Giáo án Hóa học 8 - Bài 37: Axit - Bazơ - Muối - Năm học 2021-2022
1. Kiến thức
HS hiểu và biết:
- Cách phân loại axit, bazơ thành phần hoá học và tên gọi của chúng.
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit (các nguyên tố H có thể thay thế bằng kim loại).
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit.
2. Kỹ năng.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3.Thái độ.
- Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Bài 37: Axit - Bazơ - Muối - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 8 - Bài 37: Axit - Bazơ - Muối - Năm học 2021-2022

Ngày soạn: 02/01/2022 Ngày dạy: Tiết : Tiết : AXIT – BAZƠ – MUỐI (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS hiểu và biết: - Cách phân loại axit, bazơ thành phần hoá học và tên gọi của chúng. - Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit (các nguyên tố H có thể thay thế bằng kim loại). - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit. 2. Kó năng. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3.Thái độ. - Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng. 4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào - Năng lực tự học cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tòi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kó thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Tên các hợp chất vô cơ. 2. Học sinh: - Đọc bài mới trước. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra miệng - Nêu tính chất hoá học của nước và viết các phản ứng minh hoạ 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG HS Hoạt động 1: Khởi động (1’) a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp GV: Trong bài ngày hôm trước chúng ta đã tìm hiểu tính chất nước tác dụng với oxit axit, oxit bazơ tạo ra axit, bazơ tương ứng. Vậy axit, bazơ là gì, phân loại gọi tên ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức (35’) Hoạt động 2.1: Axit a.Mục tiêu: HS nêu được định nghóa axit, phân loại, gọi tên. b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp. c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh. d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. Yêu cầu HS lấy ví dụ về HCl, H2SO4, HNO3, I. Axit. một số axit đã biết. H3PO4 1. khái niện:Phân tử axít ? Em hãy nhận xét điểm - Giống: đều có gồm một hay nhiều nguyên giống và khác nhau trong nguyên tử H. tử hiđrô liên kết với gốc các thành phần phân tử - Khác: các nguyên tử axít, các nguyên tử hiđrô trên. H liên kết với các này có thể thay thế bằng - Từ nhận xét hãy rút ra nhóm nguyên tử (gốc các nguyên tử kim loại. định nghóa về axit. axit) khác nhau. 2.Công thức của axít. - Các nguyên tử H này có - Phân tử axit gồm 1 HnA thể thay thế bằng các hay nhiều nguyên tử H -n: làchỉ số của nguyên tử nguyên tử kim loại. liên kết với gốc axit. H - Nếu gốc axit là A với - Công thức chung axit -A: là gốc axít. hoá trị là n em hãy rút HnA 3.Phân loại axít. ra công thức chung của -Axit không có oxi. axit. - HS trả lời câu hỏi do HCl, H2S. - GV tiếp tục đặc câu hỏi Gv đặc ra. -Axit có oxi. - Hướng dẫn HS làm quen - Dựa vào thành phần HNO3, H2SO4, H3PO4 với một số gốc axit ở bảng có thể chia axit thành 2 Axit có oxi: phụ lục 2/156 viết công loại: 4.Gọi tên của axít. thức của axit. +Axit không có oxi. a.Axít có oxi: - GV:giới thiệu. +Axit có oxi. Tên axit: axit Gốc axit. NO3 (nitrat). = Hãy lấy ví dụ minh + PK +ic SO4 (sunfat). họa? b.Axít không có oxi: PO4 (photphat). H2SO3 : axit sunfurơ Tên axit: axit Tên axit: HNO3(a. -Axit không có oxi + PK +hiđic nitric).H2SO4 (a. -Axit bromhiđic. c.Axít có ít oxi: sunfuric).H3PO4 (a. -Axit clohiđric Tên axit: axit photphoric). H3PO4(axitphotphoríc) + PK + ơ Cách đọc tên ? - HCl( axitclohiđríc) Nguyên tắc: -H2SO3 (axit sunfurơ) Chuyển đuôi at ic. Chuyển đuôi it ơ. Vấn đề: = SO3 : sunfit. Hãy đọc tên axit tương ứng. -Yêu cầu HS: đọc tên các HS : - Cl : HCl - Viết công tthức hoá học axit: HBr, HCl. (Axitclohiđríc) của các axít có gốc axít - Chuyển đuôi “hidric”→ = SO3 :H2SO3 - Cho dưới đây và cho biết “ua”. (Axitsunfurơ) tên của chúng. - Br: Bromua = SO4 : H2SO4 (-Cl, =SO3, =SO4, =S, - - Cl: clorua (Axitsunfuríc ) NO3) Tên gọi chung = S:H2S Bài tập 1: Viết công thức (Axitsunfuhiđric ) hoá hóa học của các axit - NO3 : HNO3 sau: (Axit nitric) - Axit sunfuhidric. -axit cacbonic -axit photphoric. - GV ghi nội dung lên bảng, cho HS tham khảo, tìm hiểu -Yêu cầu hs thực hiện. Hoạt động 2.2: Bazơ a.Mục tiêu: HS nêu được định nghóa bazơ, phân loại, gọi tên. b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp. c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh. d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về NaOH, Ca(OH)2 II.BAZƠ bazơ. - Có một nguyên tử 1.Khái niệm về bazơ ? Em hãy nhận xét về kim loại. Bazơ là một phân tử gồm thành phần phân tử của - Một hay nhiều nhóm một nguyên tố kim loại liên các bazơ trên. - OH (hidroxit). kết một hay nhiều nhóm ? Vì sao trong thành phần - Vì nhóm OH luôn hiđroxit (OH). của mỗi bazơ đều chỉ có có hoá trị I. một nguyên tử kim loại. - Số nhóm OH được 2.Công thức bazơ: ? Số nhóm OH trong xác định bằng hoá trị M(OH)n phân tử của mỗi bazơ của kim loại. -M: là nguyên tố kim loại được xác định như thế Vd: Al OH có 3 n:là chỉ số của nhóm (OH ) nào. nhóm. 3.Phân loại bazơ - Gọi kim loại trong bazơ Al(OH)3 -Bazơ tan ( kiềm), tan được là M với hoá rị là nhóm - Công thức hoá học trong nước hãy viết công thức chung? chung của bazờ Ví dụ :NaOH; Ca(OH)2.... - M(OH)n -Bazơ không tan, không tan - GV tiếp tục đặc câu hỏi - HS trả lời câu hỏi được trong nước. cho HS sau: Ví dụ:Fe(OH)3; ?Bazơ chia ra thành Cu(OH)2.. - Cuối cùng GV nhận xét bao nhiêu loại?, lấy ví 4.Cách đọc tên bazơ và kết luận nội dung chính dụ?. Tên bazơ = Tên kim loại của bài học. + HS trả lời câu hỏi (nếu kim loại có nhiều hoá + Bazơ tan (nước): trị gọi tên kèm theo tên hoá - GV hướng dẫn cho HS kiềm. trị) + hiđroxit. cách đọc tên của bazơ + Bazơ không tan Ví dụ: (hướng dẫn cách đọc). trong nước. - Ca(OH)2 Canxi hidroxit Cách gọi tên chung? + HS khác nhận xét - Fe(OH)3 sắt (III) hiđroxit. - Có hai loại bazơ. - Tên bazơ: Tên KL + hidroxit - Cuối cùng GV nhận xét Natri hiđroxit và kết luận. Cho hs ghi nội Canxi hidroxit dung chính của bài học + NaOH, KOH, Ba(OH)2 + Fe(OH)2, Fe(OH)3 ? Đối với kim loại có nhiều hoá trị như Fe Phải đọc tên như thế nào. ? Fe(OH)2 ? Fe(OH)3 - HS trả lời, HS khác nhận xét - Cuối cùng HS ghi nội dung. Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn a.Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức làm bài tập b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: bài làm của HS d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học - Hs làm bài tập như sau:Lấy 6,5 gam kẽm cho tác dụng với H2SO4 loãng dư. Thì thu được bao nhiêu gam muối Fe ( II ) sunphát và bao nhiêu lít khí bay ra (ĐKTC ). V.RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_8_bai_37_axit_bazo_muoi_nam_hoc_2021_2022.docx
Kim sơn_Hóa_Lớp 8_Axit Bazo Muối.pptx.ppt