Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

bảng đã viết sẵn đoạn 1

- GV đọc mẫu.

=> Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng?

- GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75)

 g) Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi)

- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm

- GV gọi 3 HS thi đua đọc.

- Nhận xét cách đọc của bạn.

=> Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì?

- GDMT: Biết bỏ rát đúng nơi quy định, trồng cây xanh.

 

doc 39 trang Bảo Anh 12/07/2023 3680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
Tiết 1 Anh văn
Tiết 2
 Tập đọc
Thư thăm bạn 
A./ Mục tiêu :
1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị lũ lụt cướp mất người ba.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và cuối thư )
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. 
- Đối tượng 2 nêu được nội dung bài.
 - Các KNS cơ bản được giáo dục: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo.
 - GDMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người tích cực trồng cây gây rừng, trách phá hoại môi trường thiên nhiên.
B./ Đồ dùng dạy học :
- Tranh ở SGK /25
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. 
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
C./ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước mình. 
=> Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? 
- Nhận xét. 
II/ Dạy bài mới : 
 1) Giới thiệu bài:
 - GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ cảnh gì? 
 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74) 
- GV cho HS đọc nối 2 – 3 lượt .
- GV theo dõi khen và sửa chữa cho HS. 
- GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp.
- GV giải nghĩa từ chú thích.
- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, cao giọng ở những câu động viên. 
 b) Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: 
=> Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
=> Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. 
=> Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? 
=> Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- GV chốt ý ( SGV/75)
- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi: 
=> Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư.
- GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần: Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. 
 c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc 
- GV theo dõi và nhận xét.
 d) Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu. 
=> Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng?
- GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75)
 g) Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi)
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm
- GV gọi 3 HS thi đua đọc.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
=> Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? 
- GDMT: Biết bỏ rát đúng nơi quy định, trồng cây xanh.
III/ Củng cố - dặn dò :
 - Các KNS gặp người lớn phải biết chào hỏi lễ phép, biết giúp đỡ người khác.
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra. 
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin SGK/30. 
- Nhận xét , tuyên dương
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS nghe. 
- HS dùng bút chì gạch sọc
- 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. 
- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. 
=> Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong.
=> Chia buồn với Hồng.
- Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm.
 - Thảo luận nhóm 
 - Đại diện nhóm phát biểu . 
 - Nhóm khác bổ sung.
=>
- HS theo dõi. 
- Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. 
? Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
? Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
- 3 HS đọc 3 đoạn. 
- HS theo dõi. 
- Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên. 
- HS lắng nghe .
=> HS nêu .
- HS quan sát .
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp.
=> Thương bạn, chia sẻ cùng bạn.
- HS lắng nghe.
=> Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm .
- HS nêu .
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Rút kinh nghiệm : 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tiết 3
Toán
Triệu và lớp triệu ( TT ) 
A./ Mục tiêu :
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học. ( BT 1 , 2 , 3 )
- Bài 3 đối tượng 2
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
B./ Đồ dung dạy học :
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
C./ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các hàng đã học.
- HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000
- Gọi HS đọc các số: 8 000 501;
 400 000 000.
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
- GV nhận xét chung.
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài: 
- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 b) H/ dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
- GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14.
- Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413
- Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
GV kết luận : Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu ). Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp.
 c) Luyện tập, thực hành :
Bài 1: 
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi.
- Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
 => 7 312 836
 => 57 602 511
 => 351 600 307
 => 900 370 200
 => 400 070 192
Bài 3: ( Đối tượng 2)
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài
 a) Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn .
 b) Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám .
 c) Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm .
 d) Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt
3/ Củng cố - dặn dò :
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
- Về nhà hoàn thiện các BT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. GV nhận xét tiết H
- 1 HS nêu.
- Cả lớp viết bảng.
- 2 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS cả lớp viết vào bảng con.
- 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc số ở bảng.
- HS nêu.
- HS đọc lại .
- HS đọc sốHS lên bảng cả lớp viết vào vở
 + 32 000 000 ( Ba mươi hai triệu )
 + 32 516 000 ( Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn )
 + 32 516 497 ( Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy )
 + 834 291 712 ( Tám trăm ba mươi bốn triệu hai trăm chin mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai )
 + 308 250 705 ( Ba trăm lẻ tám triệu hai trăm năm mươi nghìn bảy trăm linh năm )
 + 500 209 037 ( Năm trăm triệu hai trăm lẻ chín nghìn không trăm ba mươi bảy )
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Đọc các số .
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
- Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét.
=> Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu .
=> Năm mươi bảy triệu sáu trăm lẻ hai nghìn năm trăm mười một .
=> Ba trăm năm mươi mốt triệu sau trăm nghìn ba trăm linh bảy
=> Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm .
=> Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai . 
- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS kiểm tra kết quả ở bảng.	
a) 10 250 214
b) 253 564 888 
c) 400 036 105
d) 700 000 231
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tiết 4
 Đạo đức
Vượt khó trong học tập
A./ Mục tiêu :
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
 - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
* Các KNS cơ bản được giáo dục: KN lập kế hoạch vượt khó trong học tập; KN tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
B./ Đồ dung dạy học :
 - SGK Đạo đức 4.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
C./ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
=> Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”.
=> Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- GV nhận xét .
2/ Dạy bài mới:
 a). Giảng bài:
* Hoạt động1: 
Kể chuyện 1 HS nghèo vượt khó.
- GV giới thiệu : Trong cuộc sống ai củng có thể gặp những khó khăn, rủi ro . Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua . Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong câu chuyện “ Một học sinh nghèo vượt khó” gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào ?
- GV kể chuyện.
* Hoạt động 2: Thảo luận 
 (Câu 1 và 2 - SGK trang 6)
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
ò Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày ?
ò Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.	
- GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
* Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi
 (Câu 3- SGK trang 6)
- GV nêu yêu cầu câu 3:
=> Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng 
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân 
(Bài tập 1- SGK trang 7).
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
- GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
=> Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
4. Củng cố - Dặn dò:
* Các KNS cơ bản được giáo dục: Có ý thức tự học, biết giúp đỡ người khác.
- Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.
- Thực hiện các hoạt động:
- Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập.
- Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nêu cá nhân .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe .
- Cả lớp nghe.1 HS tóm tắt lại câu chuyện.
- Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
- HS làm bài tập 1
- HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.
- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hành.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tiết 5
 Kỹ thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu 
A./ Mục tiêu :
 - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
B./ Đồ dung dạy học :
 - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8 cm theo đường vạch dấu thẳng.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 - Một mảnh vải có kích thước 15cm x 30cm.
 - Kéo cắt vải - Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước kẻ ) 
C./ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài 1.
- Kiểm tra dụng cụ học tập
2/. Dạy bài mới:
 a). Giới thiệu bài: 
 b). Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV treo vật mẫu lên bảng, hướng dẫn HS q/ sát.
- Yêu cầu HS nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
=> Hãy nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu ?
- GV nhận xét kết luận: Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch.
* Hoạt động 2: 
GV Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật
* Vạch dấu trên vải:
- GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b SGK/9 nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải.
- GV đính vải lên bảng và gọi HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối hai điểm.
- Gọi HS vạch dấu đường cong.
- GV HD HS một số điểm cần lưu ý :(SGV/ 19)
* Cắt vải theo đường vạch dấu:
 - GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b SGK/9 
=> Em hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? 
- GV nhận xét, bổ sung và lưu ýcho HS:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ của HS.
- GV yêu cầu HS thực hành: Vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15 cm. Các đường cách nhau khoảng 3-4 cm. Cắt theo các đường đó.
- Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá theo tiêu chuẩn SGV/20
- GV nhận xét, đánh giá kết quả theo hai mức.
Hoàn thành – Chưa hoàn thành.
 3/. Củng cố -Dặn dò: 
+ Đọc ghi nhớ SGK/1
- Về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK/11 để học bài “khâu thường”.
- 1HS đọc.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: 
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát sản phẩm.
- HS nhận xét, trả lời. 
- HS khác bổ sung.
- HS nêu.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS quan sát và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong.
- 1 HS lên vạch dấu mảnh vải
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nêu.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cả lớp chuẩn bị dụng cụ.
- HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo yêu cầu của GV.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình
- HS nêu và đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Thứ ba ngày 22 tháng 9 nă m 2020
Tiết 1
 Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức 
A./ Mục tiêu :
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.
 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đọc thơ (BT 1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (BT 2, 3)
 - Đối tượng 2 làm bài 3
B./ Đồ dung dạy học :
 - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT 1.
 - Từ điển TV.
C./ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/. Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu ghi nhớ ở tiết trước.
- HS đọc đoạn văn viết ở BT 2.
- GV nhận xét chung.
2/. Dạy bài mới :
a). Giới thiệu bài.
- GV đưa ra từ : học, học tập, liên hợp quốc.
=> Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của 3 từ trên.
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ từ 1 tiếng( từ đơn), từ gồm nhiều tiếng (từ phức )
 b). Tìm hiểu phần nhận xét.
- Gọi HS đọc đoạn văn trên bảng phụ.
=> Câu văn có bao nhiêu từ ?
=> Em có nhận xét gì về các từ trong câu trên ?
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng.
=> Nêu từ gồm 1 tiếng ( từ đơn ) ?
=> Nêu từ có nhiều tiếng ( từ phức ) ?
- GV kết luận lời giải đúng ; như SGV/79.
Bài 2 :
- GV gọi HS nêu câu hỏi và trả lời .
=> Vậy tiếng dùng để làm gì ?
=> Từ dùng để làm gì ?
=> Vậy thế nào là từ đơn, từ phức ?
 c) Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức.
 d). Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS lên bảng làm.
 => Từ đơn 
 => Từ phức
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu với HS về Từ điển (SGV)
- HS dựa vào từ điển để tìm các từ theo yêu cầu.
 * Từ đơn ( bè , đê , đảo , vịnh , khỏe . . .)
 * Từ phức ( bảo vệ , bát ngát , chăm lo . . . 
Bài 3 : Đối tượng 2
Hoạt động cá nhân.
- HS đọc nội dung BT.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét.
3/. Củng cố dặn dò.
=> Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ ?
=> Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ?
- Chuẩn bị bài: MRVT : nhân hậu - đoàn kết
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- 2 HS thực hiện.
- HS theo dõi. - HS trả lời.
=> Từ có 1 tiếng , từ có 2 tiếng , từ có 3 tiếng .
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.- HS lần lượt nêu và nhận xét
=> Câu văn có 14 từ .
=> Tứ có 1 tiếng , từ có 2 tiếng .
- 1 HS đọc.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu.
=> Nhờ , bạn , lại , có , chí , nhiều , năm , liền Hanh , là .
=> giúp đỡ , học hành , học sinh , tiên tiến .
- 2 nhóm lên dán phiếu và trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi .
=> Tiếng dung để cấu tạo từ .
=> Từ biểu thị ý nghĩa , cấu tạo câu .
=> Từ đơn là từ có 1 tiếng , tứ phức có từ 2 tiếng trở lên .
- HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từ mình tìm được. 
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài. 1 HS làm ở bảng lớp.
=> rất , vừa , lại
=> công bằng , thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang .
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc
- Thảo luận trong nhóm .
- HS trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ ghi vào phiếu.
- Các nhóm dán phiếu và trình bày.
- HS các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS đặt câu vào vở.
- 4 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu và cho ví dụ .
 - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tiết 2
 Chính tả ( nghe - viết )
Cháu nghe câu chuyện của bà 
A./ Mục tiêu :
 - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát , các khổ thơ .
 - Làm đúng bài tập 2ab , hoặc bài tập do giáo viên soạn .
 - Giáo dục HS tư thế ngồi viết, giữ vở sạch, chữ đẹp.
B./ Đồ dùng dạy học :
 - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .
C./ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy 
Hoạt động học của Trò
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng S/X; 3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn.
- Nhận xét HS viết bảng.
- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước.
2/. Dạy bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
 - GV ghi tựa bài lên bảng.
 b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
 * Tìm hiểu nội dung bài thơ 
- GV đọc bài thơ.
=> Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ?
=> Bài thơ nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày 
- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát .
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- GV đọc: mỏi, dẫn đi, bỗng nhiên 
- Hướng dẫn phân tích một số từ.
- Nhận xét cách viết, sửa sai.
* Viết chính tả 
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi
- Nhận xét bài viết của HS. 
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 * Bài 2 a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre - chí – chiến – tre.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
=> “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì ?
=> Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
3/. Củng cố - Dặn dò:
 - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Chuẩn bị bài : chính tả nhớ viết bài : truyện cổ nước mình đoạn ( từ đầu đến của mình) SGK/19.
HS viết vào bảng con các từ ngữ đã tìm được ở nhà.
HS lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại.
=> Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
=> Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.
- HS nêu.
- HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS viết vào bảng lớp.
- HS phân tích.
- Nhận xét bạn viết.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc thành tiếng.
=> Cây trúc, cây tre, thân có nhiều đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng.
=> Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người. – 1 HS nêu.
- Cháu nghe câu chuyện của bà .
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Rút kinh nghiệm :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tiết 3
Toán
Luyện tập 
A./ Mục tiêu :
 - Đọc, viết các số đến lớp triệu. ( BT 1,2) ; ( BT3abc ) ; ( BT4ab )
 - Bước đầu nhận biết giá trị của mỗi chữ số thêo vị trí của nó trong mỗi số.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
 - Đối tượng 2 bài 4
B./ Đồ dung dạy học :
 - Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể).
C./ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu các hàng đã học từ hàng đơn vị đến hàng trăm triệu.
- Nêu 3 ví dụ số có 7, 8, 9 chữ số.
- Viết số: 200 000 401; 930 000 500.
- GV nhận xét chung.
2/. Dạy bài mới: 
 a). Giới thiệu bài: 
 b). Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 
- Treo giấy đã viết BT1.
- Gắn số 315 700 806 – yêu cầu HS đọc và nêu vị trí của từng chữ số ở từng hàng.
- GV nhận xét.
- 2 phần còn lại của bài tập HS tự làm. 
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc số theo nhóm đôi cho nhau nghe .
- Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. 
 => 32 640 507
 => 8 500 658
 => 830 402 960
 => 85 000 120
 => 178 320 005
 => 1 000 001
- GV chốt ý cách đọc số.
Bài 3: 
- GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc.
d) Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh hai . ( 86 004 702 )
e) Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi . ( 800 004 720 )
- GV nhận xét phần viết số của HS.
- GV nhận xét chung về cách viết số.
 Bài 4 ( Đối tượng 2 )
 - Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
 - Gọi HS đọc kết quả.
c) 836 571 ( giá trị của số 5 ở hàng trăm )
 - GV nhận xét chung: BT4 giúp các em xác định được giá trị của mỗi chữ số ở từng hàng.
3/. Củng cố Dặn dò:
=> Nêu các hàng em đã học từ hàng đơn vị đến hàng triệu.
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài : luyện tập.
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS lên nêu. – Bạn nhận xét.
- 2 HS lên nêu. – Bạn nhận xét.
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 HS đọc số. – 1 HS lên gắn chữ số vào các hàng.
=> Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chin trăm ( 850 304 900 ) 
=> 403 210 715 ( Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe.
- Một số HS đọc số trước lớp. 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
=> Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy .
=> Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám .
=> Tám trăm ba chục triệu bốn trăm linh hai nghìn chin trăm sau mươi .
=> Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi .
=> Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm .
=> Một triệu không nghìn không trăm linh một .
- HS nhận xét.
- Thống nhất kết quả và chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào VBT. 3 HS đọc miệng kết quả bài tập.
a) Sáu trăm mười ba triệu ( 613 000 000)
b) Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn ( 131 405 000 )
c) Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba 
( 512 326 103 )
- HS làm bài vào vở , 2 em nêu kết quả .
a) 715 638 ( giá trị của số 5 ở hang nghìn )
b) 571 638 ( giá trị của số 5 ở hang trăm nghìn )
- HS nêu .
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tiết 4 
 Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe , đã đọc 
A./ Mục tiêu :
 - HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhận vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu theo gợi ý của SGK.
 - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
 - Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể.
 - Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
B./ Đồ dung dạy học :
 - Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu.
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.
C./ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của trò
1/. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện bằng thơ : Nàng tiên Ốc.
- Nhận xét, 
2/ Dạy bài mới:
 a). Giới thiệu bài: Mỗi em , theo lời dặn của thầy đều đã chuẩn bị một câu chuyện mình đã nghe từ ai đó hoặc đã đọc ở dâu đó nói về long nhân hậu , tình cảm thương yêu , đùm bọc lẫn nhau giữa người với người . Trong tiết học này , các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện đó . Qua tiết học các em sẽ biết ai chọn được câu chuyện hay nhất , ai kể chuyện hấp dẫn nhất .
- GV gọi HS nêu một số câu chuyện đem đến lớp .
 b). Hướng dẫn kể chuyện :
Tìm hiểu đề bài 
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
=> Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết.
=> Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?
- Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý 3
- GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện.
- GV dán các tiêu chí đánh giá lên bảng.
Kể chuyện trong nhóm 
- Chia nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3 .
- Gợi ý cho HS các câu hỏi : Như SGV/82.
Thi kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa của truyện 
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên.
- Bình chọn: - Tuyên dương.
3/ . Củng cố, dặn dò:
=> Hôm nay các em học bài gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS kể lại. cả lớ theo dõi
- Nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe .
- HS nêu tên câu chuyện đem đến lớp .
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
=> Thương yêu , quý trọng , quan tâm đến mọi người . . .Ví dụ : Nàng công chúa nhân hậu, Chú Cuội,
 bạn Lương, hai cây non, 
=> Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích trong SGK đạo đức, trong truyện đọc, em xem ti vi , 
- HS đọc thầm.
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS lắng nghe.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS kể cũng có thể hỏi lại bạn.
- Nhận xét bạn kể.
- HS bình chọn Bạn có câu chuyện hay nhất? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tiết 5 thể dục giáo viên chuyên dạy
Thứ tö ngày 23 tháng 9 năm 2020
Tiết 1
 Tập đọc
Người ăn xin 
A./ Mục tiêu :
- Đọc lưu loát toàn bài, Giọng đọc nhẹ nhàng bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật trong truyện.
- Hiểu nội dung: ca ngợi cậu bé có tấm làng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. ( TL được câu hỏi 1, 2, 3 )
 - Các KNS cơ bản được giáo dục: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị.
 - Đối tượng 2 nêu nội dung bài.
B./ Đồ dung dạy học :
- Tranh minh hoạ ở SGK /31. 
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
C./ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài : Thư thăm bạn.
=> Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
=> Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
- GV nhận xét HS . 
2/. Dạy bài mới 
 a). Giới thiệu bài : Hôm nay , các em sẽ học truyện Người ăn xin của nhà văn Nga Tuốc – ghê – nhép . 
 b). Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc nối từng đoạn của bài
- Bài chia 3 đoạn ( SGV /84) 
- Nhận xét cách đọc của HS về cách ngắt nghỉ hơi dài chỗ có chấm lửng, đọc đúng câu cảm thán.
- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó: lom khom, giàn giụa, chằm chằm. 
- GV cho HS đọc phần chú thích.
- Giảng từ :lẩy bẩy, khản đặc.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp .
- GV

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc