Giáo án Hóa học 8 - Tiết 47: Nước (Tiết 2) - Năm học 2021-2022
1. Kiến thức
- HS biết và hiểu tính chất vật lý và hoá học của nước.
- HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu nước.
- HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm .
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3.Thái độ
- Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 47: Nước (Tiết 2) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 8 - Tiết 47: Nước (Tiết 2) - Năm học 2021-2022

TUẦN Ngày soạn: 02/01/2022 Ngày dạy: Tiết : 47 Tiết : NƯỚC (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết và hiểu tính chất vật lý và hoá học của nước. - HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu nước. - HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm . 2. Kó năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3.Thái độ - Say mê, hứng thú với môn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng. 4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực tự học sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Phương pháp làm thí nghiệm. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tòi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kó thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Hoá chất: quì tím, Nấm, vôi sống, Pđỏ, KMnO4. - Dụng cụ: + 2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh. + Ống nghiệm, giá, diêm, đèn cồn. + Lọ tam giác thu O2 (2 lọ). + Muôi sắt, ống dẫn khí. 2. Học sinh: - Đọc bài mới trước. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Tiến trình dạy học(35’) - Nêu thành phần hoá học của nước. ? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Khởi động a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp GV: Trong tiết học trước các em đã biết nước được tạo thành tử 2 nguyên tố H và O, vậy nước có những tính chất hoá học nào? Làm thế nào để bảo vệ nguồn nước chúng ta hãy đi vào bài học hôm nay để tìm hiểu Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tính chất của nước a.Mục tiêu: HS biết được tính chất vật lí, tính chất hoá học của nước b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học ? Yêu cầu HS quan sát 1 Quan sát, trả lời. 1. Tính chất vật lý. Nước cốc nước, nhận xét: + Chất lỏng, không màu là chất lỏng, không màu, + Thể, màu, mùi, vị. – mùi – vị. không mùi và không vị, + Nhiệt độ sôi. + Sôi: 1000C (p = 1atm). sôi ở 1000C. Hoà tan + Nhiệt độ hoá rắn. + Nhiệt độ rắn 00C. nhiều chất: rắn, lỏng, + Khối lượng riêng. + Đại = 1 g/ml. khí + Hoà tan. + Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí 2. Tính chất hoá học: - Quan sát quì tím không a/ Tác dụng với kim loại Thí nghiệm 1: Tác dụng chuyển màu. (mạnh): với kim loại. - Miếng Na chạy nhanh PTHH: - Nhúng quì tím vào nước, trên mặt nước (nóng 2Na+2H2O→2NaOH+ H2 yêu cầu HS quan sát, nhận chảy thành giọt tròn). (bazơ) xét: - Có khí thoát ra. b/ Tác dụng với một số - Cho mẫu Na vào cốc - Khí thoát ra là H2. oxit bazơ. nước , yêu cầu HS quan Có phản ứng hoá học PTHH: sát, nhận xét. xảy ra. CaO + H2O → Ca(OH)2 - Đốt khí thoát ra, có màu Giấy quì đổi màu xanh (bazơ). gì, kết luận. xanh. Dung dịch bazơ - Nhúng một mẫu giấy quì 2Na + 2H2O → làm đổi màu quì tím thành vào dung dịch sau phản 2NaOH + H2 xanh. ứng . - Nước có thể tác dụng c/ Tác dụng với một số - Hợp chất tạo thành trong với một số kim loại ở oxit axit. nước làm giấy quì nhiệt độ thường: Na, K. PTHH: xanh: bazơ công thức gồm - Quan sát, nhận xét: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 nguyên tử Na liên kết với +Có hơi nước bốc lên. (axit) OH. +CaO rắn, chất nhão. Dung dịch axit làm đổi Yêu cầu HS lập công +Phản ứng toả nhiệt. màu quì tím thành đỏ. thức hoá học. +Quì tím, xanh. Viết phương trình hoá - Là một bazơ. học. - Ca(OH)2. - Gọi một HS đọc phần CaO + H2O→Ca(OH)2. kết luận SGK/123. - P2O5 tan trong nước. Thí nghiệm 2: tác dụng - Dung dịch quì tím hoá với một số oxit bazơ. đỏ (hồng). - Làm thí nghiệm: P2O5 + 3H2O→ 2H3PO4. + Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh, rót một ít nước vào vôi sống. Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. + Nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau phản ứng. Vậy hợp chất tạo thành là gì? - Công thức háo học gồm Ca và nhóm -OH. Yêu cầu HS lập công thức hoá học? -Viết phương trình phản ứng? -Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa.Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123. Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit. -Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi, rót một ít nước vào bình đựng P2O5 lắc đều. Nhúng quì tím vào dung dịch thu được. Yêu cầu HS nhận xét. - Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit, hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình phản ứng. - Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5 tạo axit tương ứng. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. Hoạt động 2.1: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất – Chống ô nhiễm nguồn nước a.Mục tiêu: HS biết được vai trò của nước, các biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước. b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp, hoạt động nhóm c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn Yêu cầu HS các nhóm đọc Đọc SGK – liên hệ thực III. Vai trò của nước trong SGK trả lời câu hỏi sau: tế, trả lời 2 câu hỏi. đời sống và sản xuất. ? Nước có vai trò gì trong Chống ô nhiễm. đời sống của con người. SGK/124. ? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. - Đại diện các nhóm trình bày – sửa chữa – bổ sung Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn a.Mục tiêu: HS biết vận dụng tính chất của nước làm các bài tập có liên quan b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: bài làm của HS d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực tính toán Bài tập: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3. Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O? V.RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_8_tiet_47_nuoc_tiet_2_nam_hoc_2021_2022.docx
Kim sơn_Hóa_Lớp 8_Nước(t2).pptx.ppt