Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Tô Thị Thanh
xét
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
+ Kéo co (bằng lời)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
HĐ1: Luyện đọc:
-Đọc mẫu
-Chia đoạn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Tô Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Tô Thị Thanh
TuÇn 16 Thø hai, ngµy 21 th¸ng 12 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Tập đọc KÉO CO I. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. 2 . Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. 3 . Thái độ: KNS giáo dục HS yêu thích tìm hiểu các trò chơi dân gian. II. CHUẨN BỊ: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2. Bài cũ. “Tuổi Ngựa” + Trong khổ thơ cuối “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì? - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. + Kéo co (bằng lời) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1: Luyện đọc: -Đọc mẫu -Chia đoạn -Đọc nối tiếp -Luyện đọc từ dễ sai - Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: -Đọc nối tiếp -Đọc nhóm HD đọc toàn bài -Toàn bài đọc với giọng sôi nổi, hào hứng -GV đọc diễn cảm cả bài. -Đọc toàn bài. -Đọc chú giải HĐ2: Tìm hiểu bài: -Giải nghĩa từ: thượng võ + Phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? *Ý đoạn 1? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? *Ý đọan 2? + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt. + Theo em, vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui? + Ngoài kéo co, em còn thích những trò chơi dân gian nào khác? * Ý đọan 3? Nội dung bài: HĐ3:Luyện đọc lại – đọc diễn cảm: Chốt : Toàn bài đọc với giọng sôi nổi, hào hứng. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi , uốn nắn + Nhận xét 4. Củng cố: -Qua bài học em hãy rút ra ý chính của bài đọc? - Dặn HS về nhà học bài, kể lại cách chơi kéo co cho người thân.Chuẩn bị bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. - Nhận xét tiết học. - HS hát. - Ngựa con nhắn nhủ với mẹ là dù con là tuổi ngựa nhưng xin mẹ đừng buồn,.... - Nêu ý nghĩa bài học. - Nhận xét, bổ sung. -HS Giỏi -HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Kéo co đến bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng .. đến người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn.. đến thắng cuộc - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ dễ sai. + HS luyện đọc câu văn dài - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - Luyện đọc theo nhóm 3 - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. + Cách chơi kéo co: Kéo co phải có hai đội, thường thì số người hai đội phải bằng nhau, ...... đội mình 2 keo trở lên là thắng. *Cách thức chơi kéo co. + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt .. của những người xem. *Giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn ....chuyển bại thành thắng. + Trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui vì có ... rất nhiều người xem. + Những trò chơi dân gian: Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu quay, thổi cơm thi, đáng goòng, chọi gà *Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi dân gian thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta cần được giữ gìn và phát huy. - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài – nêu cách đọc. + Luyện đọc nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. -HS nhắc lại nội dung bài Tiết 2: Chính tả KÉO CO I. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Kéo co . 2 . Kĩ năng: - Tìm và viết đúng những tiếng có âm đầu r / d / gi đúng với nghĩa đã cho - Chuẩn KT: Làm bài 2 a 3 . Thái độ: - KNS giáo dục HS trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2. Bài cũ. - Gọi HS viết lên bảng lớp viết các từ sau: Trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, thả diều, nhảy dây , ngả ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng - Nhận xét 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài. Giờ học hôm nay, các em sẽ nghe – viết một đoạn văn kéo co và làm bài tập chính tả. b.Tìm hiểu bài: HĐ1:Hướng dẫn nghe- viết chính tả: * Trao đổi về nôi dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn trang 155, SGK + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt? *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết bảng con. *Viết chính tả + GV đọc bài cho HS viết. *Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. Kiểm tra số lỗi sai + GV chấm một số bài. + Sửa sai một số lỗi cơ bản. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: (Bài tập lựa chọn) - Gọi HS đọc yêu cầu - Nhận xét chung , kết luận lời giải đúng . - Lời giải : nhảy dây, múa rối, giao bóng. 4. Củng cố - dặn dò: - GVcủng cố bài học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ vừa tìm ở bài tâp 2. Chuẩn bị bài “Mùa đông trên rẻo cao”. - Nhận xét tiết học. - HS hát. - HS lên bảng. - Lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe. + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. - Các từ ngữ : Hữu Trấp , Quế Võ, Bắc Ninh ,Tích Sơn. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua. khuyến khích, trai tráng - HS viết bài. - HS soát lỗi. - Nêu số lỗi sai - HS sửa lỗi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Thảo luận nhóm đôi. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức : Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số . 2 . Kỹ năng : - Vận dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan . - Chuẩn KT: Làm bài 1(dòng 1,2) , bài 2 3 . Thái độ : - KNS giáo dục HS tính cẩn thận , sự chính xác của toán học . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Luyện tập ( bằng lời) b. Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Rèn kĩ năng tính hàng dọc Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV gọi HS lên bảng. - GV nhận xét HĐ2: Rèn kĩ năng giải toán: Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò : - GVcủng cố bài học - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng, lớp làm vở. 4725 15 4674 82 4935 44 22 315 574 57 53 112 75 0 95 0 dư 7 35136 18 18408 52 17826 48 171 1952 280 354 342 371 93 208 66 36 0 dư 18 0 - Thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả. Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch :... 1m2 ? Giải: Với 1050 viên gạch thì lát được diện tích nền nhà là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 Tiết 4: Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức: - Bước đầu biết được giá trị của lao động. 2 . Kĩ năng: - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà, phù hợp với khả năng của bản thân. 3 . Thái độ: - KNS giáo dục HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. - Xác định của giá trị của lao động - Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II. CHUẨN BỊ: - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: + Kể một số biểu hiện thể để tỏ lòng kính trong thầy cô giáo? + Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Thế nào là tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà? Chúng ta sẽ tham gia lao động như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Yêu lao động”. GV ghi đề. b.Tìm hiểu bài: HĐ 1: Đọc truyện“Một ngày của Pê- chi- a”:10’ - GV đọc truyện lần thứ nhất. - GV gọi 1 HS đọc lại truyện lần thứ hai. - GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (SGK/25) + Hãy so sánh một ngày của Pê- chi- a với những người khác trong câu chuyện. + Theo em, Pê- chi- a, sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? + Nếu là Pê- chi- a, em sẽ làm gì? Vì sao? - GV kết luận về giá trị của lao động: Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc. HĐ 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/25): + Những việc làm nào dưới đây là yêu lao động: a. Tích cực tham gia làm trực nhật cùng các bạn trong tổ. b. Cùng mọi người dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm. c. Tham gia các buổi lao động do trường, lớp tổ chức. d. Dọn dẹp nhà cửa giúp đỡ bố mẹ. e. Việc dọn dẹp nhà cửa là của bố mẹ, mình còn phải lo học bài. - GV kết luận: Đúng: a, b,c,d – Không đúng : e. HĐ 3:Thảo luận hoặc đóng vai (Bài 2): - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống: + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Ai có cách ứng xử khác? - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. KNS: -Lao động mang lại của cải cho bản thân và xã hội. -Cần quản lí thời gian tham gia lao động, làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường 4.Củng cố - Dặn dò: - GV gọi HS đọc ghi nhớ. - Chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 5, 6- SGK/26. - Nhận xét tiết học. - HS hát. + Tích cực học tập, lễ phép với thầy cô giáo,... - HS đọc bài học. - Nhận xét , bổ sung. - 1 HS đọc lại truyện. - HS cả lớp thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Một ngày của mọi người thì làm việc, còn một ngày của Pê- chi- a thì ngồi không. + Pê- chi- a sẽ không hoài phí một ngày bằng cách ngồi không mà sẽ lao động như mọi người. + Nếu là Pê- chi- a. em sẽ nghe lời dặn của mẹ,... - HS cả lớp trao đổi, tranh luận. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Mỗi nhóm lên đóng vai. + Cả lớp cùng thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc bài. Thø ba, ngµy 22 th¸ng 12 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức : - Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 2 . Kỹ năng : - Rèn HS kỹ năng thực hiện phép chia thành thạo . biết vận dụng để giải các bài toán có liên quan - Chuẩn KT: Làm bài 1 (dòng 1,2) 3 . Thái độ : - KNS giáo dục HS tính cẩn thận – Lòng ham thích học môn toán . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài 1. - GV chữa bài, nhận xét 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương như thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: “Thương có chữ số 0”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 9450 : 35 = 270 - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư? - GV nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 2448 :24 = 102 - Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư? - GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0,viết 0 vào thương bên phải của 1. HĐ2: . Luyện tập , thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò : - GV củng cố bài học. - HS học bài và Chuẩn bị bài “Chia cho số có ba chữ số”. Nhận xét tiết học. Hát. - HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. 9450 35 245 270 000 - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. 2448 24 0048 102 00 - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 8750 35 2996 28 175 256 196 107 00 0 2420 12 23520 56 020 201 112 420 8 00 dư 8 + Nhận xét, bổ sung. Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức: HS biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người . HS hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm . 2 . Kĩ năng: Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể . 3 . Thái độ: KNS giáo dục HS lòng yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ. + Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý những gì? Hãy đặt câu? - Nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới. Giới thiệu bài: Những trò chơi nào có ích? Những trò chơi nào không có ích? Hay chơi như thế nào thì tốt? Để hiểu rõ, hôm nay, chúng ta học bài: “Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi”. GV ghi đề. Tìm hiểu bài: HĐ1: Mở rộng vốn từ: Bài 1:Viết vào vở bảng phân loại... + Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Nhận xét , kết luận lời giải đúng - Hãy giới thiệu cho bạn hiểu cách thức chơi trò chơi của một trò chơi mà em biết. Bài 2 - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước đính bài lên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - HS hát. + Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi,.... - Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ? - Nhận xét bài của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co , vật + Trò chơi rèn luyện sức khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. + Tiếp nối nhau giới thiệu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Nghĩa thành ngữ, tục ngữ Chơi với lửa Ở chọn nơi, chơi chọn bạn Chơi diều đứt dây Chơi dao có ngày đứt tay. Làm một việc nguy hiểm + Mất trắng tay + Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ + Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống + HĐ2 : Sử dụng từ - ngữ Bài 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp... - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS. + Xây dựng tình huống. + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - Nhận xét - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 4. Củng cố, dặn dò. + GV củng cố bài học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ. - Chuẩn bị bài Câu kể. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - 3 cặp HS trình bày. a) Em sẽ nói với bạn “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi: đừng có“chơi với lửa” thế! Em sẽ bảo bạn: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. Cậu xuống đi - 2 HS đọc. Tiết 3: Khoa học KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? I. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức : - Làm thí nghiệm xác định thành phần của không khí gồm khí Ô xi duy trì sự cháy và Ni-tơ không duy trì sự cháy. - Làm thí nghiệm chứng minh không khí còn có thành phần khác . 2. Kỹ năng: - Giúp HS có kỹ năng quan sát và kỹ năng thực hành 3. Thái độ : -Giáo dục HS luôn có ý thức giữ gìn bầu không khí trong lành . II. CHUẨN BỊ: - HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. - GV chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ. - Các hình minh hoạ số 2, 4, 5 / SGK trang 66, 67 (phóng to nếu có điều kiện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: + Em hãy tính chất của không khí? + Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì? - GV nhận xét HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí qua bài: “Không khí có những thành phần nào?”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:Thành phần chính của không khí. Mục tiêu: HS làm thí nghiệm xác định thành phần của không khí gồm khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm. + Gv yêu cầu HS thảo luận đặt ra câu hỏi trước khi thảo luận:Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xy duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy không? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn từng nhóm hoặc nêu yêu cầu trước: Các em hãy quan sát nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt? + Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? Em hãy giải thích? + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Vì sao em biết? + Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính? Đó là thành phần nào? ** Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô- xy. ..... HĐ2:Một số thành phần khác của không khí Mục tiêu: HS làm thí nghiệm chứng minh không khí còn có thành phần khác. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. + GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67. - Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, quan sát hiện tượng và giải thích tại sao? * Kết luận: Trong không khí ...... - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi: - Theo em trong không khí còn chứa những thành phần nào khác? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó. * Kết luận: Trong không khí còn chứa hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn. Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong không khí? + Không khí gồm có những thành phần nào? 4. Củng cố- dặn dò + GV củng cố bài học.HS học bài và chuẩn bị bài “Ôn tập và KT”. GV nhận xét tiết học. - HS hát. + Không khí không màu, không mùi, không vị. + Bơm xe, bơm bóng ,... + Nhận xét, bổ sung. + HS hoạt động theo nhóm. + Báo cáo về việc chuẩn bị của nhóm. + HS đọc phần thực hành để biết cách thực hành. + HS làm thí nghiệm theo nhóm. Các nhóm trình bày. - Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. - HS lắng nghe. + HS hoạt động theo nhóm. + HS đọc thí nghiệm trang 67. + Báo cáo kết quả. - HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong. - HS thực hành thổi vào nhiều lần vào nước vôi. - Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các- bô- níc. - HS quan sát, trả lời. Trong không khí còn chứa hơi nước. Những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, trên sàn nhà, bờ tường, bàn ghế hơi ướt. Hiện tượng đó là do trong không khí chứa nhiều hơi nước. Trong không khí chứa nhiều chất bụi bẩn. Khi ánh nắng chiếu qua khe cửa, nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng trong không khí. Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ô tô thải vào không khí. Trong không khí còn chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra. - Không khí gồm có hai thành phần chính là ô- xy và ni- tơ. Ngoài ra còn chứa khí các- bô- níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. - HS đọc bài học. Tiết 4: Kĩ Thuật CẮT, KHU, THU, SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾP THEO) I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Đánh giá kiến thức , kĩ năng khâu thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS 2 . Kỹ năng : - Thêu được một sản phẩm tự chọn đúng kĩ thuật . 3 . Thái độ : - Giáo dục HS lòng yêu thích sản phẩm do mình làm được . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Tranh quy trình của các bài trong chương . Mẫu khâu , thêu đã học . HS : Vải thêu , kim , chỉ thêu , kéo , III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động : Bài cũ : Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn . - GV nhận xét việc thực hành tiết học trước . Bài mới : * Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài . - Hát . - HS(TB-Y) nêu lại tựa bài . Hoạt động 1: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn . Mục tiêu : : Giúp HS hoàn thành việc chọn và thực hành sản phẩm của mình . Cách tiến hành : - Trong giờ học trước , các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu thêu đã học . Sau đây , mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt , khâu , thêu mọt sản phẩm mình đã chọn . - GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm . Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm Mục tiêu : Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và các bạn . Cách tiến hành : - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm về kĩ thuật , thời gian . - GV nhận xét – Tuyên dương Củng cố : * GV hỏi nội dung tiết học hơm nay chng ta lm gì? - GV chấm bài - nhận xét . - GV giáo dục HS phải biết yêu thích sản phẩm do mình làm được . Dặn dò : - GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS . - Dặn HS về nhà xem lại các bài học trong chương . - Chuẩn bị cho tiết sau: Hoạt động cá nhân - HS lắng nghe - Tùy khả năng và ý thích , HS có thể chọn thực hành những sản phẩm đơn giản như : + Cắt , khâu , thêu khăn tay . + Cắt , khâu , thêu túi rút dây để đựng bút . + Cắt , khâu , thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê , gối ôm Hoạt động lớp - HS trưng bày sản phẩm của mình . - HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn . - HS(K-G) tự đánh giá sản phẩm của mình - HS(TB-Y) trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe Buổi chiều Tiết 1: Tập đọc TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” (A- lếch- xây Tôn- xtôi) I. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú. 2 . Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, rõ ràng . - HS đọc lưu loát toàn bài, không vấp váp các tên riêng tiếng nước ngoài: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xi-a, A-di-li-ô. - Biết đọc diễn cảm truyện – giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 3 . Thái độ: - KNS giáo dục HS lòng ham thích tìm đọc những câu chuyện hay, có ý nghĩa. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Tập truyện chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Bu- ra- ti- nô (nếu có). Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2. Bài cũ. Bài: Kéo co + Hãy giới thiệu cách kéo co của làng Hữu Trấp? - Nhận xét 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài: Thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học: “Trong quán ăn Ba Cá Bóng”. GV ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1:Luyện đọc: -Đọc mẫu -Chia đoạn -Đọc nối tiếp -Lyện đọc từ dễ sai Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: -Đọc nối tiếp -Đọc trong nhóm. -HD đọc toàn bài -Toàn bài đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn. Lời người dẫn truyện phần đầu đọc chậm rãi, phần sau đọc nhanh hơn, bất ngờ, li kì. Lời Bu- ra- ti- nô: thét, dọa nạt. Lời lão Ba- ra- ba : lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm. Lời cáo A- li- xa : chậm rãi, ranh mãnh -GV đọc diễn cảm cả bài. -Đọc toàn bài -Đọc chú giải HĐ2:Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc thầm + Bu- ra- ti- nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- ra- ba? + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba- ra- ba phải nói ra điều bí mật. *Ý đọan 1,2? + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? + Những hình ảnh nào, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? *Ý đọan 3? *Đại ý bài HĐ3:Luyện đọc lại –đọc diễn cảm: Chốt : Toàn bài đọc nhanh *Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn. + Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: + Qua bài học em hãy rút ra ý chínhcủa bài? - Khuyến khích HS tìm đọc truyện Chiếc chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Ba- ra- ti- nô. - Dặn HS về nhà kể lại truyện và soạn bài Rất nhiều mặt trăng. - Nhận xét tiết học. - HS hát 1 bài hát ngắn. - Làng Hữu Trấp thường kép co giưũa nam và nữ. Có năm bên nam thắng có năm bên nữ thắng. - HS đọc ý nghĩa bài học -HS giỏi đọc -HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba cái lò sưởi này. + Đoạn 2: Bu- ra- ti- nô hét lên đến Các- lô ạ. + Đoạn 3: Vừa lúc ấy đến nhanh như mũi tên. - 3HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ cần luyện đọc. + HS luyện đọc câu văn dài - 3 Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - Luyện đọc theo nhóm 3 - HS đọc thi nối tiếp toàn bài. -Lắng nghe -HS đọc -HS đọc giới thiệu truyện để trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 1,2 + Bu- ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu. + Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, .... bí mật. *Ba-ra-ti-nô cần biết bí mật kho báu và Mưu mô của chú bé gỗ - HS đọc đoạn còn lại + Cáo A- li- xa và mèo A- di- li- ô biết chú bé ..... vỡ xuống sàn vỡ tan. + Bu- ra- ti- nô bò lổm .....chú lao ra ngoài. *Chú bé gỗ thoát thân. *Câu chuyện ca ngợi chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài – nêu cách đọc. + Luyện đọc nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Câu chuyện ca ngợi chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1 . Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh . - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện . - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2 . Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn . 3 . Thái độ : - KNS giáo dục HS ý thức gìn giữ các đồ chơi . II. CHUẨN BỊ: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (mỗi HS chỉ kể 1 đoạn) - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài. - Tiết tập tập làm văn hôm trước các em đã giới thiệu với các bạn đồ chơi của mình. Hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của em hoặc của bạn em. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. * Gợi ý kể chuyện - Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý và Mẫu + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào? + Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể. HĐ2:Thực hành KC, nêu ý nghĩa câu chuyện: * Kể trong nhóm. + Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. * Kể trước lớp. + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện. + Gọi HS nhận xét từng bạn kể. - Nhận xét chung 4.Củng cố, dặn dò. + GV củng cố bài học. - Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện Một phát minh nho nhỏ. - GV nhận xét tiết học - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Khi kể chuyện xưng tôi, mình. + 3 đến 5 HS giới thiệu trước lớp. + 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau. + 3 đến 5 HS thi kể. + HS nhận xét. Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất. Tiết 3: Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức: HS biết: Dưới thời nhà Trần , ba lần quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta . Quân dân nhà Trần nam nữ , già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc . Bằng lòng dũng cảm và tài thao lược , quân dân nhà Trần đã ba lần đánh tan ý chí xâm lược của quân Mông – Nguyên . 2 . Kĩ năng: Nêu được một số mưu kế để giết giặc của vua tôi nhà Trần . 3 . Thái độ: KNS giáo dục HS lòng tự hào về ba lần chiến thắng quân Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần và truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta . II. CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập cho HS. - Sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: + Hát. 2.Kiểm tra bài cũ : Nhà Trần và việc đắp đê. - Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - GV nhận xét 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Bài học :“Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên” (bằng lời) b.Tìm hiểu bài: GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. Hoạt động1: Tinh thần chiến đấu của quân dân nhà Trần : Mục tiêu : Giúp HS biết dưới thời nhà Trần , 3 lần quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta , quân dân nhà Trần đều đồng lòng đánh giặc , bảo vệ Tổ quốc - GV cho HS đọc SGK từ “Lúc đó..Sát Thát.” - GV phát phiếu học tập cho HS Đáp án: Thứ tự từ cần điền:chưa rơi xuống đất, đánh!, dẫu cho trăm thân này, nghìn xác này, Sát Thát.... - GV nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. Hoạt động2: Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên: Mục tiêu : HS biết được kế sách đánh giặc hay của nhân dân ta . - GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao? .... Hoạt đông 3. Kết quả v
File đính kèm:
- giao_an_khoi_4_tuan_16_to_thi_thanh.docx