Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Bản mới
nêu ý nghĩa truyện.
- GV nhận xét và chấm điểm
2) Dạy bài mới:
2.1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
2.2) Hướng dẫn luyện đọc:
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:
+ Bài văn chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Bản mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Bản mới
Ngày soạn : 07/09/2020 Ngày dạy : 14/09/2020 Thứ hai TIẾT 3: TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong Sách giáo khoa). - HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu Hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn(CH 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Kiểm tra kiến thức cũ: - Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện. - GV nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) 2.2) Hướng dẫn luyện đọc: - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc: + Bài văn chia thành mấy đoạn? - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau: + Ai đứng chóp bu bọn này? + Thật đáng xấu hổ! + Có phá hết vòng vây đi không? Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn. - Yêu cầu hs luân phiên nhau đọc từng đoạn nhóm đôi - Đọc mẫu toàn bài văn - Mời học sinh đọc cả bài * GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho hs. 2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý 2.4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?) - Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị 3) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, - Chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình. - GV N.xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nôi dung. - Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện - Cả lớp theo dõi - Học sinh trả lời: 3 đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện) + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) + Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện) + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Học sinh nghe - 1, 2 HS đọc lại toàn bài - Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. - Cả lớp theo dõi - HS đọc thầm đoạn 2 + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách” - Cả lớp theo dõi - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - Cả lớp theo dõi Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp - Nhận xét bình chọn - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn: Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ. - Cả lớp theo dõi - Cả lớp theo dõi rút kinh nghiệm TIẾT 6: TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số *BT cần làm: 1, 2, 3, 4ab II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (SGK). - Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số: HÀNG Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Ðơn vị CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ÐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Kiểm tra kiến thức cũ: - GV: Gọi 2HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nhận xét HS. Dạy-học bài mới: *Giới thiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có 6 chữ số. *Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn: - Y/c: HS quan sát hình vẽ SGK/8 và nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề:1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? 1 trăm bằng mấy chục? - Y/c HS: Viết số 1 trăm nghìn. - Số 100 000 có mấy chữ số, là những chữ số nào? *Giới thiệu số có 6 chữ số: - GV: Treo bảng các hàng của số có 6 chữ số. a/ Giới thiệu số 432 516: - GV: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn: Có mấy trăm nghìn? Có mấy chục nghìn? Có mấy nghìn? Có mấy đơn vị? - Gọi HS lên viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. HOẠT ÐỘNG CỦA HỌC SINH - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Quan sát hình và TLCH: 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục, - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp. - Có 6 chữ số, là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS: Quan sát bảng số. - HS: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. b/ Giới thiệu cách viết số 432 516: - GV: Dựa vào cách viết các số có 5 chữ số, hãy viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị? - GV: Nhận xét và hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số? - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu? - Khẳng định: Ðó là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. c/ Giới thiệu cách đọc số 431 516: - Ai có thể đọc được số 432 516? - GV: Khẳng định lại cách đọc và hỏi: Cách đọc số 432513 và số 32 516 có gì giống và khác nhau? - GV: Viết: 12 357 và 312 357; 81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876. Y/c HS đọc. *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - GV: Gắn các thẻ số, y/c HS đọc, nhận xét, sửa. Bài 2: - GV: Y/c HS tự làm bài - Gọi 2HS lên sửa: 1HS đọc số cho HS kia viết số. - Hỏi: Cấu tạo thập phân của các số trong bài. Bài 3: - GV: Viết số trong BT và gọi HS bất kì đọc số. Bài 4(a,b) - GV: Tổ chức thi viết chính tả toán: GV đọc từng số để HS viết số. - GV: Sửa bài và y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau. Củng cố-dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. - HS lên viết số theo y/c. - 2HS lên viết, cả lớp viết bảnh con: 432 516. - Có 6 chữ số. - Bắt đầu viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp. - 1-2HS đọc, lớp theo dõi. - Ðọc lại số 432 516. - Khác nhau ở cách đọc phần nghìn: Số 432 516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, 32 516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. - HS lần lượt đọc từng cặp số. - 1HS lên đọc, viết số, lớp viết VBT: 313 241; 523 453. - HS: Tự làm VBT, sau đó đổi chéo kiểm tra nhau (có thể làm vào SGK). - HS lần lượt đọc số, mỗi HS đọc 3-4 số. - 1HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT. Y/c viết số theo đúng thứ tự GV đọc. Thứ ba Ngày soạn : 08/09/2020 Ngày dạy : 15/09/2020 TIẾT 3: LUYỆN TỪ & CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3). * Học sinh khá, giỏi nêu được ý nghĩa các câu tục ngữ ở BT4. II. DỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; ke bảng phân loại để học sinh làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng - GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng có chỉ người trong gia đình mà phần vần: + Có 1 âm (ba, mẹ) + Có 2 âm (bác, ông) - Giáo viên nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết 2.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 phần - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm đôi làm bài tập - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn Bài tập 2: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Giáo viên phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp học sinh - Yêu cầu học sinh làm trên phiếu trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người) - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm HS làm bài - Mời đại diện các nhóm dán kết quả - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng 3/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các từ đồng nghĩa (trái nghĩa) với nhân hậu. - Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở - Nhận xét, bổ sung - Cả lớp theo dõi - HS đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh làm mẫu 1 phần - Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào vở - Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài 1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng & nhiều nhất. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập - HS đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào vở - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp - Cả lớp nhận xét và sửa bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết câu mình đặt lên phiếu. - Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả - Cả lớp nhận xét, cùng giáo viên kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm đặt đúng/nhiều câu) - Cả lớp theo dõi. TIẾT 7: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số * BT cần làm: 1, 2, 3abc, 4ab II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ÐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ÐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra kiến thức cũ: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nhận xét. Dạy-học bài mới: *Giới thiệu: Giờ toán hôm nay em sẽ luyện tập về đọc, viết, thứ tự các số có 6 chữ số. *Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV: Treo bảng phụ nội dung BT và y/c 1HS lên làm bài, cả lớp làm SGK. - GV: Kết hợp hỏi miệng HS, y/c đọc và phân tích số. Bài 2: Phần a) - GV: Y/c 2HS cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4HS đọc trước lớp. - HS làm tiếp phần b). - GV: Hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. Vd: Chữ số hàng đơn vị của số 65 243 là chữ số nào?... Bài 3:( a,b,c) - GV: Y/c HS tự viết số vào VBT. - GV: Sửa bài và nhận xét HS. Bài 4: ( a,b) - GV: Y/c HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp. - GV: Cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số Củng cố-dặn dò: - Chuẩn bị bài: Hàng và lớp. - GV nhận xét tiết học. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc: Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy.. - HS: Thực hiện đọc các số: 2 453, 65 243, 462 543, 53 620. - 4HS lần lượt trả lời (M) giá trị của chữ số 5 trong các số. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - HS làm bài và nhận xét (Vd: a/ Dãy các số tròn trăm nghìn. b/ c/ d/e/) TIẾT 2: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Hiểu câu thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời cua mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thươn, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng viết 6 câu hỏi tìm hiểu truyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra kiến thức cũ: Sự tích hồ Ba Bể - Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại truyện. - GV nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc một truyện cổ tích bằng thơ có tên gọi Nàng tiên Ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện thơ đó bằng lời của mình, không lặp lại hoàn toàn lời thơ trong bài. 2.2/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu chuyện: - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ - GV nêu câu hỏi: (đã viết vào bảng phụ) Đoạn 1: + Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? Đoạn 2: + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? Đoạn 3: + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? + Sau đó, bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? 2.3/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: a) Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình. GV hỏi: Thế nào là kể chuyện bằng lời của em? - GV yêu cầu 1 HS giỏi nhìn bảng đã ghi 6 câu hỏi & kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Tổ chức cho học sinh thi kể theo từng khổ thơ và kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 3/ Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện vừa học. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trươc bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Học sinh kể trước lớp - Học sinh nhận xét, bổ sung - Cả lớp theo dõi - Học sinh theo dõi - Học sinh trả lời Đoạn 1: + Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi. Đoạn 2: + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. Đoạn 3: + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. - Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. - 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - Kể chuyện trong nhóm - HS thi kể kể theo từng khổ thơ. Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Học sinh trao dổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Học sinh nhận xét, bình chọn - Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão & nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - Cả lớp theo dõi Thứ tư Ngày soạn : 09/09/2020 Ngày dạy : 16/09/2020 TIẾT 4: TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng 10 dòng thơ dầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh học bài đọc trong SGK. Bảng viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra kiến thức cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) Giáo viên yêu cầu 2 – 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. Giáo viên hỏi: Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? Giáo viên nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước, của cha ông. 2.2) Hướng dẫn luyện đọc: - Bài thơ chia thành mấy đoạn? - Yêu cầu 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ trước lớp (2 – 3 lượt). Lượt đọc thứ 1: GV chú ý nhắc nhở HS cách phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc phải phù hợp. Bài thơ cần đọc với giọng chậm rãi, ngắt nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ. Kết hợp cho HS luyện đọc các từ khó: sâu xa, nhân hậu, độ lượng, đa mang. Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải thích thêm các từ ngữ sau: + Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: (bắt nguồn từ câu tục ngữ: Mỡ gà (màu vàng) thì gió, mỡ chó (màu trắng) thì mưa đã trải qua biết bao thời gian, bao nhiêu nắng mưa + Nhận mặt : truyện giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của ông cha như công bằng, nhân hậu, thông minh - Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ - GV đọc diễn cảm cả bài 2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của những truyện đó? Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? 2.4) Hướng dẫn đọc diễn cảm a) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em. GV khen ngợi những em đọc thể hiện đúng nội dung bài, giọng tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b) Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn thơ và học thuộc lòng GV cho HS đọc diễn cảm (Tôi yêu truyện cổ nước tôi có rặng dừa nghiêng soi) - Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp Mời đại diện nhóm thi đọc trước lớp Nhận xét, góp ý, bình chọn 3) Củng cố - dặn dò: Nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài thơ - Chuẩn bị: Thư thăm bạn - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - HS nối tiếp nhau đọc bài - Học sinh nêu ý riêng của mình - Học sinh nhận xét - Cả lớp theo dõi - Học sinh : 5 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu phật tiên độ trì + Đoạn 2: Tiếp theo rặng dừa nghiêng soi + Đoạn 3: Tiếp theo ông cha của mình + Đoạn 4:Tiếp theo chẳng ra việc gì + Đoạn 5: Phần còn lại - 5 em đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn. + HS đọc thầm phần chú giải - Học sinh đọc nối tiếp - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc và trả lời: + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông. Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của ông cha ta. + Tấm Cám (Truyện thể hiện sự công bằng); Đẽo cày giữa đường (khuyên người ta phải có chủ kiến của riêng mìnhm không nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì) - Học sinh nêu trước lớp - Ý hai dòng thơ cuối bài: truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, ông cha dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài thơ - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - Học sinh theo dõi - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa. - Cả lớp theo dõi. TIẾT 8: TOÁN HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số - Biết viết số thành tổng theo hàng * BT cần làm 1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV vẽ sẵn bảng ở phần vdụ (để trống số ở các cột). - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học SGK: SỐ LỚP NGHÌN LỚP ÐƠN VỊ Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ÐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ÐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra kiến thức cũ: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nhận xét HS. Dạy-học bài mới: *Giới thiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng và lớp của các số có 6 chữ số. *Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - Y/c: Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự nhỏ đến lớn - Giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. (kết hợp chỉ bảng đã chuẩn bị). - Hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? - Viết số 321 vào cột và y/c HS đọc. - Gọi 1HS lên bảng và y/c viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. - Làm tương tự với các số: 654 000, 654 321. - Hỏi: + Nêu các chữ số ở các hàng của số 321. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321. *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Y/c HS nêu nội dung của các cột trong bảng số. - Y/c: + Ðọc số ở dòng thứ nhất. + Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312. + Viết các chữ số của số 54 312 vào cột thích hợp. + Số 54 312 có những chữ số nào thuộc lớp nghìn? + Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? - Y/c HS làm BT. GV: Hướng dẫn sửa, nhận xét. - Hỏi thêm về các lớp của các số. Bài 2a: ( làm 3 trong 5 số) Gọi 1HS lên bảng đọc cho HS viết các số trong BT. - Hỏi: + Trong số 46 307, chữ số 3 ở hàng, lớp nào? + Trong số 56 032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? Bài 2b: - GV: Y/c HS đọc bảng thống kê trong BT và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ 2 cho biết gì? - Viết 38 753 và y/c HS đọc số. - Hỏi:+ Trong số 38 753, chữ số 7 thuộc hàng, lớp nào + Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu? - Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700. - Y/c HS làm tiếp. GV: Nhận xét Bài 3: GV: Viết 52 314 và hỏi: + 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV: Nhận xét cách viết và y/c HS cả lớp làm tiếp. - GV: Nhận xét . Bài 4: - GV: Lần lượt đọc từng số cho HS viết. - GV: Nhận xét . Bìa 5: - GV: Viết số 823 573 và y/c HS đọc số. - Hỏi: Lớp nghìn của số 823 573 gồm những chữ số nào? - Nhận xét và y/c HS làm tiếp.GV: Nhận xét . Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bài: So sánh các số có nhiều chữ số. - GV nhận xét tiết học. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - HS: 1 ở hàng đơn vị, 2 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm - HS: TLCH. - 54 312. - HS: Nêu theo y/c. - 1HS lên bảng viết, cả lớp theo dõi, nhận xét - 5 ở hàng chục nghìn, 4 ở hàng nghìn. - Lớp đơn vị. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Số: 46 307, 56 032, 123 517, 305 804, 960 783. - HS: TLCH. - HS: Dòng 1:nêu các số, dòng 2: nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số ở dòng trên. - Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba. - HS: 700. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào VBT. 52 314=50 000+2 000+300+10+4 - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS: Ðổi chéo vở ktra nhau. - Ðọc: Tám trăm hai mươi ba nghìn năm trăm bảy mươi ba. - Gồm các chữ số: 8, 2, 3 - HS làm VBT, 1HS đọc bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (nội dung ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của tứng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giấy khổ to viết sẵn: + Các câu hỏi của phần nhận xét (có khoảng trống để HS trả lời) + Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống & sắp xếp lại cho đúng thứ tự III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra kiến thức cũ: - GV hỏi: Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ bài Nhân vật trong truyện. - Giáo viên nhận xét, cho điểm 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: - Các em đã được học 2 bài TLV Kể chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý những gì? 2.2/ Hình thành khái niệm Hướng dẫn phần nhận xét: Yêu cầu 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không + GV lưu ý HS: đọc phân biệt rõ lời thoại của các nhân vật, đọc diễn cảm chi tiết gây bất ngờ, xúc động: Thưa cô, con không có ba – với giọng buồn. + Giáo viên đọc diễn cảm bài văn + Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu yêu cầu của BT2, BT3 + Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. Lưu ý học sinh: chỉ viết câu trả lời vắn tắt. + GV cử tổ trọng tài gồm 3 HS khá, giỏi để tính điểm thi đua theo tiêu chuẩn sau: Lời giải: đúng / sai Thời gian làm bài: nhanh / chậm Cách trình bày của đại diện các nhóm: rõ ràng, rành mạch / lúng túng Yêu cầu 2: + Ý 1: Yêu cầu HS ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé + Ý 2: Nêu ý nghĩa về hành động của cậu bé - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả, diễn giải cụ thể - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - GV bình luận thêm: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé. Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động: a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động sau thì kể sau). Ghi nhớ kiến thức: - Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ 2.3/ Hướng dẫn luyện tập - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: + Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chỗ trống. + Sắp xếp lại các hành động đã cho thành câu chuyện. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, phát phiếu cho 3 HS làm - Mời học sinh nêu kết quả trước - Nhận xét, bổ sung, chốt ý 3)Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung của ghi nhớ - Mời vài học sinh kể lại hành động của nhân vật trong câu chuyện mà em đã học. - Y.cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. - GV nhận xét, thái độ học tập của HS - Học sinh nhắc lại ghi nhớ đã học ở tiết 1, 2 - Nhận xét, bổ sung - Cả lớp theo dõi - 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài + Học sinh hình thành nhóm và hoạt động theo nhóm + Tổ trọng tài sẽ tính điểm bài làm của mỗi nhóm theo 3 tiêu chí GV nêu - Học sinh ghi lại vắn tắt những hành động của bé - HS nêu ý nghĩa của hành động đó - Đại diện nhóm trình bày bài, diễn giải cụ thể - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Cả lớp theo dõi - HS nêu: thứ tự các hành động: a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau) - Vài HS lần lượt đọc to phần Ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp theo dõi - Học sinh làm việc cá nhân vào vở - Một số HS làm trên phiếu trình bày kết quả làm bài. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp theo dõi Thứ năm Ngày soạn : 10/09/2020 Ngày dạy : 17/09/2020 Tiết 2: CHÍNH TẢ MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng các BT2 và BT(3)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa. Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để học sinh làm tiếp bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Kiểm tra kiên thức cũ: - GV đọc cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_ban_moi.doc