Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Tô Thị Thanh
các nhân vật đồ chơi trong truyện: Chú Đất Nung.
b) Hướng dẫn : luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn 3 lượt.
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Tô Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Tô Thị Thanh
TuÇn 14 Thø hai, ngµy 7 th¸ng 12 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất) - Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa. - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Gọi 2 em nối tiếp đọc bài : Văn hay chữ tốt và TLCH về nội dung bài 3. Bài mới : a) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc : - Chủ điểm : Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện: Chú Đất Nung. b) Hướng dẫn : luyện đọc - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn 3 lượt. - Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng. - Gọi HS đọc chú giải. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. c) Tìm hiểu bài : - Cu Chắt có những đồ chơi nào ? - Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ? + Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? + Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ? - Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ? + Đoạn cuối bài nói lên điều gì ? - Câu chuyện nói lên điều gì? d) Đọc diễn cảm : - Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp. - Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối “Ông Hòn Rấm ... Đất Nung” - Tổ chức cho HS thi đọc. 4. Củng cố : - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị “Chú Đất Nung” (TT). - GV nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng. - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều. HS quan sát và mô tả. - Đoạn 1 : Từ đầu ... chăn trâu. Đoạn 2 : Cu Chắt ... lọ thủy tinh. Đoạn 3 : Đoạn còn lại. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn. - 1 em đọc. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. - Chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất. - Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu - Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét. + Ý 1 : Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt. - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau. + Ý 2 : Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. - Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm. - Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích. - Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. + Ý 3 : Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. - Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ. - 4 em đọc phân vai. - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai. - Nhóm 3 em luyện đọc phân vai. - 3 nhóm thi đọc. - HS nhắc lại nội dung bài. Tiết 2: Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê. - Làm đúng các bài luyện tập 2a- 3b. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/ iêm để 2 em viết lên bảng, cả lớp viết vào nháp. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : - GV đọc đoạn văn “Chiếc áo búp bê”. + Nội dung đoạn văn nói gì ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng và các từ ngữ dễ viết sai. + Giải nghĩa : tấc xa tanh và HD cách viết từ phiên âm. - Đọc cho HS viết bảng con, gọi 1 em lên bảng viết. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi. - Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ biến. c) Luyện tập : Bài 2a) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn - Giải thích : cái Mỹ. - Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài. - Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi: Ai đúng hơn ? - Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn. - Gọi HS nhận xét. - Kết luận lời giải đúng. Bài 3b) + HS đọc yêu cầu. + Em hiểu thế nào là tính từ ? 4. Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : Chuẩn bị : Bài 15. - phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm kiếm, kim tiêm ... - Theo dõi SGK. - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương. - bé Ly, chị Khánh. - phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu... - tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu. - HS viết vào vở. - HS nghe và soát lỗi. - 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi. - HS sửa lỗi. - 1 em đọc. - Thảo luận nhóm. - Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng. - Đại diện 2 đội đọc đoạn văn. xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ. - 1 em đọc. - 1 em nêu. - 2 em cùng bàn thảo luận làm bài : chân thật, chất phác, bất tài,.... Tiết 3: Toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Nêu cách tính diện tích hình vuông 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : GV hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng chia cho 1 số. - Viết lên bảng 2 biểu thức. - Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức - Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có : (35 21) : 7 = 35 : 7 21 : 7 + Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như thế nào ? - Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này Bài 1a) Tính bằng hai cách - Yêu cầu HS làm bằng 2 cách - GV kết luận. Bài 1b) Tính bằng hai cách theo mẫu. - GV phân tích mẫu : C1) 12 : 4 20 : 4 = 3 5 = 8 g Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính C2) 12 : 4 20 : 4 = (12 20) : 4 = 32 : 4 = 8 g Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu . (3521) : 7 = 14 : 7 = 2 . (35 21) : 5 = 35 : 721 : 7 = 5 3 = 2 4. Củng cố : Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? 5. Dặn dò : Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số. - 2HS lần lượt nêu. (35 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 21 : 7 = 5 3 = 8 - 1 em lên bảng viết bằng phấn màu. Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS làm vào vở. 2 HS lên bảng giải. . (15 35) : 5 = 50 : 5 = 10 . (15 35) : 5 = 15 : 535 : 5 = 3 7 = 10 .(80 4) : 4 = 84 : 4 = 21 . 80 : 4 4 : 4 = 20 1 = 21 - HS làm vở 2 em lên bảng. .18: 6 24 : 6 = 3 4 = 7 .18 : 6 24 : 6 = (18 24) : 6 = 42 : 6 = 7 .60 : 3 9 : 3 = 20 3 = 23 .60 : 3 9 : 3 =( 60 9) : 3 = 69 : 3 = 23 - HS làm vào vở 2 em lên bảng giải. . (2718) : 3 = 9 : 3 = 3 . (27 18) : 3 = 27 : 3 18 : 3 = 96 = 3 .(64 32) : 8 = 32 : 8 = 4 . (64 32) : 8 = 64 : 8 32 : 8 = 8 4 = 4 - HS trả lời. Tiết 4: Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (T1) I. Mục tiêu : - Biết công lao của các thầy giáo, cô giáo. - Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo dã và đang dạy mình. * KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô; Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. Chuẩn bị : - Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: - Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Cả lớp cùng hát bài : Cháu yêu bà. 3. Bài mới: HĐ1: Xử lí tình huống - Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? - Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ? - Kết luận: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (Bài 1 SGK) - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài - Gọi HS trình bày - GV nhận xét. HĐ3: Thảo luận nhóm 4 (Bài 2) - Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện lòng biết ơn thầy cô. - GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm. 4. Củng cố: Gọi HS đọc Ghi nhớ. 5. Dặn dò: Về nhà : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công lao thầy cô. - Chuẩn bị tiết sau. - 2 em trả lời. - Cả lớp cùng hát. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. HS lần lượt trả lời 5 em. - HS trả lời - 2 em cùng bàn trao đổi. Sau đó đưa thẻ đúng (xanh), sai (đỏ)và giải thích đúng, sai. Tranh 1, 2, 4 : Đúng Tranh 3 : Sai - Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận và ghi những việc nên làm. - Từng nhóm dán băng chữ vào một trong hai cột (“Biết ơn” hay “Không biết ơn”) và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm đã thảo luận. - 2 em đọc. - Lắng nghe. Thø ba, ngµy 8 th¸ng 12 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Toán CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Nêu tính chất chia 1 tổng cho 1 số 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : Giới thiệu phép chia hết - GV nêu phép chia : 128 472 : 6 = ? - Gọi 1 em lên bảng đặt tính - Gọi 1 em nêu cách tính (tính từ trái sang phải) - Gọi 5 em lần lượt đứng lên làm miệng từng bước, GV ghi bảng. - Gọi 1 em trình bày lại cả phép chia. * Giới thiệu phép chia có dư - GV nêu : 230 859 : 5 = ? - Gọi HS đặt tính và nêu cách tính - Gọi 1 số em nhắc lại quy trình chia + Lưu ý : số dư < số chia c) Luyện tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con 4 HS lần lượt lên bảng giải. - Tương tự như bài 1ab ở trên HS đặt tính rồi tính. Bài 2 : - Gọi HS đọc đề. - Gợi ý HS nêu cách tính. - Gọi HS nhận xét. 4. Củng cố : - GV nhắc lại cách chia cho số có một chữ số. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. - 1 em nêu. - 1 em đọc phép chia. 128 472 6 08 21 412 2 4 07 12 0 - HS làm miệng theo thứ tự : chia, nhân, trừ nhẩm. - 1 em trình bày. - 1 em đọc. - 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện. 230 859 5 30 46 171 0 8 35 09 4 - HS làm bảng con, lần lượt 2 em lên bảng. 278157 3 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2 304968 : 4 = 76242 475908 : 5 = 95181 (dư 3) - 1 em đọc. - 1 em lên bảng, HS làm, cả lớp làm vào vở. Mỗi bể có số lít xăng là: 128 610 : 6 = 21 435 (l) Đáp số 21 435 l Tiết 2: Luyện từ và câu DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Mục tiêu : - Biết được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. - HS khá giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết ND bài 1/ III - Các tình huống của BT2 viết vào các thăm. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Gọi 3 em, mỗi em đặt 1 câu hỏi và 1 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Câu hỏi dùng để làm gì ? 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : Bài 1 : - Gọi 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất. Tìm câu hỏi trong đoạn văn - Gọi HS đọc câu hỏi Bài 2 : - Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và TLCH. - Gọi HS phát biểu. Bài 3 : - Yêu cầu đọc nội dung. - Yêu cầu trao đổi, trả lời. - Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi còn dùng để làm gì ? - Gọi HS đọc Ghi nhớ. c) Luyện tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và ND. - Gọi 4 em lên bảng làm bài. - Gọi HS bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác. - Kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - Chia nhóm 4 em. Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống. - Yêu cầu HĐ trong nhóm. - Gọi đại diện mỗi nhóm phát biểu. - Nhận xét, KL câu hỏi đúng. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS phát biểu. 4. Củng cố : - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị : MRVT Trò chơi- Đồ chơi. - Gv nhận xét tiết học. - 3 em cùng lên bảng. - 2 em trả lời. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi. Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy à ? Chứ sao ? - 2 em cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trả lời. Sao chú mày nhát thế ? : Dùng để chê cu Đất. Chứ sao ? : Khẳng định đất nung được trong lửa - 2 em cùng bàn trao đổi. Câu hỏi không dùng để hỏi mà yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. tỏ thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 4 em nối tiếp đọc. - HS suy nghĩ, làm bài. - Các em viết mục đích của mi câu hỏi bên cạnh từng câu. a : yêu cầu b, c : chê trách d : nhờ cậy giúp đỡ - Chia nhóm và nhận tình huống - 1 em đọc tình huống, các HS khác suy nghĩ, tìm câu hỏi. - Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất a) Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không ? b) Sao nhà bạn sạch sẽ thế ? c) Sao mình lú lẫn thế nhỉ ? d) Chơi diều cũng thích chứ ? - 1 em đọc. - Suy nghĩ tình huống. - Đọc tình huống của mình. a) Giờ ra chơi, bạn Tuấn ngồi ôn bài... Tiết 3: Khoa học MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Mục tiêu : - Một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi, ... - Biết đun sôi nước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II. Chuẩn bị : - Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế biến từ chai nước suối) III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2. Kiểm tra : - Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ? - Tác hại đối với con người khi nguồn nước bị nhiễm bẩn ? 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : HĐ1 : Tìm hiểu một số cách làm sạch nước: - Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng? HĐ2 : Thực hành lọc nước : - Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56 HĐ3 : Tìm hiểu quy trình SX nước sạch - Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và nêu quy trình sản xuất nước sạch. HĐ4 : Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống - Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa ? Tại sao ? - Muốn có nước uống được ta phải làm gì ? 4. Củng cố : BVMT : Chúng ta cần bảo vệ nguồn nước trong gia đình như thế nào? - GV GD HS bảo vệ nguồn nước. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. 5. Dặn dò : Chuẩn bị : Bảo vệ nguồn nước. - 2 em trả lời. - HS thảo luận trả lời: Có 3 cách làm sạch nước: Lọc bằng giấy bọc, bông ... hoặc bằng cát, than. Khử trùng nước : pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Đun sôi để giết bớt vi khuẩn. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày SP nước đã được lọc và kết quả thảo luận: Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay được vì chưa làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. - HS trình bày theo đúng thứ tự dây chuyền SX nước sạch. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời Phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - HS trả lời. - HS đọc mục cần ghi nhớ. Tiết 4: Kĩ Thuật THÊU MÓC XÍCH (Tiết 2) I. Mục tiêu : - HS biết cách thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đêu nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. II. Chuẩn bị : Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : Em hãy nêu quy trình thêu móc xích ? 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : HĐ1 : HS thực hành thêu móc xích. - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích (thêu 2 - 3 mũi) - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu móc xích theo các bước. - Nêu một số lưu ý khi thực hiện thêu móc xích ? - HS thực hành thêu móc xích. HĐ2 : GV đánh giá kết quả thực hành của HS. - HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chí đánh giá: + Thêu đúng kĩ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, ít bị dúm. + Thời gian đúng quy định. 4. Củng cố : - Em hãy nêu quy trình thêu móc xích ? 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài : Cắt khâu sản phẩm tự chọn. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. - 2 - 3 HS đọc. + Bước 1 : Vạch dấu đường thêu. + Bước 2 : Thêu móc xích theo đường vạch dấu. + Thêu từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu (có thể dùng ngón cái của tay trái giữ vòng chỉ). Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích. + Lên kim, xuông kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột. + Sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. - HS thực hành. - Dựa vào ác tiêu chí trên HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Buổi chiều Tiết 1: Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG (TT) I. Mục tiêu : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. (chàng kị sĩ; nàng công chúa, chú đất nung). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. * KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Gọi 2 em nối tiếp đọc bài chú Đất Nung (phần 1) và TLCH 3, 4 SGK. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Phần tiếp theo hôm nay sẽ giúp các em biết được số phận của hai người bột trôi dạt ra sao ? Đất Nung đã thực sự đổi khác, trở thành một người hữu ích như thế nào ? b) Luyện đọc : - Gọi mỗi lượt 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt hơi - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : chuyển giọng linh hoạt, đọc phân biệt lời các nhân vật. c) Tìm hiểu bài : - Kể lại tai nạn của hai người bột ? + Đoạn 1 kể lại chuyện gì? - Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột bị nạn ? - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ? - Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì ? + Đoạn 2, 3 ? - Đặt tên khác cho truyện ? - Nội dung chính của bài là gì ? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. d) Đọc diễn cảm : - Gọi 4 HS đọc truyện theo vai. - Giới thiệu đoạn cần luyện đọc . - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp theo nhóm 4 em. 4. Củng cố : - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 5. Dặn dò : - Chuẩn bị : Cánh diều tuổi thơ. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - Đoạn 1 : Từ đầu ... công chúa Đoạn 2 : TT ... chạy trốn Đoạn 3 : Còn lại. - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn luyện đọc. - 1 em đọc - Lão chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm cũng bị lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn, chẳng may bị lật thuyền rơi xuống nước nhũn cả chân tay. + Ý 1 : Kể lại tai nạn của hai người bột. - nhảy xuống nước vớt họ lên phơi nắng cho se bột lại. - Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa. - Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, sống có ích. + Ý 2, 3 : Kể Đất Nung cứu bạn. - Hãy tôi luyện trong lửa đỏ. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Muốn trở thành một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. - 4 em đọc. - Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - Nhóm 4 em luyện đọc “Hai người bột tỉnh ra ... trong lọ thủy tinh mà”. - 3 nhóm thi đọc. - Đừng sợ gian nan thử thách. - Muốn thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích phải dám chịu thử thách, gian nan Tiết 2: Kể chuyện BÚP BÊ CỦA AI ? I. Mục tiêu : - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể phần kế câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn đồ chơi. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Trong tiết KC hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Búp bê của ai?. Câu chuyện này sẽ giúp các em hiểu: Cần phải cư xử với đồ chơi như thế nào? Đồ chơi thích những người bạn, người chủ như thế nào? b) GV kể chuyện : - Kể lần 1 : chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời lật đật : oán trách. Lời Nga : ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé : dịu dàng, ân cần. - Kể lần 2 : vừa kể vừa chỉ tranh minh họa c) HD tìm lời thuyết minh : - Yêu cầu quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. Kể bằng lời của búp bê. - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Kể theo lời búp bê là nhập vai búp bê để kể câu chuyện. Khi kể phải xưng tôi (mình, tớ ...) 4. Củng cố : - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? 5. Dặn dò : - Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe đã đọc. - GV nhận xét tiết học. - 2 em kể. - Lắng nghe - Lắng nghe. - Nghe kết hợp nhìn tranh minh họa. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận. - 1 em đọc thuyết minh. 1. Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. 2. Mùa đông, không có váy áo, búp bê lạnh và tủi thân khóc. 3. Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố. 4. Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê trong đống lá khô. 5. Cô bé may váy áo mới cho búp bê. 6. Búp bê sống hạnh phúc trong tình thương yêu của cô chủ mới. - Câu chuyện khuyên ta phải biết giữ gìn đồ chơi. Tiết 3: Lịch sử NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Mục tiêu : - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt. - Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập. - Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - HS khá, giỏi : biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. II. Chuẩn bị : Phiếu học tập cho HS III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2. Kiểm tra : - Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ? - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ? 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : HĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? HĐ2 : Nhà Trần xây dựng đất nước. - Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội? - Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp? - Hãy tìm những việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua quan và dân ? 4. Củng cố : Gọi HS đọc ghi nhớ. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị : Nhà Trần và việc đắp đê. - GV nhận xét tiết học. - 2 em trả lời. - HS đọc SG Kvà trả lời : - Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi mới 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng (1226). Nhà Trần ra đời. - Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì SX, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ - Đặt chuông trước cung điện để ND đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Thø n¨m, ngµy 10 th¸ng 12 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số - Biết vận dụng chia 1 tổng (hoặc 1 hiệu) cho 1 số. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : GV kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Luyện tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự làm vở. Bài 2a) - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu nêu các cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. - Yêu cầu HS giải bài 2a) Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là 42506 và 18472. Bài 4 : Tính bằng hai cách - Yêu cầu HS nêu cách chia 1 tổng cho 1 số - Yêu cầu HS tự làm vở. a) (33164 28528) : 4 4. Củng cố : GVnhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : Chuẩn bị : Chia một số cho một tích. - HS làm bài vào vở, 4 HS lần lượt lên bảng giải. a) 67494 : 7 = 9642 42789 : 5 = 8557 (dư 4) b) 359361 : 9 =39929 238057 : 8 = 29757 (dư 1) - 2 em nêu. số lớn = (tổng hiệu) : 2 số bé = (tổng hiệu) : 2 - HS làm vở, 1 em lên bảng giải . Số lớn là: (42506 18472) : 2 = 30489 Số bé là: (42506 18472 ) : 2 = 12017 Đáp số: 30489 ; 12017 . (33164 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 . (3316428528):4=33164:428528: 4 =8291 7132 = 15423 Tiết 2: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu : - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. (BT5). II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD. - Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho VD. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập về câu hỏi, phân biệt câu hỏi với những câu không phải là câu hỏi. b) Hướng dẫn : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV Kết luận giải đúng. Bài 3 : - Gọi 1 em đọc BT3. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3 - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi vài em trình bày. Bài 5 : - Gọi 1 em đọc BT5. - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời. - Gọi HS phát biểu. - KL : 5b : nêu ý kiến của người nói. 5c, e : nêu ý kiến đề nghị. 4. Củng cố : Gv nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài 28. - 3 em tiếp nối trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm vào VBT. - 4 em trình bày. a) Hăng hái và khỏe nhất là ai? b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? - 1 em đọc. - 1 em lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong bảng phụ. Có phải ... không ? phải không ? à ? - 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm VBT. Có phải em học lớp 1 không ? Em học lớp 1 phải không ? Em học lớp 1 à ? - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi. Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết. Tiết 3: Khoa học BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu : - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,.. - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. - SDNLTK và HQ : HS biết những việc nên và không nê làm để bảo vệ nguồn nước. - KNS : Kĩ năng bình luận, đánh giá giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước; Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Kể tên một số cách làm sạch nước mà em biết. - Trình bày dây chuyền SX và cấp nước sạch của nhà máy nước. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : HĐ1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH trang 58 SGK. - Những việc không nên làm. - Những việc nên làm. - Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước. - GV kết luận như mục : Bạn cần biết. HĐ2 : Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước - Chia nhóm 6 em và giao nhiệm vụ : Xây dựng kịch bản. Tập đóng vai. - Tuyên dương các nhóm có kịch bản hay, đóng vai tự nhiên. 4. Củng cố : HS đọc lại mục bạn cần biết SGK & GD HS không vứt rác bừa bãi, dọn vệ sinh xung quanh nhà. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị : Tiết kiệm nước. - GV nhận xét tiết học . - 2 HS trả lời. - 2 em cùng bàn chỉ vào từng hình, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Không nên : đục ống nước, đổ rác xuống ao. Nên làm : vứt rác tái chế được vào thùng riêng, làm nhà tiêu tự hoại, khơi thông cống rãnh quanh giếng, XD hệ thống nước thải. - HS tự trả lời. - 2 em đọc, lớp đọc thầm HTL. - Nhóm 6 em cùng xây dựng kịch bản, phân công từng thành viên của nhóm đóng 1 vai. - Lần lượt từng nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. Tiết 4: Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xé
File đính kèm:
- giao_an_khoi_4_tuan_14_to_thi_thanh.docx