Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

+ Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích. Cho biết vì sao em thích ?

+ Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?

* Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm

- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3: đọc đúng giọng Nhà Trò, Dế Mèn

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm

docx 172 trang Bảo Anh 12/07/2023 19460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
TUÀN 1
Buổi sáng 	 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu
- Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000
- Ôn tập về viết tổng thành số 
II. Đồ dùng dạy học 
- SGK, vở, bảng phụ, đồ dùng học tập 
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
b. Ôn tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng 
- GV chữa bài, nhận xét
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số và các số trong dãy số.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS phân tích mẫu sau đó tự làm bài 
- Gọi HS lên bảng 
- GV chữa bài, nhận xét
- Nêu cấu tạo số 7008, 91 907 ?
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV chữa bài, nhận xét
- Gọi HS đọc các số trên
? Bài 3 củng cố kiến thức gì ?
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS lắng nghe
- HS nêu
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét
a, 10 000, 20 000, 30 000, 40 000.....
b, 36 000, 37 000, 38 000, 39000.......
- HS nêu
- HS nêu
- HS thực hiện
- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét
Viết số
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
63850
6
3
8
5
0
Sáu...
91907
9
1
9
0
7
Chín..
16212
1
6
2
1
2
Mười.
8105
8
1
0
5
Tám..
7008
7
0
0
8
Bảy...
- HS nêu
- HS nêu
- HS thực hiện
- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét
a. 9171 = 9000+100+70+1
 3082 = 3000+0+80+2
 7006 = 7000+0+0+6
b. 7000+300+50+1 = 7351
 6000+200+30 = 6230
 6000+200+3 = 6203
 5000+2 = 5002
- HS đọc
- Củng cố: Viết tổng thành số và viết số thành tổng.
 ______________________________
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
II. Chuẩn bị
- SGK, bảng phụ, tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sách vở của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ điểm và bài học
- GV ghi bảng
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ mới.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
- YC HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi:
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt ?
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào ?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
+ Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích. Cho biết vì sao em thích ?
+ Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
* Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3: đọc đúng giọng Nhà Trò, Dế Mèn
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
- Hát
- Lắng nghe
- 4 HS luyện đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc và TLCH:
+ Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột....
+ Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu không kiếm đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
+ Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây..... Hành động và cử chỉ: phản ứng mạnh mẽ, xòe cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
+ Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn...à thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối.
- HS nêu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- HS lắng nghe, nêu giọng đọc
- HS luyện đọc
- Vài HS thi đọc, lớp theo dõi, nhận xét
- HSTL
________________________________________
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu
- Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ (bài 2b, 3b)
II. Chuẩn bị
- SGK, VBT, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập CT.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sách vở của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
b. Hướng dẫn HS nghe- viết
- GV đọc đoạn văn cần viết
- YC HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý tên riêng cần viết hoa (Dế Mèn, Nhà Trò) và những từ ngữ dễ viết sai
- Luyện viết một số từ khó: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn...
? Nội dung của đoạn văn trên là gì ?
- Lưu ý HS trước khi viết (cách trình bày, tư thế ngồi)
- GV đọc cho HS viết bài
- Đọc lại cho HS soát bài
- GV thu 7-10 vở và nhận xét
c. Bài tập chính tả
Bài tập 2b
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài tập 3b
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS giải câu đố nhanh, viết vào bảng con.
- GV chốt đáp án, tuyên dương HS
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai về nhà luyện viết thêm
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
- Hát
- Lắng nghe
- HS theo dõi
- HS đọc thầm
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
- HS trả lời
- HS viết bài
- HS soát lỗi, đổi vở cho bạn soát lỗi
- HS đọc
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét
+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
- HS đọc
- HS viết câu trả lời vào bảng con: 
Hoa ban
_________________________________________________
* Giáo dục An toàn giao thông: Nhắc nhở HS trước khi ra về đi đúng luật ATGT
 + Đối với HS đi bộ: đi bên tay phải, quan sát kĩ trước khi sang đường.
 + Đối với HS đi xe đạp: Không lạng lách, dàn hàng, đánh võng.
 + Đối với HS ngồi sau xe máy phải đội mũ bảo hiểm
* Phòng tránh tai nạn đuối nước: 
+ Không chơi gần ao, hồ, sông, suối. Khi đi bơi phải có người lớn đi cùng 
* Nhắc nhở HS thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch covid-19 
- Nhắc nhở giúp HS nâng cao kỹ năng phòng chống bạo lực học đường, an toàn khi sử dụng điện
Buổi chiều
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em tiến bộ trong học tập, được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập là trach nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi không trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị
- SGK, đồ dùng học tập, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sách vở của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- GV treo tranh tình huống như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- GV nêu tình huống 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì ? Vì sao em làm như vậy?
- GV tổ chức HS thảo luận, trao đổi
? Theo em hành động nào thể hiện sự trung thực ?
? Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực không ?
Kết luận: 
+ Cách C là giải quyết phù hợp, thể hiện tính trung thực. Trong học tập, chúng ta cần phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
? Trong học tập vì sao phải trung thực ?
? Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá có tiến bộ hay không ? 
Kết luận: 
+ Việc (c) là trung thực trong học tập
+ Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập. 
Học tập giúp chúng ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá, giả dối, kết quả học tập sẽ không là thực chất, chúng ta sẽ không tiến bộ được.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu BT2
- Yêu cầu HS lựa chọn quy ước theo 3 thái độ và giải thích lí do vì sao lựa chọn 
- Gọi HS chia sẻ ý kiến
- GV nhận xét
Kết luận: Ý b, c là đúng, ý kiến a là sai
4. Củng cố - Dặn dò
- Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- Chia nhóm quan sát tranh SGK và thảo luận
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS trình bày kiến
- HS trả lời
- Lắng nghe, 1-2 HS đọc phần ghi nhớ
- HS nêu yêu càu
- HS suy nghĩ và TLCH
+ Trung thực để đạt kết quả tốt
+ Trung thực để mọi người tin tưởng
- HS suy nghĩ và trả lời
- Lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện yêu cầu
- HS nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe và 2 HS đọc phần ghi nhớ 
- HS liên hệ
* Giáo dục An toàn giao thông: Nhắc nhở HS trước khi ra về đi đúng luật ATGT
 + Đối với HS đi bộ: đi bên tay phải, quan sát kĩ trước khi sang đường.
 + Đối với HS đi xe đạp: Không lạng lách, dàn hàng, đánh võng.
 + Đối với HS ngồi sau xe máy phải đội mũ bảo hiểm
* Phòng tránh tai nạn đuối nước: 
+ Không chơi gần ao, hồ, sông, suối. Khi đi bơi phải có người lớn đi cùng 
* Nhắc nhở HS thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch covid-19 
- Nhắc nhở giúp HS nâng cao kỹ năng phòng chống bạo lực học đường, an toàn khi sử dụng điện
Buổi chiều Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp)
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000. Bài 1(cột 1), 2 (a), 3 (dòng 1, 2), 4 (b).
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, vở, bảng phụ, đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng thực hiện: 7023 x 2; 9820 : 4
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
b. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS thực hiện hình thức nối tiếp
- GV nhận xét và cho làm bài bài vào vở
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm thêm ý b
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Hướng dẫn HS chữa bài trên bảng lớp kết hợp nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chữa bài, nhận xét
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh (so sánh từng hàng)
 Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- Cho HS làm thêm ý b
- GV chữa bài, nhận xét và hỏi cách làm bài.
4. Củng cố - Dặn dò
- Cho HS củng cố lại bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
- Hát
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS thực hiện nhẩm
7000 + 2000 = 9000; 
16000 : 2 = 8000
9000 – 3000 = 6000; 
8000 x 3 = 24000
- HS thực hiện
- HS đọc
- HS thực hiện, HS lần lượt lên bảng làm từng ý
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét
Kết quả:
a. 4637 7035 325 25968 3 
 + 824 ─ 2316 × 3 19 86	56
 12882 4719 975 16 
 18
 0
b. 6471 5916 4162 18418 4
− 518 + 2358 × 4 24 4604
 5953 8274 16648 01
 18
 2 
- HS đọc
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- HS theo dõi, nhận xét
 4327 > 3742 28676 = 28676
5870 < 5890 97321 < 97400
65300 > 9530 100 000 > 99 999
- HS đọc
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài
- HS theo dõi, nhận xét
a. 56 731; 65 371; 67351; 75 631.
b. 92678; 82697; 79862; 62978
________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào
bảng mẫu.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ, SKG, đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
b. Nội dung
* Phần nhận xét
- Gọi HS đọc và thực hiện lần lượt các yêu cầu của 4BT:
+ Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
+ Đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần vào bảng con
+ Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành ?
- Phân tích tiếng còn lại trong câu tục ngữ ?
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ?
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?
+ Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu?
+ Trong tiếng thì bộ phận nào không thể thiếu và bộ phận nào có thể thiếu ?
- GV chốt ý 2 – ghi nhớ.
* Phần luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân phân tích các tiếng vào VBT
- GV chữa bài, nhận xét
Bài tập 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò
- Tiếng gồm những bộ phận nào? Bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào có thể thiếu?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- HS thực hiện
- HS đếm 14 tiếng
- Bờ - âu- bâu- huyền- bầu
- Âm đầu, vần và thanh
- Mỗi bàn phân tích 1 tiếng rồi điền vào bảng phụ
- Âm đầu, vần, thanh
- thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn.
- Tiếng ơi- khuyết âm đầu
- Vần và thanh là không thể thiếu, âm đầu có thể thiếu.
- HS nhắc lại ghi nhớ nhiều lần
- HS đọc
- HS làm bài, 3 HS lên làm bảng phụ
- Mỗi em phân tích một tiếng
- HS nối tiếp nhau chữa bài, nhận xét
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Nhiễu
Nh
iêu
Ngã
điều
đ
iêu
Huyền
phủ
ph
u
Hỏi
lấy
l
ây
sắc
giá
gi
a
sắc
gương
g
ương
ngang
- HS đọc
- Đáp án: là chữ sao
- HS trả lời
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể (do Gv kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa, SGK, bảng phụ, đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
b. Nội dung
HĐ1: GV kể chuyện
- Kể lần 1 (giọng thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình ảnh bà cụ ăn xin, nỗi khiêp sợ của mẹ con bà nông dân.) Kết hợp giải nghĩa từ.
- Kể lần 2 kết hợp tranh minh họa
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa về câu chuyện
- Gọi HS đọc từng yêu cầu của BT
* Tìm hiểu chuyện: 
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà cụ như thế nào?
+ Ai đã cho bà cụ ăn nghỉ ?
+ Chuyện gì xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ đã làm gì ?
+ Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra?
+ Mẹ con bà góa đã làm gì ?
+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào?
- Yêu cầu HS chia nhóm 4 kể chuyện theo từng đoạn
- Mời vài nhóm lên thi kể từng đoạn theo tranh
- Mời 4 HS đại diện 4 tổ lên kể toàn bộ câu chuyện
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn muốn nói với ta điều gì ?
- Cả lớp và GV bình chọn HS kể chuyện hay nhất và HS hiểu câu chuyện nhất.
 4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- Lắng nghe, quan sát tranh
- HS đọc
- Không biết từ đâu đến, gớm ghiếc, hôi thối, lở loét,...
- Ai cũng xua đuổi
- Mẹ con bà góa.
- Chỗ bà cụ nằm sáng rực lêncon giao long to lớn.
- Dặn dò,cho nắm tro và 2 vỏ trấu.
- Lụt lội, nước phun lên tất cả chìm nghỉm...
- Dùng thuyền cứu người....
- Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà 2 mẹ con là hòn đảo...
- HS kể chuyện theo nhóm 4, mỗi e kể 1 tranh sau đó kể cả câu chuyện
- HS thi kể theo đoạn
- Đại diện 4 tổ lên thi kể
- Ca ngợi lòng nhân ái của con người. Khẳng định lòng nhân ái sẽ được đền đáp 
- Nhắc nhở HS trước khi ra về đi đúng luật ATGT
 + Đối với HS đi bộ: đi bên tay phải, quan sát kĩ trước khi sang đường.
 + Đối với HS đi xe đạp: Không lạng lách, dàn hàng, đánh võng.
 + Đối với HS ngồi sau xe máy phải đội mũ bảo hiểm
* Phòng tránh tai nạn đuối nước: 
+ Không chơi hay lại gần ao, hồ, sông, suối.
+ Khi đi bơi phải có người lớn đi cùng 
* Nhắc nhở HS thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch covid-19 
- Nhắc nhở giúp HS nâng cao kỹ năng phòng chống bạo lực học đường, an toàn sử dụng điện.
Buổi sáng Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 
- Tính được giá trị của biểu thức. 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (b), bài 3 (a, b).
II. Chuẩn bị
- SGK, bảng phụ, đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu cách tính chi vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
b. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Tính nhẩm: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở BT. 
- GV chữa bài, nhận xét và hỏi cách làm
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự thực hiện phép tính. 
- GV chữa bài, nhận xét
- Cần lưu ý gì khi thực hiện đặt tính rồi tính ?
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV chữa bài, nhận xét
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp ?
4. Củng cố - Dặn dò
- Củng cố nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
- 3HS nêu, lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài 
6000+ 2000 – 4000 = 4000 
21000 x 3 = 63000 
 9000 – 4000 x 2 = 1000
 90000 – (70000 – 20000) = 40000 
 90000 – 70000 – 20000 = 0 
(9000 – 4000) x 2= 10000
12000: 6 = 2000 
8000 – 6000: 3 = 6000
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 4 HS lên bảng làm bài
b. 56 346 + 2854 = 59 200 
 43 000 – 21 308 = 21 692
 13065 x 4 = 52260 
 65040: 3 = 21 680
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
a. 3257 + 4659 – 1300 = 7961 – 1300
 = 6616 
b. 6000 – 1300 x 2 = 6000 - 2600
 = 3400
- HS nêu cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp. 
______________________________________
TẬP ĐỌC
MẸ ỐM
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm 
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài. 
II. Chuẩn bị 
- SGK, đồ dùng học tập, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Nối tiếp đọc khổ thơ lần 1
- GV ghi một số từ khó lên bảng. Kết hợp sửa lỗi phát âm, nhịp câu thơ. 
 Lá trầu / khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay 
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương
Truyện Kiều: truyện nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều. 
- Gọi HS đọc chú giải cuối bài
- Hướng dẫn HS cách đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ? 
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- HS đọc thầm khổ 3: “Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?”
- Việc làm đó cho em biết điều gì?
- Đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: 
“Những câu thơ nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? 
- GV giảng cụm từ: Lặn trong đời mẹ có nghĩa là những vất vả ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ và bây giờ đã làm mẹ ốm. 
- Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm
- GV gọi 3 HS đọc bài. 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc khổ thơ 4, 5. 
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
- HS trả lời, lớp nhận xét
- 1 HS đọc bài 
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ. 
- HS đọc từ khó. 
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2. 
- Giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp. 
- HS đọc
- Lắng nghe
- HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.
- Những câu thơ trên muốn nói rằng mẹ Khoa bị ốm lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ ốm không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc, ruộng vườn vắng bóng mẹ, mẹ nằm trên giường vì rất mệt. 
Những câu thơ: Mẹ ơi ! Cô bác xóm làng đến thăm; Người cho trứng, người cho cam; và anh y sĩ đã mang thuốc vào. 
- Cho thấy tình làng nghĩa xóm thật đậm đà, sâu nặng, đầy nhân ái. 
- HSTL
- Lắng nghe
Nội dung: Bài thơ ca ngợi tình cảm yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo và biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
- HS đọc bài - HS đọc theo cặp. 
- Thi đọc diễn cảm. 
- HS đọc nhẩm khổ thơ. 
- Thi đọc thuộc lòng 1 khổ đến cả bài thơ. 
- HS nêu
___________________________________________
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. Mục tiêu
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. 
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. 
II. Chuẩn bị
- Giấy khổ to và bút dạ. Bài văn về hồ Ba Bể.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa
b. Tìm hiểu bài
* Nhận xét
 Bài 1: 
- Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1. 
- Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng. 
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả làm việc để có câu trả lời đúng. 
- GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng. 
Bài 2
 - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng 
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các nhân vật
+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?
+ Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện? Vì sao? 
+ Theo em, thế nào là văn kể chuyện?
- Kết luận: Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể như một danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc, có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa. 
*Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa cho nội dung này
* Luyện tập
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình. Các HS khác và GV có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, kết luận
- Kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể. 
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc ND cần ghi nhớ 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS tóm tắt, lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm, ghi kết quả ra phiếu
- Treo bảng kết quả thảo luận
- HS nhận xét, bổ sung
a. Các nhân vật: 
- Bà cụ ăn xin - Mẹ con bà nông dân 
- Bà con dự lễ hội (nhân vật phụ) 
b. Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy:
1. Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho. 
2. Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân. Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình. 
3. Đêm khuya. Bà hiện hình một con giao long lớn. 
4. Sáng sớm bà lão ra đi, cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi. 
5. Trong đêm lễ hội, dòng nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm. 
6. Nước lụt dâng lên, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người 
c. Ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Truyện còn ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. Những người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 
- HS đọc
- Bài văn không có nhân vật
- Bài văn không có sự kiện nào xảy ra
- Vị trí, độ cao, chiều dài, ....
- Bài Sự tích hồ Ba Bể. Vì có nhân vật, có các sự việc, có ý nghĩa.
- HSTL
- HS đọc phần Ghi nhớ. 
VD: Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài sau đó chia sẻ bài làm của mình
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 – 5 HS trả lời: Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ. Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ. Sự giúp đỡ ấy tuy nhỏ bé nhưng rất đúng lúc, thiết thực vì cô đang mang nặng. 
KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: 6 phiếu học tập, 4 bộ phiếu dùng cho trò chơi.
- HS: SGK, VBT, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình
Cách tiến hành:
- Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình ?
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK
- Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người và sinh vật khác cần để duy trì sự sống với những yếu tố mà chỉ con người mới cần.
- Cách tiến hành: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 2
- GV chia nhóm, phát phiếu
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
+ Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống?
Kết luận: Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn,  phương tiện giao thông và những tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.
* Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì cuộc sống của con người.
Cách tiến hành :
- Giới thiệu tên và phổ biến cách chơi
- Phát phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu khi đi du lịch đến hành tinh khác nên mang theo những thứ gì ? Viết những thứ đó ra mang vào túi ?
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu các nhóm chơi trong 5 phút sau đó nộp lại phiếu
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS nối tiếp trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:
1) Điều kiện vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại.
2) Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội như tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm,các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí.
- HS nhắc lại kết luận.
- Các nhóm về vị trí nhóm mình thảo luận và làm phiếu học tập. Đánh dấu vào các cột tương ứng 
- HS chơi theo sự hướng dẫn
- Nộp phiếu, cử đại diện trả lời
- HS đọc
- Nhắc nhở HS trước khi ra về đi đúng luật ATGT
 + Đối với HS đi bộ: đi bên tay phải, quan sát kĩ trước khi sang đường.
 + Đối với HS đi xe đạp: Không lạng lách, dàn hàng, đánh võng.
 + Đối với HS ngồi sau xe máy phải đội mũ bảo hiểm
* Phòng tránh tai nạn đuối nước: 
+ Không chơi hay lại gần ao, hồ, sông, suối.
+ Khi đi bơi phải có người lớn đi cùng 
* Nhắc nhở HS thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch covid-19 
- Nhắc nhở giúp HS nâng cao kỹ năng phòng chống bạo lực học đường, an toàn sử dụng điện.
Buổi sáng	 Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020
TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. 
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. 
* Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (b- chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n)
II. Chuẩn bị
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy. 
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2a 
- GV chữa bài, nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
b. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
- Yêu cầu HS đọc bài toán
- GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?
- GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả. 
- GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3,  quyển vở. 
- GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ. 
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a =?
- GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3+ a. 
- GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, 
- GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị biểu thức 3 + a ta làm như thế nào ?
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? 
c. Luyện tập – thực hành 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn bài tập mẫu, yêu cầu HS tự làm các ý còn lại. 
- GV chữa bài, nhận xét
Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn cách thực hiện. 
- GV chữa bài, nhận xét
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS theo yêu cầu 
- Gọi HS chữa bài
- GV chữa bài, nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò
- GV củng cố nội dung bài học. 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài “Luyện tập”
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
a. 6083+ 2378= 8461; 
 8763 – 23359 =5406
- 2 HS đọc
- Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn c

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_4_tuan_1_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.docx