Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

a/ Cho HS đọc.

- GV chia đoạn: 2 đoạn (Đ1: Từ đầu đến trừng phạt, Đ2 là phần còn lại).

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.

- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: gieo trồng, truyền, chẳng, thu hoạch, sững sờ, dõng dạc

- Cho HS đọc cả bài.

b/ Cho HS đọc phần chú giải + giải nghĩa từ.

c/

d/ GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.

 

doc 38 trang Bảo Anh 12/07/2023 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
Thứ hai
Ngày soạn : 28/09/2020
Ngày dạy : 05/10/2020
Tiết 9 Tập đọc
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
 -Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực,dũng cảm dám nói sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- Bảng phụ ghi từ,câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ.
Đọc thuộc lòng bài tre Việt Nam + trả lời câu hỏi sau.
- Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non?Vì sao?
- Bài thơ nhằm ca ngợi những phẩm chất gì,của ai?
GV nhận xét 
-HS trả lời theo ý thích + giải thích đúng.
Giới thiệu bài: Các em đã từng gặp cậu bé rất thông minh trong bài Cậu bé thông minh, gặp cậu bé đầy nghị lực trong bài Buổi tập thể dục. Hôm nay, giới thiệu với các em về một cậu bé có tính trung thực qua bài tập đọc Những hạt thóc giống.
Cho HS đọc.
GV chia đoạn: 2 đoạn (Đ1: Từ đầu đến trừng phạt, Đ2 là phần còn lại).
Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: gieo trồng, truyền, chẳng, thu hoạch, sững sờ, dõng dạc 
Cho HS đọc cả bài.
Cho HS đọc phần chú giải + giải nghĩa từ.
GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
-HS dùng viết chì đánh dấu trong SGK.
-Đoạn 2 dài cho 2 em đọc.
-HS luyện đọc từ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
 * Đoạn 1
Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Theo em, thóc đã luộc chín có nảy mầm được không?
- Tại sao vua lại làm như vậy?
 * Đoạn còn lại
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi
 Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói thật?
- Theo em, vì sao người trung thực là người được quý trọng?
(GV đưa tranh minh họa cho HS quan sát)
- Em thử kể tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 3, 4 câu.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-Nhà vua muốn tìm một người trung thực để truyền ngôi.
-Vua phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
-Thóc đã luộc không thể nảy mầm được.
-Vua muốn tìm người trung thực. Đây là mưu kế chọn người hiền của nhà vua.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
-Lớp đọc thầm.
-Chôm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
-Mọi người sững sờ, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm là người dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
HS có thể trả lời:
-Vì người trung thực là người đáng tin cậy, bao giờ cũng nói thật, đặt quyền lợi của dân của nước lên trên hết.
-Là người yêu sự thật, ghét dối trá 
-Là người dũng cảm, dám nói thật 
-Là người khảng khái, dũng cảm 
-1, 2 HS kể tóm tắt nội dung.
 * GV đọc diễn cảm toàn bài văn. Cần đọc giọng chậm rãi.
Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng.
Lời nhà vua lúc giải thích thóc giống đã luộc thì ôn tồn, lúc ca ngợi đức tính trung thực của Chôm thì dõng dạc.
Nhấn giọng ở một số từ ngữ: ra lệnh, truyền ngôi, trừng phạt, không làm sao, nảy mầm, trung thực, quý nhất, dũng cảm.
Luyện đọc câu dài, khó đọc ghi trên bảng phụ hoặc giấy đính lên bảng lớp.
* Cho HS luyện đọc.
-HS luyện đọc câu: “Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân  trừng phạt.”
-HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, nhà vua, bé Chôm).
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương
Câu chuyện muốn nói:
-Trung thực là một phẩm chất đáng ca ngợi.
-Người trung thực là người dũng cảm nói sự thật.
_______________________________________________________________
TIẾT 21: TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ , phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo án, SGK
III. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra kiến thức cũ: 
- Gọi Hs lên bảng làm bài tập:
a) 3 giờ=.phút b) 4 ngày =..giờ c) 1/4 phút =.giây
- Nhận xét ghi điểm.
- NHận xét bài về nhà
2. Bài mới
* Hướng dẫn luyện tập.
- Gọi HS lên bảng làm (3 em làm một lượt):
Bài 1:
a) 3 ngày = phút 
b) 5 giờ =phút 
c) 1/4 giờ =.phút
d) 6 giờ 15 phút =.phút
e) 5 thế kỉ 20 năm =.năm 
g) 1/4 thế kỉ =năm
h) 4 ngày 4giờ =.giờ 
i) 7 thế kỉ 5 năm =.năm 
k) 1/5 thế kỉ =năm
Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
a) 5 giờ 20 phút 
b) 6 giờ đúng
c) 2 giờ 50 phút 
d) 7 giờ 50 phút
Bài 3: Trong cuộc thi chạy 100m, Hùng chạy hết 3 phút 15 giây, An chạy hết 190 giây. Hỏi trong hai bạn, bạn nào chạy nhanh hơn.
- GV thu bài chấm và nhận xét kết quả
IV.Củng cố dặn dò:
- Chốt lại kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài tập.
- HS lên bảng làm bài tập theo từng lượt
a) 3 ngày = 4320 phút 
b) 5 giờ = 300 phút 
c) 1/4 giờ = 15 phút
d) 6 giờ 15 phút = 375 phút
e) 5 thế kỉ 20 năm = 520 năm 
g) 1/4 thế kỉ = 25 năm
h) 4 ngày 4 giờ = 100 giờ 
i) 7 thế kỉ 5 năm =705 năm 
k) 1/5 thế kỉ = 20 năm
- HS làm bài tập vào vở:
a) 5 giờ 20 phút 
b) 6 giờ đúng
c) 2 giờ 50 phút (Đúng) 
d) 7 giờ 50 phút
Tóm tắt:
- Hùng chạy hết: 3 phút 15 giây
- An chạy hết : 190 giây
- Hùng và An, ai chạy nhanh hơn?
Bài giải:
Đổi: 190 giây = 3 phút 10 giây
Số thời gian an chạy nhiều hơn Hùng là :
3p 15g - 3p 10g = 5g
Vậy Hùng chạy ít thời gian hơn An 5 giây nên Hùng là người chạy nhanh hơn
Đáp số : 9 phút
Ngày soạn : 29/09/2020
Ngày dạy : 06/10/2020
Thứ ba
Tiết 9 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ;TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	-Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực,tự trọng( BT4).Tìm được một hai từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng".
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ.
	- Sổ tay.
	- Từ điển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ.
 Viết các từ ghép chứa tiếng yêu.
 Viết nhanh các từ láy phụ âm đầu l.
GV nhận xét 
-HS lên bảng viết:
 yêu thương
-HS lên bảng viết: lo lắng,
 Giới thiệu bài: Trung thực là một trong những phẩm chất đáng quý của con người.Để giúp các em hiểu biết nhiều hơn về sự trung thực,bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về trung thực,tự trọng.
BT1: Tìm từ cùng nghĩa,từ trái nghĩa
Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu.
Cho HS làm bài vào giấy.
Cho HS trình bày trên bảng phụ (đã kẻ cột sẵn từ động nghĩa,từ trái nghĩa)
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe. 
-HS làm bài cá nhân hoặc nhóm.
-Đại diện nhóm hoặc cá nhân.
Nếu cá nhân lên viết vào bảng phụ những từ đã tìm được.
Nếu đại diện nhóm đem bài làm của nhóm mình trên giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét
Từ gần nghĩa với trung thực
Từ trái nghĩa với trung thực
thẳng thắn,ngay thẳng, chân thật,thật thà,thành thật,bộc trực,chính trực
dối trá,gian lận,gian dảo, gian dối,lừa đảo,lừa lọc
Bài tập 2: Đặt câu
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 -GV giao việc: theo nội dung bài.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lên trình bày.
-Lớp nhận xét. 
Cho HS đọc BT3 + đọc các dòng a,b,c,d.
Cho HS làm bài theo nhóm.
Cho HS trình bày bài làm.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Ý c: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. 
-1 HS đọc,lớp đọc thầm theo.
-HS dựa vào từ điển làm bài.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
Cho HS đọc yêu cầu của BT4 + đọc các thành ngữ,tục ngữ.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Thành ngữ a,c,d nói về tính trung thực.
Thành ngữ b,d nói về tính tự trọng.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT). 
Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 5 câu thành ngữ trong SGK.
TIẾT 22: TOÁN
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I/ Mục tiêu: 
Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Sử dụng hình vẽ SGK
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ kiểm tra kiến thức cũ: 
- Gọi Hs lên bảng làm bài tập :
4giờ = phút 1/2 phút = .giây
- Nhận xét
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
* Bài toán 1: Gọi hs đọc đề toán
- GV tóm tắt bài toán
- Tất cả có bao nhiêu lít dầu? 
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít?
- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
- Bạn nào có thể rút ra nhận xét gì về bài toàn này?
- Ta nói: Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6
- Dựa vào cách giải bài toán trên, Em nào hãy nêu cách tính số dầu trung bình trong mỗi can?
- Để tìm số trung bình cộng của 2 số 4 và 6 ta làm sao?
- Nói: 2 chính là số các số hạng của tổng 4 và 6.
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm sao?
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
Bài toán 2: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn tìm số hs trung bình mỗi lớp có ta làm sao?
- Y/c hs tự làm bài, 1 hs lên bảng giải
- Số trung bình cộng của 3 số 25,27,32 là mấy?
- Gọi hs nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
b. Bài tập ở lớp:
Bài 1: gọi hs đọc y/c( a,b,c)
- Viết bảng lần lượt từng bài, 1 hs lên bảng làm , cả lớp thực hiện phép tính vào B
Bài 2: gọi hs đọc đề toán rồi y/c các em tự làm bài.
- Gọi 1 hs lên bảng lớp thực hiện
3/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài , tự làm bài vào VBT.
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài tập
- 1 hs đọc to trước lớp.
- HS quan sát
- Có 4 + 6 = 10 lít dầu
- Thì mỗi can có 5 lít (10:2 = 5)
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
 Số lít dầu có tất cả:
 4+ 6 = 10 (lít)
 Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
 10 : 2 = 5 (lít)
 Đáp số : 5 lít dầu
- Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu
- Lắng nghe
+ Trước tiên ta tính tổng số dầu trong cả 2 can
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.
- Ta tính tổng của đó rồi chia tổng đó cho 2.
- 1 hs đọc đề bài
- Ta tính tổng số hs của 3 lớp sau đó lấy tổng chia cho 3
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm bài.
- 28 là số trung bình cộng của ba số: 25,27,32
- 1 hs nhắc lại.
- 1 hs đọc y/c
- HS làm vào B và nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số 
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng thực hiện
 Cả bốn em cân nặng là:
 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
 Trung bình mỗi em cân nặng là:
 148 : 4 = 37 (kg)
 Đáp số: 37 kg
TIẾT 5: 	 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực. 
I/ Mục đích, yêu cầu:
Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Sách Truyện đọc lớp 4
- Một số truyện viết về tính trung thực
- Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết gợi ý 3 (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ kiêm tra kiến thức cũ: Gọi 2 hs nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
- Gọi 1 hs kể toàn truyện
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Trong tuần các em đã học những bài nào nói về trung thực, tự trọng?
- Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu chuyện kể hấp dẫn mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực.
2/ HD kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi hs đọc đề bài
- GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1-2-3-4
- Tính trung thực được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết? 
- Em đọc được câu chuyện ở đâu?
- Ham đọc sách là rất tốt , ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được, những câu chuyện trong sách báo, trên tivi còn cho ta những bài học quý về cuộc sống. Các em có thể kể những truyện trong SGK như khi đó điểm của các em sẽ không bạn ham đọc sách, tự tìm được câu chuyện.
- HS lần lượt giới thiệu tên câu chuyện của mình (nói rõ đó là câu chuyện thuộc biểu hiện nào của tính trung thực.)
 b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Gọi hs đọc gợi ý 3
- Treo dàn ý bài KC lên bảng. gọi 1 hs đọc.
- Y/c hs kể chuyện theo cặp (theo gợi ý 3,4) và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gợi ý để hs hỏi lẫn nhau
c. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Dán lên bảng tiêu chí đánh giá.
- HS xung phong thi kể và noí ý nghĩa câu chuyện.
- GV ghi nhanh tên truyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể lên bảng
- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất
 Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- Tuyên dương
3/ Củng cố, dặn dò:
- Khuyến khích hs về tìm truyện đọc
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về lòng tự trọng
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs nối tiếp nhau kể
- 1 hs kể toàn truyện
- Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu ca tụng vị vua bạo tàn. Khí phách của nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục, kính trọng, thay đổi hẳn thái độ
- Một người chính trực, Một nhà thơ chân chính, Những hạt thóc giống.
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- HS theo dõi
- 4 hs nối tiếp đọc gợi ý
+ Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: Câu bé Chôm trong truyện những hạt thóc giống
+ Không làm việc gian dối: Hai chị em trong truyện Chị em tôi
+ Không tham của người khác: Chành tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu.
- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti-vi, em nghe bà kể...
- HS lắng nghe
- HS lần lượt giới thiệu
- 1 HS đọc gợi ý 3
- 1 hs đọc.
+ Trong câu chuyện mình kể, bạn thích nhân vật nào? vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất
+ Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì?
+ Qua câu chuyện bạn muốn noí với moị người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính của nhân vật đó?
+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ noí gì?
- Gọi 1 hs đọc
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4đ
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 đ
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 3đ
+ Nêu đúng ý nghĩa truyện: 1đ
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 đ
- HS lần lượt thi kể
- HS nhận xét câu chuyện của bạn
Ngày soạn : 30/09/2020
Ngày dạy : 07/10/2020
Thứ tư 
TIẾT 10: TẬP ĐỌC
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.(trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Những hạt thóc giống
- Gọi 2 hs lên bảng đọc và trả lời
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
B/ Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ những con vật nào? Em biết gì về tính cách mỗi con vật này thông qua các câu chuyện dân gian?
- Tính cách của Gà trống và Cáo đã được nhà thơ La-phông-ten khắc họa thế nào? Bài thơ nói lên điều gì? Các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài Gà Trống và Cáo.
2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Sửa lỗi phát âm cho hs
- Gọi hs đọc trước lớp lượt 2
- Giảng từ: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.
- Y/c hs đọc trong nhóm 4
- 2 hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài: 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 
+ Gà Trống và Cáo đứng ở đâu?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
+ Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt?
- Gà Trống đã làm thế nào để không mắc mưu con Cáo tin ranh này. Thầy mời 1 bạn đọc to đoạn 2.
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ Giảng từ "thiệt hơn" - so đo tính toán xem lợi hay hại
- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào?
- Gọi hs đọc câu hỏi 4
+ Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?
c. Đọc diễn cảm và HTL
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Y/c cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng.
- Treo bảng hd luyện đọc đoạn 1,2. GV đọc mẫu
- Gọi hs đọc đoạn hd
- Y/c hs luyện đọc thuộc lòng theo cặp
- Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm từng đoạn, cả bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Gọi hs đọc lại nội dung bài
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Về nhà luyện đọc thuộc lòng
- Bài sau: Nỗi dằn dặt của An-đrây-ca
Nhận xét tiết học	
- 2 hs lần lượt lên bảng đọc
- Bức tranh vẽ một con Gà Trống đang đứng trên cành cây cao và con Cáo đang nhìn lên vẻ thèm thuồng. Gà Trống có tính cách mạnh mẽ, hay giúp đỡ người khác, còn Cáo tham độc ác, nhiều mưu kế
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
+ Đoạn 1: Nhác trông ...đến bày tỏ tình thân
+ Đoạn 2: Nghe lời Cáo...đến loan tin này
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS đọc vắt vẻo, lõi đời, loan tin
- 3 hs đọc lượt 2
- HS đọc phần chú giải
- HS đọc trong nhóm 4
- 2 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
- Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cay cao. Cáo đứng dưới gốc cây.)
+ Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để thông báo 1 tin mới: từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân
+ Là bịa đặt nhắm dụ Gà Trống xuống ăn thịt
- 1 hs đọc đoạn 2
- Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng sau lời ngọt ngon ấy là ý định xấu xa: Muốn ăn thịt Gà.
+ Vì cáo rất sợ chó săn, tung tin có cặp chó săn đạng chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy lộ mưu gian.
- lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn còn lại
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay,quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy
+ Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm được gì mình, còn bị mình lừa lại phải phát khiếp
+ Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết chó săn đang chạy đến loan tin, làm Cáo khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy.
- 2 hs đọc
+ Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
- 3 hs đọc 
+ Toàn bài đọc giọng vui dí dỏm thể hiện tính cách nhân vật. Lời Cáo giả giọng thân thiện rồi sợ hãi, lời Gà thông minh ngọt ngào.
- lắng nghe
- 3 hs đọc
- Luyện đọc theo cặp
- Từng nhóm thi đọc thuộc lòng
- Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
- 2 hs đọc lại.
- Đừng vội tin những lời ngọt ngào
TIẾT 23: 	 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
-* Bài tập 4 dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ Kiểm tra kiến thưc cũ: Gọi hs lên bảng thực hiện
- Tìm số TBC của các số:
a) 23, 71 b) 34, 91, 64 
 c) 456, 620, 148, 372
Nhận xét, ghi điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ giải một số bài toán để củng cố về cách tìm số trung bình cộng.
2/ Luyện tập:
Bài 1: y/c hs tự làm bài
- 2 hs lên bảng giải 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài , y/c hs tự làm bài, sửa bài.
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài, làm bài, chữa bài
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài và làm BT5.
- Bài sau: Biểu đồ 
- Nhận xét tiết học 
- 3 hs lên bảng lớp thực hiện và nêu cách tính tìm số TBC
a) 47, b) 63, c) 399
- Lắng nghe
- HS tự làm bài
a) Số TBC của 96, 121, 143 là:
 ( 96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) Số trung bình cộng của 35, 12, 24, 21 và 43 là: 
( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27
* Tổng số người tăng thêm trong 3 năm:
 96 + 82 + 71 = 249 (người)
 Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm: 
 249 : 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
 Tổng số đo chiều cao của 5 hs là:
 138 + 132 + 130 + 136 + 134
 = 670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi hs là:
 670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số: 134 cm
- 1 hs đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày.
 Số ta thực phẩm 5 ô tô đi đầu chuyển:
 36 x 5 = 180 (tạ)
 Số tạ thực phẩm 4 ô tô đi sau chuyển:
 45 x 4 = 180 (tạ)
 Số tạ thực phẩm 9 ô tô chuyển:
 180 + 180 = 360 (tạ)
 Trung bình mỗi ô tô chuyển:
 360 : 9 = 40 (tạ)
 40 tạ = 4 tấn
 Đáp số: 4 tấn. 
________________________________________________________________
TIẾT 9: 	 TẬP LÀM VĂN 
VIẾT THƯ: KIỂM TRA VIẾT
Đề: Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn (có người đau ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn...), hãy viết thư thăm hoỉ và động viên người thân đó.
I/ Mục tiêu: 
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần : đầu thư, phần chính, phần cuối ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Giấy viết, phong bì, tem thư
- Giấy khổ to viết vắt tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ kiểm tra kiến thức cũ: 
- Gọi hs nhắc lại nội dung của một bức thư
- Nhận xét
- Treo bảng nội dung ghi nhớ phần viết thư
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất.
2/ Tìm hiểu đề bài:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của hs
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch chân: gia đình người thân, chuyện buồn, viết thư thăm hỏi, động viên.
- Nhắc hs: Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành
+ Viết xong, cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán)
+ Các em cần chú ý rèn chữ viết và cách trình bày.
3/ HS thực hành viết thư
- Y/c hs viết thư
- Hết giờ đặt lá thư vào phong bì, nộp cô giáo
4/ Củng cố, dặn dò:
- Thu bài, dặn em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp
- Nhận xét tiết học.
- 1-2 HS nhắc lại: Một bức thư thường gồm những nội dung sau:
+ Phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư
- HS đọc lại
- Lắng nghe
- 2 hs đọc thành tiếng
- Theo dõi
- lắng nghe, ghi nhớ
- HS tự làm bài
- Nộp cô giáo
Ngày soạn : 01/10/2020
Ngày dạy : 08/10/2020
Thứ năm
 CHÍNH TẢ 
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/ Mục đích, yêu cầu:
Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. 
 Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
 *HS khá, giỏi tự giải được câu đố bài tập 3.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b
III/ các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. kiểm tra kiến thức cũ: Truyện cổ nước mình
- B: Y/c hs viết vào B
- Nhận xét
2. Dạy-học bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt en/eng
b/ HD nghe-viết
- GV đọc đoạn văn cần viết
- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
- Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn trong bài chính tả.
- HD hs phân tích từ khó, viết B
- Gọi 3 hs đọc các từ trên
- Y/c hs đọc thầm lại bài, chú ý những từ dễ viết sai và cách trình bày
- Nhắc hs: Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa, lùi vào 2 ô. Lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý gì?
- Gv đọc từng cụm từ 
- Đọc bài chính tả 1 lượt
- Chấm 10 bài 
3/ HD làm bài tập chính tả:
Bài 2: GV nêu y/c của bài: Điền những tiếng có vần en/eng vào chỗ trống.
- Y/c hs đọc thầm bài và đoán tiếng bị bỏ trống
- Tổ chức thi điền đúng, nhanh: Gọi 3 dãy cử 2 bạn lên thi nối tiếp điền vào chỗ trống.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
4/ Củng cố, dặn dò:
 - Về nhà sao lỗi (viết lại bài)
 - Bài sau: Người viết truyện thật thà
 -Nhận xét tiết học.
- HS viết B: bâng khuâng, bận bịu, vâng lời.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi
- HS tìm: luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi
- HS phân tích các tiếng khó và viết vào B
- 3 hs đọc theo y/c
- HS đọc thầm
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nghe, viết, kiểm tra
- HS viết bài.
- HS soát bài
- HS đổi vở để kiểm tra
- Lắng nghe
- HS đọc thầm
- 6 bạn của 3 dãy lên thi
- Nhận xét tìm ra nhóm làm đúng, nhanh, đẹp
chen chân - len qua - leng keng - áo len - màu đen - khen em
TIẾT 24: TOÁN
BIỂU ĐỒ
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phóng to biểu đồ Các con của 5 gia đình.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu đồ tranh.
2/ Làm quen với biểu đồ tranh.
- Treo biểu đồ Các con của năm gia đình. Y/c hs quan sát và đọc tên biểu đồ
Giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.
- Biểu đồ gồm mấy cột?
- Cột bên trái cho biết gì?
- Cột bên phải cho biết những gì?
- Biểu đồ có mấy hàng?
- Hãy đọc tên những gia đình được nêu trên biểu đồ.
- Nhìn vào từng hàng ta biết được gì?
- Gia đình nào có 2 con gái? Gia đình nào có 1 con trai?
2/ Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Treo biểu đồ " Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia". Y/c hs quan sát biểu đồ
- Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
- Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?
- Khối lớp Bốn tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?
- Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào?
- Môn nào có ít lớp tham gia nhất?
- Hai lớp 4B, 4C tham gia tất cả mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia nhưng môn nào?
- Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4C mấy môn?
Bài 2: ( a,b) Gọi hs đọc đề bài, gọi 2 hs lần lượt lên bảng làm . cả lớp làm vào vở
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Các em đã biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ.Về nhà xem lại bài. Bài sau: Biểu đồ (tt)
- HS lắng nghe
- Hs quan sát và đọc tên biểu đồ
- Biểu đồ gồm 2 cột
- Cột bên trái nêu tên của các gia đình
- Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình..
- Biểu đồ có 5 hàng
- Gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc.
- Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái, hàng thứ hai gia đình cô Lan có 1 con trai, hàng thứ ba gia đình cô Hồng có 1 trai, 1 gái, hàng thứ tư ta biết gia đình cô Đào có 1 con gái, hàng thứ năm ta biết gia đình cô Cúc có 2 con trai.
- Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai.
- Hs quan sát biểu đồ
- Biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia.
- Lớp 4A, 4B, 4C
- Tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
- Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C
- Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất, chỉ có 4A
- Hai lớp tham gia tất cả 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu.
- Nhiều hơn 1 môn.
- 1 hs đọc đề bài, hs làm theo y/c
a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2002 là:
 10 x 5 = 50 (tạ); 50 tạ = 5 tấn
b) Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu hoạch được là:
 10 x 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 là:
 50 - 40 = 10 (tạ)
________________________________________________________________
TIẾT 10: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
DANH TỪ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu (BT mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 1 tờ giấy khổ to viết nội dung BT 2 phần nhận xét
- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 1 (luyện tập)
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Mở rộng vốn từ Trung thực - tự trọng
- Gọi 2 hs lên bảng
- Tìm từ trái nghĩa với trung thực, đặt câu với 1 từ vừa tìm được
- Tìm từ cùng nghĩa với trung thực. Đặt câu với từ vừa tìm được
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Y/c hs tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối xung quanh em.
- Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối mà các em vừa tìm được gọi là từ gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2/ Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung
- Y/c hs thảo luận cặp đôi và tìm từ chỉ sự vật.
- Gọi nhóm trình bày
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- Y/c hs đọc thầm lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Giải thích: 
+ Danh từ chỉ khái niệm: biểu thi những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn... được
+ Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật (tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng hay cây...
- Danh từ là gì?
- Gọi hs đọc ghi nhớ 
- Y/c hs nêu ví dụ về danh từ và nói rõ danh từ đó chỉ gì.
3/ Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài vào VBT
- Gọi hs nêu các từ chỉ khái niệm
Nhận xét
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài VBT
- Gọi hs nêu câu của mình đặt.
Nhận xét, tuyên dương
4/ Củng cố, dặn dò:
- Danh từ là gì? - Nêu ví dụ về danh từ.
- Về nhà tìm những từ ngữ chỉ danh từ
- Bài sau: Danh từ chung và danh từ riêng
Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng tìm từ
- gian lận, lừa đảo, gian dối
Đặt câu: Chúng ta không nên gian dối trong học tập
- Thẳng thắng

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc