Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện
- Yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
TUẦN 2 Từ ngày 14/9 - 18/ 9/ 2020 Thứ ngày Môn Tên bài dạy PPCT Thứ 2 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) Các số có sáu chữ số Trung thực trong học tập (tt) 2 3 6 2 Thứ 3 Thể dục Toán Chính tả LTVC ĐHĐN– TC: Thi xếp hàng nhanh Luyện tập Mười năm cõng bạn đi học Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết 3 7 2 3 Thứ 4 Anh văn* Anh văn* Tập đọc Toán Dạy chuyên* Dạy chuyên* Truyện cổ nước mình Hàng và lớp 3 4 4 8 Thứ 5 Thể dục Toán TLV LTVC Động tác quay sau – TC: Nhảy đúng, nhảy nhanh So sánh các số có nhiều chữ số Kể lại hành động của nhân vật Dấu hai chấm 4 9 3 4 Thứ 6 TLV Toán Mĩ thuật* SHTT Tả ngoại hình của nhân vật trong văn KC Triệu và lớp triệu Dạy chuyên* Tuần 2 4 10 2 2 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I.MỤC TIÊU - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn . - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HSHT chọn được đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được vì sao lựa chọn câu hỏi 4. - GD HS luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình. - GDKNS: KN xác định giá trị, KN thể hiện sự cảm thông. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. CÁC PP/ KTDHTC - Đọc hợp tác ,Đọc theo vai IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1‘ 11’ 12’ 10’ 1’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện Yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm GV nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - Dế Mèn xứng đáng với danh hiệu nào trong những danh hiệu nêu trong SGK ? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. * Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?) GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố Hệ thống bài học 5.Dặn dò: GV nhận xét Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình 1 HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ HS nhận xét *KT Đọc hợp tác - HS chia đoạn + Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện) + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) + Đoạn 3: Phần còn lại -3HS đọc nối tiếp bài( 2 lượt) + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải - HS luyện đọc theo nhóm đôi 1, 2 HS đọc lại toàn bài - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh, HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận theo bàn và trả lời: phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng. Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối HSHT phát biểu: hiệp sĩ. Nêu đại ý. *KT Đọc theo vai Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp -HS nêu lại nội dung của bài TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.MỤC TÊU: - Biết mối quan hệ giữa các hàng đơn vị liền kề . - Biết viết , đọc các số có đến sáu chữ số - GD HS cẩn thận khi làm toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) - Bảng phụ, PHT bt2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 1’ 14’ 4’ 4’ 4’ 4’ 3’ 1’ 1.Ổn định 2.Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài tiết trước. GV nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu *Hoạt động1: Số có sáu chữ số a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV treo tranh phóng to trang 8 Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề -Gv nhận xét b. Giới thiệu hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0) c. Viết & đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 Số này gồm có mấy chữ số? GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu nghìn, GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. *Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:Viết theo mẫu a)GV kẻ bảng lên phân tích mẫu b)GV đưa hình vẽ như SGK lên Bài tập 2: Viết theo mẫu - Cho HS làm bài vào phiếu học tập - Thu một số phiếu chấm, nhận xét Bài tập 3:Đọc các số 96315; 796315; 106 315; 106 827. Bài tập 4:Viết các số - Cho HS viết các số tương ứng vào vở ( Ý a, b ) - GV theo dõi giúp đỡ HS 4.Củng cố GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập - HS sửa bài 2 - HS nhận xét HS nêu mối quan hệ giữa các hàng đơn vị liền kề 10 đơn vị=1 chục 10 chục= 1trăm 10 trăm= 1nghìn HS nhắc lại HS xác định Sáu chữ số HS xác định HS viết & đọc số - Phân tích mẫu. - HS nêu kết quả vào ô trống Viết số: 523 453 -HS làm bài vào PHT -HS chơi trò chơi “truyền điện" - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở (HSHT làm cả bài) KQ: 63115; 723 936 ; 943 103; 860 372 HS viết số tương ứng vào bảng con. Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh . - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . - GDHS biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực. - GDKNS: KN tự nhận thức; KN bình luận, phê phán những hành vi không trung thực; KN làm chủ bản thân. II. ĐDDH: SGK - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC PP/KT DẠY HỌC: Thảo luận. Trình bày 1 phút IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 10’ 10’ 10’ 4’ 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ - Vì sao cần phải trung thực trong học tập? GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Em sẽ làm gì?(BT3) - GV chia nhóm 6 và giao nhiệm vụ thảo luận GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho úng. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5) GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. Thảo luận chung cả lớp: + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? GV nhận xét chung 4. Củng cố: Giáo dục học sinh: Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết 1) HS nêu HS nhận xét *Thảo luận. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung *Trình bày 1 phút HS trình bày Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi) - Các nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị Lớp thảo luận nêu nhận xét - 2HS đọc phần ghi nhớ Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TC “THI XẾP HÀNG NHANH” I/ MỤC TIÊU: - Ôn ĐHĐN. Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp. -Trò chơi “Thi xếp hàng”. Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. - Nghiêm túc trong tập luyện, đoàn kết trong khi chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: GV chuẩn bị 1 cái còi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8’ 27’ 5’ 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. * Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 – 2, 1 – 2 hoặc chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản: a. Ôn quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng. - Gv thị phạm, phân tích, hướng dẫn lại cho cả lớp xem cách quay trái, phải. - Gv điều khiển cho cả lớp tập, có nhận xét sửa chữa động tác sai cho hs. - Gv chia tổ cho các em tập dưới sự điều khiển của cán sự. - Tập hợp lớp, cho tổ thi đua trình diễn, gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương tinh hần kết quả tập luyện. - Gv cho cả lớp tập để củng cố kết quả tập luyện. b. Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. - Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi rồi cho cả lớp chơi thử 1 - 2 để lớp nhớ sau đó cho cả lớp chơi chính thức có thi đua. - Gv quan sát biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: - Cho HS làm động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét, giao bài tập về nhà. GV LT GV LT GV LT GV LT TOÁN : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số . - GD học sinh làm toán chính xác. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ BT1, phiếu HT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 5’ 6’ 6’ 6’ 7’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Các số có 6 chữ số GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà GV nhận xét. 3.Bài mới: * Giới thiệu *Hoạt động1: Ôn lại các hàng GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng & chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục ) GV cho HS đọc thêm một vài số khác:850203;820004; 800007 ; 832100 - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành luyện tập Bài tập 1:Viết theo mẫu GV yêu cầu HS tự nhận xét mẫu GV nhận xét Bài tập 2: a) Đọc các số 2453 ;65243 ;762543; 53620. b) Chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào ? - GV nhận xét tuyên dương Bài tập 3:Viết số - GV đọc cho HS viết ( ý a,b,c ) - Nhận xét Bài tập 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. GV lưu ý: Chữ số 0 không được để ở đầu cùng bên trái. - Cho Hs tự làm bài ( ý a, b) - GV thu một số vở chấm, nhận xét 4. Củng cố - Hệ thống bài học . GDTT 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hàng & lớp HS sửa bài bài tập 4c,d HS nhận xét HS nêu HS xác định - Lần lượt từng học sinh nối tiếp nhau đọc -HS nhận xét -HS đọc yêu cầu, phân tích mẫu - HS làm bài vào phiếu, 1 em làm bảng phụ. -HS đọc và nêu bằng cách truyền điện: 2453: chữ số 5 thuộc hàng đơn vị 65243: chữ số 5 thuộc hàng nghìn 762543: chữ số 5 thuộc hàng trăm HS viết số vào bảng con - Kết quả: 4300; 24360 ;24301. - HS nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số - HS làm bài vào vở (HSHT làm cả bài) a)300 000, 400 000, 500 000, 600 000, 700 000, 800 000 b) 350 000, 360 000, 370 000, 380 000 , 390 000, 400 000 - HS nêu lại nội dung bài học Chính tả :Nghe-viết MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định - Làm đúng bài tập 2 và BT 3a phân biệt những tiếng có âm đầu s/x. - GD HS có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 1’ 26’ 6’ 2’ 1’ 1.Ổn định; 2. Bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng có âm đầu l/ n hoặc vần an / ang GV nhận xét. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn. GV gắn bảng phụ đã viết sẵn nội dung truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng thi làm đúng, nhanh (GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên). GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, + Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem Bài tập 3a: Giải câu đố. GV chốt lại lời giải đúng Dòng 1: chữ sáo Dòng 2: chữ ao 4.Củng cố: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: những tên riêng cần viết hoa Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm vào VBT 2 HS lên bảng làm Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - 2 HS đọc câu đố Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố vào bảng con. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I.MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán ngữ thông dụng )về chủ điểm Thương người như thể thương thân( BT1,BT4) -Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân”theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người (BT2,3). -HSHT nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu vốn từ phong phú của Tiếng Việt II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; kẻ bảng phân loại để HS làm BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 12’ 7’ 7’ 6’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng GV yêu cầu HS viết vào nháp những tiếng chỉ người trong gia đình , phân tích cấu tạo của tiếng đó. GV nhận xét. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài * Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1:Tìm các từ ngữ. GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Lời giải đúng: Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, Bài tập 2:Xếp các từ đã cho vào hai nhóm. GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp HS GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. Bài tập 3:Đặt câu với một từ ở BT 2. GV phát giấy khổ to & bút dạ cho các nhóm HS làm bài GV nhận xét Bài tập 4: Các tục ngữ khuyên ta điều gì, chê điều gì?( HSHT ) GV nhận xét , chốt lại lời giải: a)Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. b)Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. c)Một cây làm chẳng hòn núi cao: khuyên người ta sống phải đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. 4.Củng cố : - Hệ thống bài học 5.Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm 2 HS viết bảng lớp, phân tích. HS nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo nhóm 6, làm bài vào phiếu. Đại diện nhóm HS trình bày kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài 1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng & nhiều nhất. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào VBT Trình bày KQ. Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng. 1 HS đọc yêu cầu bài tập Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết câu mình đặt lên phiếu. Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả Cả lớp nhận xét, cùng GV kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm đặt đúng / nhiều câu) HS đọc yêu cầu bài tập Tiếp nối nhau nêu nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu - Nêu tình huống sử dụng mỗi câu tục ngữ.(HSHT) - Thi đua đọc thuộc lòng các tục ngữ. Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh và chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Thuộc 14 dòng thơ đầu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc - Sưu tầm các tranh minh hoạ về các truyện cổ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 11’ 12’ 10’ 2’ 1‘ 1.Ổn định; 2.Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) Yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Hỏi :Học xong toàn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? GV nhận xét. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - GV giúp HS chia đoạn bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) GV chú ý nhắc nhở HS cách phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc phải phù hợp. - GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. -Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của những truyện đó? Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? - Rút đại ý. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài * Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn thơ GV treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần đọc diễn cảm (Tôi yêu truyện cổ nước tôi có rặng dừa nghiêng soi) GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? 5.Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc TL bài thơ, chuẩn bị bài: Thư thăm bạn HS nối tiếp nhau đọc bài HS nêu ý riêng của mình HS nhận xét HS nêu: 5đoạn - 5 HS đọc nối tiếp bài(2 lượt) - HS luyện đọc theo nhóm đôi 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe vì truyện cổ nước nhà rất nhân hậu, có ý nghĩa sâu xa; giúp nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha Tấm Cám (Truyện thể hiện sự công bằng); Đẽo cày giữa đường (khuyên người ta phải có chủ kiến của riêng mình không nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì) - Sự tích dưa hấu, Sọ dừa, HS thảo luận nhóm đôi trả lời: truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài thơ HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp -HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp HS thi đọc diễn cảm trước trước lớp HS nhẩm HTL 14 dòng đầu của bài thơ. HS thi đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả bài thơ (HSHT) HS nêu Toán HÀNG VÀ LỚP I.MỤC TIÊU: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn . - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng - HSHT biết viết số dựa trên cấu tạo số và phân tích cấu tạo số (BT4) - GD học sinh làm toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (chưa điền số). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ‘ 3’ 1’ 10’ 5’ 5’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài tiết trước. GV nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ. GV giới thiệu: cứ ba hàng lập thành một lớp : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vị; tên của lớp chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp. Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì? GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng & nêu lại Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:Viết theo mẫu. GV yêu cầu HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số Yêu cầu HS tự làm phần còn lại - Chú ý theo dõi –nhận xét Bài tập 2: a)Đọc các số và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào. b)Ghi giá trị của chữ số 7 vào bảng Bài tập 3:Viết mỗi số sau thành tổng. GV phân tích mẫu 52314 = 50 000 + 2000 + 300 + 10 + 4 Yêu cầu HS tự làm vở Bài tập 4: Viết số. ( HSHT ) Gọi 2 em lên bảng làm Gv nhận xét. 4. Củng cố Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số. HS sửa bài 3. HS nhận xét - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. HS nghe & nhắc lại - Lớp nghìn - HS thực hiện & nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm HS đọc đề bài HS tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số HS xác định hàng & lớp của từng chữ số & nêu lại - HS chơi trò chơi truyền điện - HS làm vào vở, 1 em làm bảng. - HS quan sát, phân tích. HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng. HS sửa & thống nhất kết quả Đọc đề bài 2 em làm bảng, các em khác làm nháp. Kết quả : a)500 735; b)300 402 c)204 060; d)80 002 Thứ năm , ngày 17 tháng 9 năm 2020 THỂ DỤC ĐỘNG TÁC QUAY SAU TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I/ MỤC TIÊU: - Ôn quay phải, quay trái, học động tác quay sau. Biết quay trái, quay phải đúng với khẩu lệnh. Bước đầu biết quay sau và đi đều đúng nhịp. - Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. - Nghiêm túc trong tập luyện, đoàn kết trong khi chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: GV chuẩn bị 1 cái còi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8’ 27’ 5’ 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” 2. Phần cơ bản: a. Ôn quay trái, quay phải, đi đều. - Gv gọi một vài em lên kiểm tra quay trái, phải, đi đều, có nhận xét và hướng dẫn lại kĩ thuật nếu có sai. - Gv điều khiển cho cả lớp tập, có nhận xét sửa chữa động tác sai cho hs. - Gv cho các em tập dưới sự điều khiển của cán sự. - Giáo viên làm mẫu động tác, sau đó làm mẫu chậm có phân tích kĩ thuật động tác. - Gv cho 1 vài em lên thực hiện, gv nhận xét sửa chữa sai sót cho hs, cuối cùng cho cả lớp tập theo khẩu lệnh của gv. - Gv chia tổ cho hs tập luyện dưới sự điều khiển của cán sự, gv quan sát sữa chữa sai sót. - Gv cho cả lớp tập để củng cố kết quả tập luyện. b. Học động tác quay sau. - TTCB: Đứng nghiêm. - Khẩu lệnh: ‘Đằng sauquay!”. - Động tác: khi dứt khẩu lệnh, giữ nguyên tư thế thân trên, đồng thời dùng gót chân phải và nửa trước bàn chân trái làm trụ, quay qua phải - ra sau. Khi quay trọng tâm cơ thể dồn vào chân phải, quay xong nhanh chóng thu chân trái về sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm. c. Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. - Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi rồi cho cả lớp chơi thử 1-2lần để lớp nhớ sau đó cho cả lớp chơi chính thức có thi đua. - Gv quan sát biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: - Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - Gv nhận xét, giao bài tập về nhà. GV LT GV LT GV LT XP 2 4 1 3 CB Đ GV LT TOÁN SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - So sánh được các số có nhiều chữ số . - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HSHT biết tìm các số lớn nhất, bé nhất có 2, 3, 4 chữ số - GD học sinh tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ BT1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 11’ 5’ 5’ 5’ 5’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Hàng và lớp GV yêu cầu HS sửa bài tiết trước. GV nhận xét 3.Bài mới: * Giới thiệu: *Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ số. a.So sánh 99 578 và 100 000 GV viết lên bảng 99 578 . 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó GV chốt: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99 578 có năm chữ số, số 100 000 có sáu chữ số, 5 99 578 b. So sánh 693 251 và 693 500 GV viết bảng: 693 251 693 500 Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó. GV chốt: hai số này có số chữ số đều bằng nhau là sáu chữ số, ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn bằng nhau (đều là 6) nên ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng chục nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 9), ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 3), ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng trăm, ta thấy 2 < 5 nên 693 251 < 693 500 hay 693 251 > 693 500 GV kết luận chung. * Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:>,<,=? Thu một số phiếu chấm – nhận xét Bài tập 2:Tìm số lớn nhất trong các số. Bài tập 3:Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn Bài tập 4: ( HSHT ) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 4.Củng cố GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh. Chia lớp thành hai đội nam & nữ, thi đua so sánh số 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu HS sửa bài 4. HS nhận xét HS điền dấu & tự nêu HS tự rút ra nhận xét Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn. HS điền dấu & tự nêu cách giải thích HS nhắc lại HS tự rút ra nhận xét: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo -HS làm PHT,1 em làm bảng phụ. - Trình bày và giải thích tại sao lại chọn dấu đó Kết quả: 9999<10.000; 99999<100.000 726585>575652; 653211=653211 43256<432510 ; 845713<854713 - 1HS đọc đề bài - Viết bảng con. Kết quả:số lớn nhất là 90201 - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở KQ:2467;28092;932018;943567 - HS làm bài vào vở. Hai đội cùng thi đua Tập làm văn: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I.MỤC TIÊU: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm đựơc cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích ) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước –sau để thành câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn: + Các câu hỏi của phần nhận xét (có khoảng trống để HS trả lời) + Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống & sắp xếp lại cho đúng thứ tự - VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 17’ 14’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Nhân vật trong truyện GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ bài Nhân vật trong truyện. GV nhận xét. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành kiến thức. Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Yêu cầu 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không Yêu cầu 2: Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé; mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì? - Yêu cầu 3: Các hành động nói trên được kể theo thứ tự nào? Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: + Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích vào chỗ trống + Sắp xếp lại các hành động đã cho thành 1 câu chuyện + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại cho hợp lí GV phát phiếu cho 3 HS GV nhận xét 4.Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện HS nhắc lại ghi nhớ - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài. - HS hoạt động nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày bài, diễn giải cụ thể - HS nêu: thứ tự các hành động: a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau) -HS đọc thầm phần ghi nhớ, 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS chú ý theo dõi - HS làm việc cá nhân vào VBT. - HS làm trên phiếu trình bày kết quả làm bài. - Nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU HAI CHẤM I.MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ ) -Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1 ) ; bước đầu biết dùng dấu hai c
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc