 3 4 Tập đọc Toán T.làm văn Âm nhạc Rất nhiều mặt trăng (tt) Dấu hiệu chia hết cho 2 Đoạn văn trong bài văn m/tả đồ vật GV bộ môn dạy Năm Chiều 1 2 3 Toán L.từ&câu Khoa học Lịch sử Mĩ thuật Dấu hiệu chia hết cho 5 Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì? Ôn tập học kì I BGH dạy Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông Sáu Chiều 1 2 3 4 Toán T.làm văn Địa lí Khoa học S.hoạt lớp Luyện tập Luyện tập xd đoạn văn miêu tả đồ vật BGH dạy Kiểm tra học kì I Sinh hoạt lớp Tuần 17 Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn - giọng nhẹ nhàng - chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. 3. Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS. 4. Tăng thời lượng bài học từ 40 phút lên 50 phút để rèn đọc cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: Trong quán ăn “Ba cá bống” Em thấy trong truyện có những hình ảnh nào ngộ nghĩnh, lí thú? - GV nhận xét. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV chia 3 đoạn - Cho HS đọc nối tiếp kết hợp HD đọc, giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc từ khó khuất, mặt trăng ... - Cho HS đọc. - GV đọc diễn cảm cả bài một lượt + Đoạn đầu: đọc giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. + Đoạn kết: đọc với giọng vui, nhịp nhanh hơn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? Các vị đại thần, các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào? Tại sao họ cho rằng ý muốn đó không thể thực hiện được? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng. - GV chop lại: Chú hề hiểu trẻ em nên cũng hiểu cách nghĩ của công chúa về mặt trăng. Chú hề đã làm gì khi biết nàng công chúa muốn có một mặt trăng như đã miêu tả? Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? - HD HS nêu ND bài (MĐYC). * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Cho HS nêu lại giọng đọc và đọc theo cách phân vai. - Đọc mẫu - HD cả lớp luyện đọc 1 đoạn. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét +khen nhóm of hay. - 4 HS đọc phân vai truyện - HS lần lượt trả lời trả lời. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. - HS đọc nối tiếp cả bài 2 lần. - HS luyện đọc từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - Công chúa muốn có mặt trăng. Cô nói có mặt trăng cô sẽ khỏi bệnh ngay. - Nhà vua cho mời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói ý muốn của công chúa không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. - Theo chú hề phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào. Chú cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay một chút (vì công chúa đặt móng tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần kín mặt trăng) . - Mặt trăng treo ngang ngọn cây (vì đôi khi nó đi ngang qua trước cửa sổ). - Mặt trăng được làm bằng vàng. - Chú hề tức tốc chạy đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt bác làm cho một mặt trăng lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. - Công chúa vui sướng nhảy ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. - 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa). - HS luyện đọc đoạn từ Thế là chú hề tất nhiên là bằng vàng rồi. - 3 nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng chia cho số có 3 chữ số - bài 1a. - Giải toán có lời văn – bài 3. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: Gọi HS tính: 86265 : 405 - Nhận xét, sửa bài. B. Thực hành: + Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm. - Nhận xét, sửa bài. + Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề. - Cho ôn lại cách tìm S hình chữ nhật từ đó biết cách tính chiều rộng khi biết S và chiều dài. - Cho HS làm. - Nhận xét, sửa bài. - 1 HS lên tính, cả lớp làm bảng con. 54322 346 25275 108 86679 214 1972 157 467 243 1079 405 2422 355 009 000 001 Bài giải a) Chiều rộng sân bóng đá là : 7140 : 105 = 68 (m) b) Chu vi sân bóng đá là : (105 + 68) ´ 2 = 346 (m) Đáp số : a) 68 m b) 346 m C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét phần thực hành của HS. - Dặn HS ôn lại cách tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia để chuẩn bị cho bài sau. Tiết 3: Chính tả Nghe – viết: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. 2. Luyện viết đúng các chữ có vần dễ lẫn ât / âc. 3. Rèn kĩ năng viết đúng, đều các chữ, trình bày bài sạch đẹp. 4. Tăng thời lượng bài học từ 40 phút lên 50 phút để rèn viết cho HS II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy để viết nội dung BT2a, BT3. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS. Gv đọc cho HS viết: đấu vật, nhấc, lật đật. - GV nhận xét. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Nghe-viết. - GV đọc bài chính tả Mùa đông trên rẻo cao một lượt. - GV hướng dẫn viết những từ ngữ hay viết sai: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao - Gọi HS nêu cách trình bày. - GV đọc cho HS viết. - Đọc lại cho HS soát lỗi. - Chấm - Chữa bài. * Hoạt động 2: Làm BT2. b) Điền vào ô trống tiếng có vần ất hay âc. Cho HS đọc yêu cầu đề bài. GV giao việc - Cho HS làm bài. Cho HS thi: GV dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: giấc ngủ – đất trời - vất vả. * Hoạt động 3: Làm BT3. - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn. - GV giao việc - Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn lên bảng, cho HS thi tiếp sức. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng – nhấc chàng – đất - lảo đảo - thật dài - 2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào bảng con. - HS theo dõi, đọc thầm bài chính tả. - HS luyện viết. - 2 HS nêu. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS mở SGK soát lỗi. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài vào VBT. - 3 HS thi điền vào chỗ trống trong đoạn văn - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở. - HS đọc. - 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Lớp nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài CT, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Chào cờ Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng tính nhân và tính chia bài 1; 2. - Giải bài toán có lời văn bài 4. a; b. - Đọc có biểu đồ và tính số liệu trên biểu đồ. II. Đồ dùng dạy học - Bảng con. III. Hoạt động dạy-học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: Gọi 2 HS lên tính: 106141 : 413 ; 123220 : 404 GV nhận xét, sửa bài. B. Thực hành: + Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của đề. - Cho HS nói cách tìm thừa số chưa biết và tìm số bị chia, số chia - Cho HS làm (HD HS tính ra nháp rồi ghi kết quả vào ô trống). - Gọi HS nhận xét, đọc kết quả từng cột - GV nhận xét, ghi điểm. + Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS đặt tính và tính vào vở. - 3 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét, sửa bài. + Bài 4: Gọi HS đọc đề, phân tích đề, nêu các bước giải: - Cho HS làm. - Nhận xét, sửa bài. - HS đặt tính và tính. - HS đọc y/c bài – Vài HS lên bảng làm Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 Số bị chia 66178 66178 66178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 - 2 HS lên bảng làm 39870 123 25863 251 297 322 0763 103 310 010 064 Bài giải a. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 số cuốn sách là: 5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b. Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 số cuốn sách là: 6250 - 5750 = 500 (cuốn) Đáp số a: 1000 (cuốn) b. 500 (cuốn) C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét phần thực hành của HS. - Dặn HS làm bài 4 vào buổi chiều và sửa bài. Tiết 2: Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: 1. Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? 2. Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì?, từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết. 3. Tăng thời lượng bài học từ 40 phút lên 50 phút để rèn đọc, viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ + 3 tờ giấy viết nội dung BT 1+3 (phần III) vào giấy. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KT bài cũ: Như thế nào là câu kể? Nêu Ví dụ. B. Giới thiệu bài mới: Phần Nhận xét * Hoạt động 1: Làm BT1+2. - Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn của BT1. - GV giao việc - Làm mẫu câu 2: Người lớn đánh trâu ra cày. - Cho HS làm bài, phát bảng cho HS làm bài. - Gọi trình bày. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. * Hoạt động 2: Làm BT3. Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu. Cho HS làm bài mẫu câu 2. Người lớn đánh trâu ra cày. - Cho HS làm các câu còn lại (làm như cách làm BT2). GV chốt lại - 2 HS lên trả lời. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày. - Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn. - HS làm bài theo cặp. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Đặt câu hỏi cho từ chỉ hoạt động (đánh trâu ra cày): Người lớn làm gì? Câu Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật h/động 2/ Người lớn đánh trâu ra cày. 3/ Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. 4/ Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 5/ Các bà mẹ tra ngô. 6/ Các em bé ngủ khò trên lưng mẹ. 7/ Lũ chó sủa om cả rừng. Người lớn làm gì? Các cụ già làm gì? Mấy chú bé làm gì? Các bà mẹ làm gì? Các em bé làm gì? Lũ chó làm gì? Ai đánh trâu ra cày? Ai nhặt cỏ, đốt lá? Ai bắc bếp thổi cơm? Ai tra ngô? Ai ngủ khò trên lưng mẹ? Còn gì sủa om cả rừng? * Hoạt động 3 : Ghi nhớ : - Gọi HS đọc ghi nhớ . Phần Luyện tập * Hoạt động 4 : Làm BT1. - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn. - GV giao việc - Cho HS làm bài. - GV nhận xét + chốt lại: Đoạn văn có 3 câu kể. * Hoạt động 5 : Làm BT2. Cho HS đọc yêu cầu của BT. GV giao việc. Cho HS làm bài. Nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 6 : Làm BT3. Cho HS đọc yêu cầu của BT3. GV giao việc - Cho HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay và chỉ đúng các câu kể Ai làm gì ? có trong đoạn văn. - 3 HS đọc + Câu 1: Cha tôi làm quét sân. + Câu 2: Mẹ đựng hạt giống mùa sau. + Câu 3: Chị tôi đan nón xuất khẩu. + Câu 1: Cha tôi / làm cho ..quét sân CN VN + Câu 2: Mẹ / đựng hạt giốngmùa sau. CN VN + Câu 3: Chị tôi /đan nón lá xuất khẩu CN VN - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS viết đoạn văn. - HS đọc đoạn văn và nêu những câu là câu kể Ai làm gì? C. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về học thuộc nội dung ghi nhớ. Tiết 3: Kể chuyện MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng đọc. - Chăm chú nghe kể chuyện, nhớ được câu chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KT bài cũ: Gọi HS lên kể lại một câu chuyện liên quan đến đồ chơi đã kể ở tiết trước. B. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: GV kể chuyện. GV kể lần 1. - GV kể lần 2(kết hợp chỉ tranh minh hoạ). Khi kể GV cần chú ý HD HS theo dõi phần lời ứng với tranh nào. - GV kể chuyện lần 3 (nếu cần). * Hoạt động 2: HS kể chuyện. Cho HS đọc yêu cầu của BT. a/Cho HS kể chuyện theo nhóm. b/Cho HS thi kể chuyện. Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? - GV nhận xét + khen nhóm kể hay. - 2 HS lên kể. + Phần lời ứng với tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. + Phần lời ứng với tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lén ra khỏi phòng để làm thí nghiệm. + Phần lời ứng với tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. + Phần lời ứng với tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều Ma-ri-a đã phát hiện ra. + Phần lời ứng với tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai con. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Từng nhóm (3 HS) tiếp nối nhau kể (vừa chỉ tranh). - Các nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - 2 nhóm thi kể từng đoạn theo 5 tranh. - Ý nghĩa: Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra rất nhiều điều bổ ích và lí thú xung quanh ta. - Lớp nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. - Nhớ nội dung, ýnghĩa của câu chuyện. Thứ tư, ngày 25 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt. Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích thế giới xung quanh rất khác người lớn. 3. Tăng thời lượng bài học từ 40 phút lên 50 phút để rèn đọc cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: Rất nhiều mặt trăng + HS 1: Đọc từ đầu đến đất của nhà vua . Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + HS 2: Đọc phần còn lại của bài . Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? B. Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV chia 3 đoạn - Cho HS đọc nối tiếp kết hợp HD đọc, giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc từ khó hươu, rón rén - Cho HS đọc. - GV đọc diễn cảm cả bài, giọng căng thẳng, lo lắng ở đoạn đầu, giọng nhẹ nhàng ở đoạn sau. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Nhà vua lo lắng về điều gì? Vì sao một lần nữa các đại thần và các nhà khoa học không giúp được cho nhà vua? Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? Công chúa trả lời như thế nào? Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? - GV chốt lại: Ý c là đúng nhất. - 1 HS đọc lại bài, tìm nội dung bài. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Cho HS nêu giọng đọc và đọc phân vai. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn:“Làm sao mặt trăng Nàng đã ngủ” - Cho HS thi đọc theo cách phân vai. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. - HS đọc nối tiếp cả bài 2 lần. - HS luyện đọc từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thật sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. - HS có thể trả lời: + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to. + Vì các nhà khoa học, các vị đại thần nghĩ về mặt trăng theo cách nghĩ của người lớn. - Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa. - “Khi ta mất một chiếc răng đều như vậy”. - HS đọc câu hỏi 4 trong SGK để trả lời. Nội dung: Trẻ em rất ngộ nghĩnh đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích thế giới xung quanh rất khác người lớn. - Một nhóm HS đọc phân vai. - HS luyện đọc. - HS thi đọc phân vai. - Lớp nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Tiết 2: Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Nhận biết số chẵn và số lẻ. - Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và k chia hết cho 2. - Làm đúng bài tập 1; 2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: - Cho HS tính: 30395 : 217 ; 16250 : 217 - GV nhận xét, sửa sai. B. Bài mới: * Giới thiệu bài mới. * Hoạt động 1: GV đặt vấn đề về dấu hiệu chia hết. - Cho HS lấy 2 ví dụ số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. - Gọi HS lên bảng viết các số chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vào cột bên trái, các số không chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vào cột bên phải. - Cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu không chia hết cho 2 . - GV chốt lại: Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay không, chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. * Hoạt động 2: Số chẵn số lẻ. - GV nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn. - Gọi HS nêu VD về số chẵn Vậy số chẵn là số có chữ số tận cùng như thế nào ? - GV nêu: Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ. - Gọi HS nêu VD về số lẻ Vậy số lẻ là những số có chữ số tận cùng như thế nào? * Hoạt động 3: Thực hành. + Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi đọc kết quả và nêu lí do chọn số đó. - HD lớp nhận xét. + Bài 2: Gọi đọc đề, nêu yêu cầu của đề. - Tổ chức cho HS làm bài tiếp sức. - Nhận xét, sửa bài. - 3 HS lên bảng làm. - HS viết như mục a SGK - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Các số có tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2. - HS nhắc lại kết luận. - HS nêu ví dụ : 124; 260; 82; - Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 . - HS nêu ví dụ : 11; 43; 567; - Số lẻ là những số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 . a) 98; 1000; 744; 7536; 5782. b) 35; 89; 867; 84683; 8401. a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2. b) HS viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2. C. Củng cố - Dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ. - Những số chia hết cho 2 gọi là số gì? - Những số không chia hết cho 2 gọi là số gì? - Làm các bài còn lại (3, 4) . Tiết 3: Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. 2. Luyện tập xây dựng mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy – học: - Một số tờ giấy A3, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, trả bài viết Tả một đồ chơi mà em thích cho HS. B. Bài mới: Phần Nhận xét * Hoạt động 1: Làm BT 1+2+3 Cho HS đọc yêu cầu của 3BT. GV giao việc - Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. (GV đưa bảng ghi lời giải đúng). * Hoạt động 2: Ghi nhớ. - Cho 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. Phần Luyện tập * Hoạt động 3: Làm BT1. - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc bài Cây bút máy. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng * Hoạt động 4: Làm BT2. - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - GV giao việc - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - Nhận xét, khen những HS viết hay. - HS nhận bài, nêu ý kiến (nếu có). - Bài văn có 4 đoạn: + Mở bài: Đoạn 1: GT về cái cối được tả trong bài + Thân bài: Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cái cối Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối. + Kết bài: Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. a/ Bài văn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. b/ Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. c/ Đoạn 3 tả cái ngòi bút. d/ - Câu mở đầu đoạn 3: “Mở nắp ra nhìn không rõ” . - Câu kết đoạn: “Rồi em tra nắp bút vào cặp”. - Đoạn văn này tả về cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút. - HS viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em . - Một số HS đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - Cho 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết vào vở đoạn văn tả chiếc bút của em. Tiết 4: Âm nhạc (GV bộ môn dạy) Thứ năm, ngày 26 tháng 12 năm 2017 Tiết 1:Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5. - Làm đúng bài tập 1; 4. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng con. III. Các hoạt động dạy-học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: Gọi HS nêu dấu hiệu chia cho 2. B. Bài mới: * Giới thiệu bài mới. * Hoạt động 1: HD tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5. - Cho HS lấy VD số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5. - Gọi HS lên bảng viết các số chia hết cho 5 và phép chia tương ứng vào cột bên trái, các số không chia hết cho 5 và phép chia tương ứng vào cột bên phải. - Cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5 , dấu hiệu không chia hết cho 5. - GV chốt lại. * Hoạt động 2: Thực hành. + Bài 1: Gọi nêu yêu cầu - Cho HS làm. - Cho nhận xét, chốt lại kết quả đúng. + Bài 4: HS nêu yêu cầu của đề. - Gợi ý để HS nhận ra dấu hiệu số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. - Gọi HS đọc kết quả, GV chốt lại kết quả đúng . - HS lắng nghe. - Một số HS nêu VD. - HS viết như mục a SGK. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. a) 35; 660; 3000; 945. b) 8; 57; 4674; 5553. a) Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660; 3000. b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 35; 945. C. Củng cố - Dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ. GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5. - Chuẩn bị bài 1, 2 của bài luyện tập. Tiết 2: Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: HS hiểu: 1. Trong câu kể Ai làm gì ? Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. 2. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ, cụm động từ đảm nhiệm. 3. Tăng thời lượng bài học từ 40 phút lên 50 phút để rèn đọc cho HS II. Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy + một số tờ giấy viết các câu kể Ai làm gì? - 1 tờ giấy kẻ bảng nội dung BT III.2 III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: Câu kể Ai làm gì ? + HS 1: Làm lại bài tập 1. + HS 2: Làm BT3. - GV nhận xét. B. Bài mới: Phần Nhận xét * Hoạt động 1: Làm BT1. Cho HS đọc yêu cầu của BT. GV giao việc - Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. - GV nhận xét + chốt lại: Hoạt động 2: Làm BT2+3. Cho HS đọc y/c của BT2 + 3. GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV dán 3 băng giấy đã viết sẵn 3 câu văn để 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét + chốt lại. * Hoạt động 3: Ghi nhớ Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nêu VD minh hoạ. Phần Luyện tập * Hoạt động 4: Làm BT1. Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc 3 a, b, c, d. GV giao việc - Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại. * Hoạt động 5: Làm BT2. a/Cho HS đọc yêu cầu (ý a). - GV giao việc. - Cho HS tìm câu kể, sau đó xác định VN và gạch chân các VN . Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. * Hoạt động 6: Làm BT3. - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét chốt lại những ý kiến đúng. - 2 HS làm bài. - Đoạn văn có 6 câu, trong đó có 3 câu kể Ai làm gì? Đó là: + Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. + Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Câu Vị ngữ trong câu Ý nghĩa của VN 1 đang tiến về bãi Nêu hđ của vật. 2 kéo về nườm nượp Nêu hđ của người 3 khua chiêng rộn ràng Nêu hđ của người - Câu trả lời đúng: ý b. - Vị ngữ của các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. - Trong đoạn văn có 5 câu kể: + Câu 3: Thanh niên đeo gùi vào rừng. + Câu 4: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6: Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần. + Câu 7: Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. + Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng. + Bà em + kể chuyện cổ tích. + Bộ đội + giúp dân gặt lúa. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh trong SGK. - Một số HS tiếp nối phát biểu. - Lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại. C. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau Tiết 3: Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Học bài, HS biết: - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và k/khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước và không khí trong SH, LĐ s/xuất và vui chơi giải trí. - HS có khả năng: Vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm. - Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho các nhóm. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: Không khí gồm những thành phần nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng đã giao từ tiết trước. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng. - GV chia 4 nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện - Hd – Cho HS hoàn thiện. - Cho trình bày - GV và ban giám khảo đi chấm, nhóm nào xong trước, trình bày đẹp và đúng là thắng cuộc. GV có thể cho điểm toàn nhóm. - Cho thảo luận nhóm đôi các câu 2, 3 và mục quan sát ở trang 69 SGK. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu hỏi đó. GV cho điểm cá nhân. * Hoạt động 2: Triển lãm. - HD – Cho các nhóm trình bày tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được theo từng chủ đề. VD: Chủ đề về vai trò của nước, chủ đề về vai trò của không khí. HS cũng có thể mang theo đồ chơi mua sẵn hoặc đồ chơi tự tạo ra có liên quan đến việc ứng dụng các tính chất của nước và không khí để trình bày. - GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm (mỗi nhóm cử 1 bạn tham gia ban giám khảo). Ban giám khảo đưa ra câu hỏi. - Ban giám khảo đánh giá. Các HS khác cũng có thể đưa ra nhận xét riêng của mình. GV là người đánh giá, nhận xét cuối cùng. GV cho điểm theo nhóm và có thể cộng thêm điểm cho các cá nhân có những đóng góp nổi bật trong việc sưu tầm hoặc trình bày xuất sắc... - HS trả lời. - Các nhóm trưởng báo cáo cho GV. - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối”. - Các nhóm trình bày sản phẩm và cử 1 đại diện làm ban giám khảo cùng GV. - Các nhóm thảo luận, rút ra kết luận về tính chất của không khí và nước; các thành phần chính của không khí. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đưa những tranh ảnh và tư liệu đã sưu tầm được ra lựa chọn để trình bày theo từng chủ đề. Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về sản phẩm của nhóm, cử 1 đại diện làm giám khảo. - Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày (có thể phân công 1 vài người hoặc tất cả các thành viên trong nhóm trình bày, mỗi người 1 phần) và trả lời câu hỏi. C. Củng cố Dặn dò: - Gọi HS đọc lại các thông tin trên tháp dinh dưỡng; nêu lại vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên . - Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị tốt để thi học kỳ I - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Lịch sử (BGH dạy) Tiết 5: Mĩ thuật Vẽ trang trí: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: - HS hiểu biết thêm về trang trí hình và làm quen với ứng dụng của nó trong cuộc sống. - HS biết cách vẽ và vẽ trang trí được hình vuông theo ý thích. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông và có ý thức làm đẹp trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sưu tầm 1 số mẫu trang trí hình vuông và một số đồ vật hình vuông có trang trí. - HS: Vở thực hành , bút chì , tẩy mầu vẽ III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KT bài cũ : KT sự CB của HS 2. Bài mới: - Giới thiệu bài 3. Tìm hiểu bài: * HĐ1: quan sát và nhận xét: - Giới thiệu những đồ vật trang trí hình vuông. ? Hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí HV? ? Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào? ? Em thấy đường diềm thường được trang trí ở những đồ vật gì? * HĐ2: Cách trang trí hình vuông: - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, để HD học sinh vẽ. * HĐ3: Thực hành - Quan sát kĩ hình vẽ. - Vẽ theo các bước đã HD. - GV quan sát. * HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX. - Cách vẽ hình - Cách vẽ nét (mềm mại, sinh động). - Cách vẽ màu (tươi sáng, hài hoà). - HS lắng nghe - Quan sát - Hoa, lá, chim chóc, hình vuông, hình tròn. - Đường nét hài hoà ,cách sắp xếp cân đối , chặt chẽ , thường điối xứng qua đường chéo hoặc trục. - Khăn tay, gạch hoa + Kẻ các trục. + Tìm và vẽ các hình mảng trang trí khác nhau. + Vẽ hoạ tiết, chỉnh hình vẽ cho đẹp cân đối. + Hoàn chỉnh bài vẽ và vẽ màu theo ý thích. - Vẽ vào vở. - Nghe, quan sát, nhận xét - HS xếp loại bài đã NX. 4. Tổng hợp - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài 18. Thứ sáu, ngày 29 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Nhận biết số và chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. - Làm được bài tập 1; 2; 3. II. Các hoạt đ
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1718_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc