Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
Hiểu nghĩa các từ : vời ,
-Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới ,về mặt trăng rất ngộ
nghĩnh ,đáng yêu.
+ Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ (luyện đọc, đọc diễn cảm)
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài)
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
TUẦN 17 : TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật . -Đọc trôi chảy toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ -Đọc toàn bài ,phân biệt lời của các nhân vật . -Hiểu nghĩa các từ : vời , -Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới ,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh ,đáng yêu. + Năng lực - Năng lực ngôn ngữ (luyện đọc, đọc diễn cảm) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài) + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK,bảng phụ chép đoạn luyện đọc III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I, Hoạt động khởi động (5 phút): -Cho cả lớp hát 1 bài Gọi HS đọc bài Trong quán ăn “Ba cá bống ” -HS đọc bài -NX 2. Trải nghiệm – khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a , Luyện đọc :.. -GV giới thiệu bài -Gọi HS đọc bài nối tiếp theo các đoạn Đ1 :Ở vương quốc nọ .đến nhà vua . Đ2:Tiếp cho .bằng vàng rồi . Đ3: Chú hề tức tốc .Khắp vườn -Gọi phát âm từ khó Vương quốc, lại là, lo lắng,ai lấy -Gọi đọc phần chú giải -3 HS đọc bài nối tiếp -HS phát âm từ khó -HS đọc chú giải Gọi HS đọc cả bài -GV đọc mẫu toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng ,chậm rãi ở đoạn đầu -1 HS đọc bài -HS nghe b , Tìm hiểu bài Đoạn 1 Công chúa muốn có mặt trăng *Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Chuyện gì xảy ra với cô công chúa ? - Cô có nguyện vọng gì? - Trước yêu cầu của công chúa ,nhà vua đã làm gì ? - Tại sao họ lại cho rằng đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được ? -> Nội dung đoạn 1 là gì? -HS đọc đoạn 1 -Cô bị ốm nặng - Muốn có mặt trăng - Cho vời tất cả các vị đại thần . - Vì mặt trăng ở rất xa.. - Công chúa muốn có mặt trăng Đoạn2 Nói về mặt trăng của nàng công chúa *GV chuyển ý ,HS đọc đoạn 2 -Nhà vua đã than phiền với ai? - Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các đại thần ? - Cách nghĩ của công chúa về mặt trăng khác người lớn -HS đọc -Chú hề - Trước hết phải xem công chúa nghĩ gì về mặt trăng - Mặt trăng chỉ to hơn móng taylàm bằng vàng Đoạn2 ý nói gì? -Nói về mặt trăng của nàng công chúa Đoạn 3 Chú hề đã mang đến cho công chúa mặt trăng *Gọi đọc đoạn 3 - Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ? -Thái độ của công chúa ntn? - Nội dung của đoạn 3 là gì? -HS đọc đoạn 3 - Gặp thợ kim hoàn .đeo vào cổ công chúa - Vui sướng ,khỏi bệnh chạy tung tăng.. - Chú hề đã mang đến cho công chúa mặt trăng Nội dung :Cách nghĩ của trẻ em về thế giới về mặt trăng rất ngộ nghĩnh rất khác với người lớn . - > Nội dung bài nói gì? -HS nêu nội dung và ghi vào vở -Gọi đọc cả bài - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? -1 HS đọc bài -HS nêu cách đọc 3, Định hướng học tập tiếp theo. *Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm “Thế là chú hề bằng vàng rồi ’’ -Nêu cách đọc ,gọi đọc bài -Thi đọc diễn cảm -Cho HS đọc theo vai, nhận xét - Em thích nhân vật nào trong truyện ? -Nhận xét tiết học -HS đọc đoạn diễn cảm -3 HS thi đọc bài -HS thảo luận nhóm phân vai ,đọc theo vai * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Giúp HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số . -Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số ,vận dụng giải toán có lời văn -Rèn kĩ năng tính toán +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Đồ dùng dạy học : -Phấn màu II Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I, Hoạt động khởi động (5 phút): 78956:456; 21047:321 -Gọi HS chữa bài cũ -HS chữa bài NX 2. Trải nghiệm – khám phá * Giới thiệu bài : * Hướng dẫn luyện tập -GV giới thiệu bài 1.Ôn chia cho số có 3 chữ số . Bài 1a 54322 346 25275 108 1972 157 367 234 2422 435 00 00 -Gọi HS lên bảng làm bài 1 -Muốn chia cho số có ba chữa số ta làm ntn? -BT1 ôn gì? -4 HS lên làm bài Ta đặt tính và thực hiện từ trái sang phải 2. Giải toán có lời văn Bài 2: Đổi 18 kg= 18000g Số g muối trong mỗi gói là : 18000: 240 = 75 (gam ) Đáp số :75 gam *Gọi đọc đề bài 2 - Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ? -Gọi chữa bài -HS đọc yêu cầu HS phân tích và chữa bài -NX Bài 3: chiều Chiều rộng sân bóng là : 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng là : ( 105 + 68 ) x2 = 346 (m ) Đáp số : 346 m. 3, Định hướng học tập tiếp theo. *Gọi đọc yêu cầu bài 3 -Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì? Muốn tìm chu vi sân bóng ta phải tìm gì trước ? - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn? -Gọi HS chữa bài NX -BT2,3ôn gì? -Nhận xét tiết học -HS đọc yêu cầu bài -Chiều rộng P = (a +b )x 2 HS đổi vở KT , nx nhau * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I I Mục tiêu : + Kiến thức – Kỹ năng : -Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tháp dinh dưỡng -Một số tính chất của nước và không khí ;thành phần chính của không khí. -Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên -Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt ,sản xuất và vui chơi giải trí. -HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo về môi trường . + Năng lực: -Góp phần phát triển các năng lực: - NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Đồ dùng dạy học : -Tháp dinh dưỡng -Sưu tầm tranh ảnh III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I, Hoạt động khởi động (5 phút): -Kể tên các bài đã học ? -HS kể 2. Trải nghiệm – khám phá * Giới thiệu bài : Hoạt động 1: 1. Tháp dinh dưỡng Trò chơi ai nhanh ai đúng 2. Nước : 3.Không khí -GV giới thiệu bài *Cho hoạt động nhóm vẽ tháp dinh dưỡng -Tổ chức trưng bày sản phẩm NX - Nước,không khí có tính chất gì giống và khác nhau? -Nêu các thành phần của không khí? -HS nghe -HS thảo luận nhóm vẽ -Trưng bày sản phẩm - Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. -Ô xi,ni tơ. 4..Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? -HS nêu NX Mục tiêu :Giúp HS củng cố kiến thức đã học về vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt ,lao động và vui chơi giải trí . -Nêu vai trò của nước trong tự nhiên ? *Cho HS trưng bày tranh sưu tầm về chủ đề không khí hoặc nước .. -Đại diện nhóm thuyết minh tranh -GV và HS NX đánh giá -HS trưng bày sản phẩm Hoạt động2:Vẽ tranh cổ động 5 .Bảo vệ bầu không khí và môi trường . 3, Định hướng học tập tiếp theo. :2’ -GV chia lớp thành 4 tổ Tổ 1,3 vẽ về môi trường Tổ 2,4 vẽ về bảo vệ bầu không khí -Tổ chức trưng bày sản phẩm NX đánh giá - Hôm nay ta ôn những kiến thức nào ? -NX giờ học -HS vẽ tranh theo hai chủ đề -Trưng bày sản phẩm -NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I Mục tiêu : + Kiến thức – Kỹ năng : -Dựa vào tranh và lời kể của GV,kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ. -Hiểu nội dung truyện : Cô bé Ma -ri- a ham thích quan sát ,chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên. -Hiểu ý nghĩa truyện : Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh,ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lý thú và bổ ích . -Lời kể tự nhiên, sáng tạo ,phối hợp với cử chỉ điệu bộ ,nét mặt . -Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I, Hoạt động khởi động (5 phút): - Kể lại truyện liên quan đến đồ chơi của em ? -HS kể NX 2. Trải nghiệm – khám phá Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2:HD kể truyện -GV giới thiệu bài a , GV kể -GV kể lần 1 -GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ Tranh 1: Ma -ri -a nhận thấy mỗi lần . Tranh 2:Ma- ri- a tò mò ,lẻn ra khỏi phòng khách Tranh 3 :Ma- ri -a làm thí nghiệm Tranh 4 :Ma-ri-a và anh trai Tranh 5 :Người cha ôn tồn giải thích .. -HS nghe và quan sát tranh b, Kể trong nhóm : -Thảo luận nhóm 5 kể trong nhóm NX -HS kể truyện ,mỗi em một tranh c, Kể trước lớp : 3, Định hướng học tập tiếp theo. :2’ -Gọi HS kể trước lớp -Gọi HS thi kể tiếp nối -Yêu cầu HS kể toàn câu chuyện GV và HS NX *Có thể đưa ra câu hỏi để hỏi bạn VD - Theo bạn Ma- ri -alà người ntn? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? - Bạn học tập ở Ma -ri -a điều gì? -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nhận xét tiết học -HS kể trước lớp -HS chỉ tranh và kể -1 HS kể toàn câu chuyện LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I Mục tiêu : + Kiến thức – Kỹ năng : -Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? -Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? -Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? -Sử dụng linh hoạt ,sáng tạo câu kể Ai làm gì ?khi nói hoặc khi viết văn . + Năng lực - Năng lực ngôn ngữ (tìm từ , đặt câu ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài) + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Đồ dùng dạy học : -Chép sẵn phần NX lên bảng -Bảng nhóm ,bút dạ III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I, Hoạt động khởi động (5 phút): Mục tiêu : ổn định tổ chức và KT bài cũ Cho cả lớp hát bài -Đặt 3 câu kể - Thế nào là câu kể ? -HS đặt câu-NX 2. Trải nghiệm – khám phá Mục tiêu : Giới thiệu bài và hình thành kiến thức mới . Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu VD Bài 1( phần NX) Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoạt động -Các cụ già nhặt cỏ đốt lá -Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm . - Các bà mẹ tra ngô. - Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. - Lũ chó sủa om cả rừng . nhặt cỏ đốt lá. bắc bếp thổi cơm tra ngô ngủ khì trên lưng mẹ sủa om cả rừng Các cụ già Mấy chú bé Các bà mẹ Các em bé Lũ chó -GV giới thiệu bài *Gọi đọc đoạn văn ở bài 1 ( phần NX) - Tìm trong mỗi câu trên các từ chỉ hoạt động? -Các từ chỉ người hoạt động? -GV NX chốt ý đúng -HS đọc đoạn văn thảo luận làm bài -HS đọc bài làm NX Bài 2: Câu hỏi cho từ chỉ hoạt độn Câu hỏi cho từ chỉ người hoạt độn 2- Người lớn làm gì? 3-Các cụ làm gì? 4-Mấy chú bé làm gì? 5-Các bà mẹ làm gì? 6-Các em bé làm gì? 7-Lũ chó làm gì? Ai đánh trâu ra cày? Ai nhặt cỏ? Ai bắc bếp thổi cơm ? Ai tra ngô? Ai ngủ khì trên lưng ? Con gì sủa om cả rừng? -> Ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập Bài 1: Đáp án 1. Cha tôi làm 2. Mẹ tôi đựng Chị tôi đan Bài 2: Cha tôi / làm cho tôi. Cn vn Mẹ /đựng hạt giống Cn vn Chị tôi /đan nón . Cn vn -Cho HS đặt câu hỏi cho từ chỉ hoạt động ,câu hỏi cho từ chỉ người hoạt động - Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu gì? - Câu kể làm gì gồm những bộ phận nào ? -Gọi đọc phần ghi nhớ SGK *Gọi đọc yêu cầu bài 1 -Thảo luận cặp đôi làm bài -Gọi đọc bài làm -GVNX chốt ý đúng *Gọi đọc yêu cầu bài 2: -Tìm chủ ngữ, vị ngữ ở các câu trên? - Thế nào là chủ ngữ ,vị ngữ ? -HS đọc yêu cầu bài , thảo luận nhóm làm bài -Câu kể ai làm gì? -Hai bộ phận là : Ai cái gì và làm gì cn vn -HS đọc phần ghi nhớ -HS đọc yêu cầu và làm bài -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài NX Bài 3:Viết một đoạn văn kể về các công việc buổi sáng của em. 3, Định hướng học tập tiếp theo. *Gọi đọc yêu cầu bài 3 -HS đọc bài làm -GVNX sửa sai -Nhắc lại kiến thức -NX giờ học -HS đọc yêu cầu -HS làm bài NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : Giúp HS rèn luyện kỹ năng : -Thực hiện các phép tính nhân và tính chia ,giải toán có lời văn . -Biết đọc thông tin trên biểu đồ và tính số liệu . -Rèn kĩ năng quan sát, tính toán +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Đồ dùng dạy học: -Phấn màu, bảng phụ II Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I, Hoạt động khởi động (5 phút): -Gọi HS chữa bài cũ Tính2568x23;14895:12 -HS chữa bài cũ NX 2. Trải nghiệm – khám phá * Giới thiệu bài : *HD ôn tập : -GV giới thiệu bài 1.Ôn về phép nhân và phép chia Bài 1: mỗi bảng 3 cột đầu Thừa ố 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 623 Số bị chia 66178 66178 66178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 2. Ôn chia cho số có ba chữ số . Bài 2:chiều 39870 123 25863 251 297 324 763 103 510 10 18 3. Ôn giải toán có lời văn. Bài 3: chiều Số bộ đồ dùng học toán là: 40 x 468 = 18720 (bộ ) Mỗi trường nhận được số bộ là : 18720 :156 = 120 (bộ ) Đáp số : 120 bộ Bài 4a,b a, Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là :1000 cuốn b, Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là : 6250 -5750 = 500( cuốn ) c, Trung bình mỗi tuần bán được là: ( 4500+ 6250 +5750 +5500) :4=5500 (cuốn ) 3, Định hướng học tập tiếp theo. *Gọi đọc yêu cầu bài 1 -GV kẻ sẵn bảng ,HS chữa bài NX - Các số cần điền gọi là gì? NêucáchtìmTS,Tích,SBC, SC,thương? *Gọi đọc yêu cầu bài 2 -Gọi HS chữa bài -Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm ntn? -BT1,2 ôn gì? *Gọi đọc yêu cầu bài 3 -Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ? -Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu ta phải tìm gì trước ? -GV NX chốt bài giải đúng *GV cho HS quan sát biểu đồ thảo luận cặp đôi làm bài 4 - HS chữa bài NX -BT3,4 ôn gì? -Nêu kiến thức đã ôn. -Nhận xét tiết học HS đọc yêu cầu HS chữa bài NX -HS đọc yêu cầu -2 HS chữa bài NX -Đặt tính và thực hiện từ phải sang trái -HS đọc yêu cầu -HS phân tích đề bài và giải-chữa -NX - Số bộ đồ dùng toán -HS đọc đề bài 4, dựa vào biểu đồ so sánh và chữa bài HS đổi vở KT , đánh giá nx nhau * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài miêu tả đồ vật , hình thức nhận biết mỗi đoạn văn . -Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn miêu tả đồ vật . -Viết được một đoạn văn tả bao quát 1 chiếc bút. -Đoạn văn miêu tả chân thực , giàu cảm xúc , sáng tạo khi dùng từ . + Năng lực - Năng lực ngôn ngữ (luyện đọc, viết văn ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu đề văn ) + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Đồ dùng dạy học : -Bài văn cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp ., III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I, Hoạt động khởi động (5 phút): -Trả bài viết Tả đồ chơi mà em thích . -GVNX 2. Trải nghiệm – khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài : -GV giới thiệu Hoạt động 2: Tìm hiểu VD: *Gọi đọc bài Cái cối tân(143,144) -Tìm các đoạn văn trong bài nói trên ? Đ1 :( Mở bài ) :Cái cối xinh xinh gian nhà trống . Đ2 :( Thân bài ): U gọi nó ù ù. Đ3 :Thân bài Chọn được ngày Đ4 :Kết bài :Cái cối tânanh đi. -HS đọc bài và tìm các đoạn văn mở bài ,thân, bài, kết bài, -Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? Đ1: Giới thiệu về cái cối . Đ2,3:Tả hình dáng và hoạt động của cái cối , Đ4: Nêu cảm nghĩ về cái cối `Ghi nhớ :SGK - Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như ntn ? - Nhờ đâu em nhận biết được đoạn văn có mấy đoạn ? -HS đọc phần ghi nhớ SGK -Nhờ các dấu hiệu chấm xuống dòng Hoạt động 3:Luyện tập Bài 1: 4 đoạn : Đ1:Hồi học lớp2bằng nhựa . Đ2:Cây bút bóng loáng *Gọi đọc nội dung và yêu cầu bài 1:Cho thảo luận và làm bài -Bài văn gồm mấy đoạn ? -HS đọc yêu cầu - 4đoạn. .Đ3:Mở nắp vào cặp . Đ4 :Đã mấy .đồng ruộng . - Tìm đoạn văn tả hình dáng cái bút ? - Tìm đoạn tả cái ngòi ? -Đ2 tả hình dáng -Đ3 tả ngòi -Hãy tìm câu mở và câu kết của đoạn văn thứ ba ?. - Câu mở :Mở nắp ra không rõ .Câu kết : Rồi em tra nắp vào cặp Bài 2:Em hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em . 3, Định hướng học tập tiếp theo. *Gọi HS đọc yêu cầu bài2 GV :gợi ý Chỉ viết đoạn tả bao quát, tả kỹ về hình dáng ,kích thước ,màu sắc ,chất liệu ,đặc điểm riêng khi tả cần biểu lộ cảm xúc ,tình cảm của mình . -Gọi đọc đoạn văn -GVNX - >Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ? - Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điêù gì ? -NX giờ học -HS đọc yêu cầu và tự làm bài -HS đọc đoạn văn * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT) I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương . -Đọc trôi chảy toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.Nhấn giọng ở các từ gợi cảm . -Hiểu nội dung bài :Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. + Năng lực - Năng lực ngôn ngữ (luyện đọc, đọc diễn cảm) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài) + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn câu văn luyện đọc III Các hoạt động day học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt đông của HS I, Hoạt động khởi động (5 phút): -Gọi HS đọc nối bài :Rất nhiều mặt trăng (phần 1) -HS đọc bài NX 2. Trải nghiệm – khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:HD luyện đọc và tìm hiểu bài a ,Luyện đọc -Gv giới thiệu bài *Cho HS đọc nối tiếp các đoạn Đ1:Từ đầu bó tay. Đ2: Mặt trăng.ở cổ . Đ3: Phần còn lại -Cho phát âm một số từ khó lo lắng, nhô lên ,nằm ,nâng niu, mọc lên, . -Gọi đọc cả bài -GV đọc mẫu toàn bài với giọng căng thẳng ở đoạn đầu khi các quan đại thần và các nhà khoa học đều bó tay -HS nghe -HS đọc bài nối tiếp các đoạn -HS phát âm từ khó -1 HS đọc cả bài -HS nghe b ,Tìm hiểu bài *Gọi đọc yêu cầu đoạn 1 - Nhà vua lo lắng về điều gì ? -HS đọc đoạn 1 và trả lời - Vì đêm đó ..công chúa thấy mặt .trở lại -Nhà vua cho vời các vị đại thần đến làm gì ? - Nghĩ cách làm công chúa không nhìn thấy mặt trăng -Vì sao các vị đại thần ,các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua ? - Vì mặt trăng ở rất xa và rất to Đoạn 1 Nỗi lo lắng của nhà vua -Nội dung của đoạn 1 nói gì ? - Nỗi lo lắng của nhà vua *Gọi HS đọc hai đoạn còn lại -Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ? - Công chúa trả lời ntn? -Để hỏi dò công chúa - Khi ta mất một chiếc răng ,chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy như vậy Nội dung : Trẻ em rất ngộ nghĩnh ,đáng yêu.Các em nhìn thế giới xung quanh ,giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn . -> Nội dung bài nói gì ? -HS nêu nội dung và ghi vào vở c ,Đọc diễn cảm : 3, Định hướng học tập tiếp theo. -Gọi đọc toàn bài -Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài ? *Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm “Làm sao mặt trăng ..nàng đã ngủ ’’ -HD cách đọc diễn cảm đoạn văn -Tổ chức thi đọc phân vai -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Em thích nhân vật nào trong truyện ? -NX giờ học -HS đọc bài -HS nêu cách đọc bài -HS đọc diễn cảm * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu : + Kiến thức – Kỹ năng : -Giúp HS ôn tập ,củng cố hoặc tự kiểm tra ,về giá trị của chữa số theo vị trí của chữa số đó . - Các phép tính với số tự nhiên . - Thu thập thông tin từ biểu đồ . -Diện tích hình chữa nhật và so sánh các số đo diện tích . -Giải toán liên quan đến tìm hai số . +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Đồ dùng dạy học: -Phấn màu, bảng phụ II Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I, Hoạt động khởi động (5 phút): -Gọi HS chữa bài cũTính 3215-564;154x328 -HS chữa bài NX 2. Trải nghiệm – khám phá * Giới thiệu bài : * HD ôn tập : -GV giới thiệu bài -HS nghe 1. Ôn về giá trị số . Bài 1 : a.Khoanh vàoB b. Khoanh vàoC c. Khoanh vàoD d. Khoanh vàoC e. Khoanh vàoC *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 -HS chữa bài -GVNX chốt ý đúng -BT1 ôn gì? -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài -NX 3: Biểu đồ Bài 2 : giải a, Ngày thứ năm có mưa nhiều giờ nhất : b, Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giờ c ,Ngày không có mưa trong tuần lễ là ngày thứ tư . 4. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . *Gọi đọc yêu cầu bài 2 -Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ? -Cho HS dựa vào biểu đồ chữa bài -BT2 ôn gì? -Gọi đọc yêu cầu -HS chữa bài NX Bài 3: Giải Hai lần số HS nam là : 672- 92 = 580 (HS ) Số HS nam của trường là : 580 :2 = 290 (HS) Số HS nữ của trường là : 290 +92 =382 (HS) Đáp số : 382 HS 3, Định hướng học tập tiếp theo. *Gọi đọc yêu cầu -Đây là dạng toán nào ? -Gọi HS chữa bài NX -Nêu cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? -BT3 ôn gì? -Hôm nay ta ôn những kiến thức nào ? -NX giờ học -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài NX HS đổi vở KT , đánh giá nx nhau * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I Mục tiêu: -Nghe viết chính xác ,đẹp đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc ât / âc . -Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ II Đồ dùng dạy học : -Bảng ghi nội dung bài tập 3 III Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động thầy Hoạt động trò I, Hoạt động khởi động (5 phút): -GV đọc cho HS viết một số từ Ra vào ,gia đình, cặp da,cái giỏ -2 HS viết ở bảng ,cả lớp viết nháp -NX 2. Trải nghiệm – khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:HD viết chính tả -GV giới thiệu bài HS nghe a , Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi đọc đoạn văn - Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ? -HS đọc đoạn văn - Mây theo các sườn núi trườn xuống ,mưa bụi hoa cải nở vàng b ,Hướng dẫn viết từ khó -GV đọc các từ khó cho HS viết : rẻo cao, sườn núi , trườn xuống , quanh co, khua lao xao -HS viết các từ khó c,Nghe viết chính tả -GV đọc đoạn văn - Bài chính tả thuộc thể loại nào ? - Khi viết chính tả ta lưu ý gì? -GV đọc cho HS viết bài -HS nghe -HS nghe viết bài d,Chấm bài và chữa lỗi -GV đọc cho HS soát lỗi -Chấm bài NX -HS nghe soát lỗi .Đổi vở cho nhau soát lỗi Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2 : Đáp án Em cầm bút vẽ lên tay Đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa Cánh cò bay lả bay la Lũy tre đầu xóm cây đa giữa đồng Con đò lá trúc qua sông Trái mơ tròn trĩnh quả bòng đun đưa Bút nghiêng lất phất hạt mưa Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn tăn . 3, Định hướng học tập tiếp theo. *- HS đọc yêu cầu bài 2 ( trang 35 vở chính tả mới ) HS làm bài Chữa bài NX -Nhận xét tiết học -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài NX -HS đọc yêu cầu bài -HS chữa bài NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ ÔN TẬP HỌC KÌ I Mục tiêu : + Kiến thức – Kỹ năng : -Hệ thống lại các kiến thức đã học ,những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII ; nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập -Buổi đầu độc lập ;Nước Đại Việt thời Lí ;Nước Đại Việt thời Trần -GD tình cảm yêu đất nước, biết ơn những người có công xây dựng đất nước. + Năng lực: -Góp phần phát triển các năng lực: - NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Đồ dùng dạy học : -Hệ thống bảng , nội dung câu hỏi III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt đông của HS I, Hoạt động khởi động (5 phút): - Kể các giai đoạn lịch sử đã học từ đầu năm đến nay? HSTL- NX 2. Trải nghiệm – khám phá * Giới thiệu bài : *HD ôn tập : -GV giới thiệu bài -HS nghe 1.Buổi đầu độc lập .938 -> 1009 *GV :Từ bài1 đến bài 6 chúng ta đã ôn rồi về nhà xem lại - Buổi đầu độc lập từ năm bao nhiêu đến năm bao nhiêu? - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập ? -Hãy trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? - Năm 938 - 1009 - Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất n đất nước -Độc lập được giữ vững ,nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc . 2. Nước Đại Việt thời nhà Lý 1009->1226 -Nước Đại Việt thời nhà Lý từ năm nào đến năm nào ? -Năm 1009 -> 1226 -Nhà Lý rời đô ra Thăng Long năm nào ? -Năm 1010 - Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng ? -Đạo phật phát triển ,chùa là nơi tu hành của các nhà sư -Thời Lý nhân vật nào nổi tiếng nhất ? -Thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai? - Lý Công Uẩn 3. Nước Đại Việt thời nhà Trần năm 1226- 1400 3, Định hướng học tập tiếp theo. -Nước Đại Việt từ năm nào đến năm nào ? -Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? -Nhà Trần đã có những biện pháp gì và thu được kết quả gì trong việc đắp đê? - Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông Nguyên ntn? - Hôm nay ta ôn những kiến thức nào ? -NX giờ học -Năm 1226 -1400 - Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh -Có chức quan Hà đê sứ, tất cả mọi người tham gia đắp đê - Cả ba lần vua tôi . * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I Mục tiêu : + Kiến thức – Kỹ năng : -Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? -Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? -Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm . -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước qua thực hành luyện tập -Sử dụng câu kể Ai làm gì một cách linh hoạt ,sáng tạo khi nói hoặc khi viết . + Năng lực - Năng lực ngôn ngữ (tìm từ , đặt câu ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài) + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn bài tập 1phần NX -Bảng nhóm ,bút dạ III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I, Hoạt động khởi động (5 phút): -Đặt hai câu kể Ai làm gì? -HS đặt câu NX 2. Trải nghiệm – khám phá Hoạt động 1 :Giới thiệu bài
File đính kèm:
- giao_an_khoi_4_tuan_17_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc