Giáo án Khối 4 - Tuần 19

A. Mục tiêu:

- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

B. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Việt Nam và thế giới, bảng nhóm.

 

docx 30 trang Bảo Anh 12/07/2023 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 19

Giáo án Khối 4 - Tuần 19
TUẦN 19
Thứ hai ngày 1 tháng 01 năm 2021
SÁNG
Tiết 1: Chào cờ
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Toán
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
A. Mục tiêu: 
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
B. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Việt Nam và thế giới, bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy - học:	
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS chữa bài kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: - Kilômet vuông.
- Cho HS quan sát bản đồ và nêu bài học.
HĐ 1:.Hoạt động cả lớp. 
* Hình thành biểu tượng về ki-lô-mét vuông.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học & mối quan hệ giữa chúng.
- GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2, cách đọc & viết km2, m2 .
- GV giới thiệu 1km2 = 1 000 000 m2
HĐ 2:.* Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.
- GV tổ chức cho HS làm bài và trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
1km2
=
m2
1000000m2
=
km2 
1m2
=
dm2 
5km2
=
m2
32m249dm2
=
dm2 
2000000m2
=
km2 
- GV nhận xét, đánh giá. 
- HS hát.
- HS chữa bài kiểm tra.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát bản đồ Việt Nam ; thế giới.
- Quan sát 1 bức tranh hoặc hình ảnh 1 khu rừng, một cánh đồng để hình dung ra ki-lô-mét vuông.
- Nêu cách đọc và viết đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Đọc : ki-lô-mét vuông.
- Viết : ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2
- HS nhắc lại: 1km2 = 1 000 000 m2
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân và trình bày.
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông.
921 km2
Hai nghìn ki-lô-mét vuông
2000 km2
Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông. 
509 km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông. 
320000 Km2
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
1km2
=
1000000m2
1000000m2
=
1km2 
1m2
=
100dm2 
5km2
=
5000000m2
32m249dm2
=
3249dm2 
2000000m2
=
2km2 
- HS nhận xét, bổ sung. 
D. Củng cố, dặn dò: 
- Y/c HS nhắc lại nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tập đọc
 BỐN ANH TÀI 
A. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* GDKNS:
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân (Nhận biết được lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi người. Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng).
- Kĩ năng hợp tác (Biết hỗ trợ, chung sức, giúp đỡ nhau trong công việc).
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
C. Các hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập2 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Bốn anh tài.
+ GV cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc Bốn anh tài và hỏi: Những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt?
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc từng đoạn của bài.
- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: - Thảo luận nhóm.
* Tìm hiểu bài.
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em nhớ đến suy nghĩ gì?
- Y/c HS đọc đoạn 1 TLCH:
+ Những chi tiết nào nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? 
+ Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
- Y/cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: 
+ Chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Cẩu Khây? 
+ Thương bản làng Cẩu Khây đã làm gì?
- Đoạn 2 nói lên điều gì? 
- Gọi HS đọc thành tiếng đ.3 và TLCH:
+ Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai? 
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện?
- Nội dung chính của đoạn 3, 4, 5 là gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài để trả lời câu hỏi: 
+ Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì?
GV: Bốn anh em Cẩu Khây không những có sức khỏe, tài năng hơn người mà còn có lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt ác, cứu dân. Đó chính là điều chúng ta đáng học tập. 
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài văn.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
- HS hát.
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Các nhân vật trong tranh co những đặc biệt như: thân thể vạm vỡ, tai to, tay dài, móng tay dài.
 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
+ Bài được chia làm 5 đoạn.
 Đ.1: Ngày xưa ... tinh thông võ nghệ.
 Đ.2: Hồi ấy ... diệt trừ yêu tinh.
 Đ.3: Đến một cánh đồng ... trừ yêu tinh.
 Đ.4: Đến một vùng khác... lên đường.
 Đ.5: Đi được ít lâu ... đi theo.
- HS đánh dấu từng đoạn. (SGK).
 2 HS đọc n.tiếp đoạn lần1, luyện đọc từ khó.
 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+  Cẩu Khây, Nắm Tay Nắm Cọc. Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. 
+ nhớ đến tài năng của bốn thiếu niên.
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
+ Về sức khoẻ:nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai 18. 
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. 
+ Ý Đ.1: Nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây.
- HS đọc thầm trao đổi và TLCH: 
+ Quê hương Cẩu Khây xuất hiện một con yêu tinh, nó bắt người và súc vật làm cho bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
+ Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
- Ý Đ.2: Nói lên ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây.
- 1 HS đọc to đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Cùng 3 người bạn nữa là: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. 
+ Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tai Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. 
- Tên của các nhân vật trong truyện chính là tài năng của mỗi người.
- Ý Đ.3: Ca ngợi tài năng của Nắm tay Đóng cọc. 
- Ý Đ.4: Ca ngợi tài năng của Lấy Tai Tát Nước. 
- Ý Đ.5: Ca ngợi tài năng của Móng Tay Đục Máng.
- HS thảo luận tìm đại ý của truyện. 
+ Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- HS lắng nghe.
 5 HS phân đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm toàn bài 3 lượt.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đọc và chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Tiếng anh (GVC)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: Chính tả ( Nghe – viết)
KIM TỰ THÁP AI CẬP
Phân biệt: s / x, iêt / iêc
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
- HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu viết sẵn nội dung BT 2.
- Băng giấy viết sẵn nội dung BT 3a hay 3b.
C. Hoạt động dạy - học:	
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: - GTB: Kim tự tháp Ai Cập.
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
*Hướng dẫn chính tả: 
- GV đọc đoạn viết chính tả.
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn chính tả. 
b. Hướng dẫn viết từ khó. 
- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ...
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV HD HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- Gọi đọc lại cho HS soát bài.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. 
HĐ 3: Thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS thảo luận nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập. 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
Từ ngữ viết đúng chính tả
a)
sáng sủa, sản sinh, sinh động
b)
thời tiết, công việc, chiết cành
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi trong SGK. 
+ Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS luyện viết các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ...
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu y/c bài tập.
- HS thảo luận nhóm.
- HS làm bài 
- HS trình bày kết quả bài làm: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
 1 HS nêu y/c bài tập.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
 3 HS lên bảng thi tìm từ.
Từ ngữ viết sai chính tả
a)
Sắp sếp, tinh sảo, bổ xung
b)
thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
D. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Đạo đức
BÀI 9: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
B. Đồ dùng dạy - học:
- SGK Đạo đức lớp 4.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu lao động.
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Ở nhà , em đã làm được những việc gì để phục vụ bản thân?
+ Em đã tham gia vào những công việc lao động gì ở trường, ở lớp?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Kính trọng, biết ơn người lao động.
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
- GV đọc truyện (truyện Buổi học đầu tiên SGK). 
- Cho các nhóm thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, đánh giá.
KL: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. 
HĐ 2: Hoạt động cá nhân.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS biết nhận ra những người lao động chân chính.
- GV nhận xét, đánh giá.
KL: .......
HĐ 3: Hoạt động nhóm.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu được lợi ích của công việc mà người lao động có trong tranh.
- GV nhận xét, đánh giá.
KL: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội.
HĐ 4: Hoạt động nhóm đôi.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
KL: 
- Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. 
- Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động.
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp.
+ ...
+ ...
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe. 
- Các nhóm thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- HS nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Khoa học
BÀI 37: TẠI SAO CÓ GIÓ ?
A. Mục tiêu: 
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 74,75 SGK.
- Chong chóng (HS làm).
- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:
 + Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK.
 + Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.
C. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: - Không khí cần cho sự sống. 
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Tại sao có gió? 
HĐ1: Hoạt động cả lớp.
* Chơi chong chóng.
- GV kiểm tra số chong chóng của HS.
- Cho HS ra sân chơi, các nhóm trưởng điều khiển các bạn. Vừa chơi vừa tìm hiểu xem:
+ Khi nào chong chóng không quay?
+ Khi nào chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
KL: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.
HĐ2: Hoạt động cả lớp.
* Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
- GV chia nhóm, các nhóm báo cáo về đô dùng thí nghệm.
- Yêu cầu HS đọc các mục Thực hành tr. 74 SGK để biết cách làm.
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
KL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
HĐ3: Hoạt động nhóm đôi.
* Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tụ nhiên. 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và đọc mục Bạn cần biết tr.75 SGK giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. 
KL:
- Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm.
- HS hát
 2 HS trả lời.
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại.
- HS mang số chong chóng đã được hướng dẫn làm ở nhà.
- HS ra sân chơi:
- Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và đưa chong chóng ra trước mặt. Nhận xét xem chong chóng có quay không? Tại sao? (tuỳ vào thời tiết lúc đó).
+ Nếu chong chóng không quay cả nhóm thảo luận làm thế nào để chong chóng quay? (tạo gió bằng cách chạy).
+ Nhóm trưởng cử ra 2 bạn cầm chong chóng chạy: một chạy nhanh, một chạy chậm. Cả nhóm quan sát chong chóng nào quay nhanh hơn?
+Tìm hiểu xem nguyên nhân quay nhanh:
*Do chong chóng tốt.
*Do bạn đó chạy nhanh?
*Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh chong chóng quay nhanh.
- Đại diện các nhóm báo cáo, chong chóng nào quay nhanh , chậm...và giải thích:
- HS theo dõi. 
.
- HS thực hiện theo y/c của GV, đại diện nhóm báo cáo đồ dùng thí nghiệm
- HS đọc các mục Thực hành tr.74 SGK để biết cách làm.
- Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát, đọc mục Bạn cần biết tr.75 SGK và giải thích:
+ Tại vì...
- HS lắng nghe.
D. Củng cố, dặn dò: 
+ Trong cuộc sống người ta ứng dụng gió vào việc gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Gió mạnh, gió nhẹ. Phòng chống bão.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Lịch sử
BÀI 15: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
A. Mục tiêu: 
- HS nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV:
+ Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều 1 số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nông dân và nô tỳ nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Qúy Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.
- Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Qúy Ly - một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi vua Trần và lập nên nhà Hồ, đổi tên nước là Đại Ngu.
B. Đồ dùng dạy - học:
- SGK.
- Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 3 HS trả lời trước lớp.
+ Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào?
+ Kết quả ra sao?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Nước ta cuối thời Trần
HĐ1: Hoạt động theo nhóm.
* Tình hình nước ta cuối thời Trần.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm . Nội dung phiếu: 
+ Vào nửa sau thế kỉ XIV:
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.
+ Nêu khài quát tình hình nước ta từ giữa thế kỉ XIV, dưới thời Trần như thế nào?
HĐ2: Hoạt động nhóm.
* Nhà Hồ thay thế nhà Trần.
- Hoạt động cả lớp: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi: 
+ Em biết gì về Hồ Quý Ly?
+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào?
+ Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?( Dành cho HS khá, giỏi)
+ Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nêu nguyên nhân chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại? (Dành cho HSKG). 
GV KL: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. Nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. Nhà Hồ suy sụp, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
- HS hát.
 3 HS trả lời theo yêu cầu của GV.
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận. 
- HS ghi lại các sự kiện tương ứng:
+ Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá & đổ nước biển để nuôi hải sản.
+ Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm.
+ Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm ruộng để kiếm sống.
+ Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự bất bình
+ Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà Minh hạch sách...
- Đại diện các nhóm trình bày tình hình nuớc ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV .
- HS nhận xét bổ sung.
+ Giữa thế kĩ XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa đọa, bóc lột nhân dân tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta.
+ Là 1 vị quan đại thần, có tài của nhà Trần.
+ Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng đầu thay thế nhà Trần xây dựng Tây Đô( Vĩnh Lộc, Thanh Hóa), đổi tên nước là đại ngu. 
+ Quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc.
+ là đúng, vì lúc đó nhà Trần lao vào ăn chơi hường lạc, không quan tâm đến phát triển đất nước, nhân dan đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược. Cần có triều đại khác thay thế nhà Trần gánh vác giang sơn.
+ Không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.
- Lắng nghe
- HS suy nghĩ cá nhân trả lời.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
D. Củng cố, dặn dò: 
+ Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
+ Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ?
- Dặn HS về nhà chuẩn bài: Chiến thắng Chi Lăng.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2021
SÁNG
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cách đọc, viết km2 và các số đo diện tích có liên quan đến km2. 
-.Rèn kĩ năng về đổi đơn vị đo diện tích có liên quan đến km2. 
- Luyện tập tổng hợp giải toán diện tích liên quan đến km2. 
B. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu bài tập. 
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
 5km2 = .....m2
 32m249dm2 = .....dm2
 2000000m2 = .....km2
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1: - GTB: - Luyện tập.
HĐ 2: Luyện tập thực hành. 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn.
530dm2 = cm2
13dm229cm2=cm2
84600cm2=dm2
300dm2=m2
10km2=m2
9000000m2=km2
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 5: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
- HS hát.
 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. 
- HS nhận xét ban.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm bàn và trình bày.
= 53000cm2
= 1329cm2
= 846dm2
= 3m2
= 10000000m2
= 9km2
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 5: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b) TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). 
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Hình bình hành.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
A. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngư (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Sơ đồ: cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu..
C. Các hoạt động dạy - học:	
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
3. Bài mới: - GTB: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
HĐ 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn, gọi HS lên bảng làm bài.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
* Bộ phận chủ ngữ:
- Một đàn ngỗng.
- Hùng.
- Thắng.
- Em.
- Đàn ngỗng.
+ Chủ ngữ nêu tên người, con vật.
+ Chủ ngữ do danh từ, cụm danh từ tạo thành.
HĐ 2: Phần ghi nhớ.
- Gọi 4 HS đọc phần ghi nhớ.
- GV Giải thích nội dung ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài và nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ.
- Yêu cầu HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt động của người và vật trong tranh được miêu tả.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
 2 HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT.
 2 HS lên bảng làm bài..
- HS nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS gạch dưới bộ phận CN trong câu.
+ HS lắng nghe.
 4 HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm việc cá nhân, nêu kết quả.
 (Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8)
- Bộ phận chủ ngữ.
 Câu 3: Chim chóc.
 Câu 4: Thanh niên.
 Câu 5: Phụ nữ.
 Câu 6: Em nhỏ.
 Câu 7: Các cụ già.
 Câu 8: Các bà, các chị.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ.
- HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt động của người và vật trong tranh được miêu tả.
- HS làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài. 
D. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tiếng anh (GVC)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Kể chuyện
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
A. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT 2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được).
C. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
- GTB: Bác đánh cá và gã hung thần.
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Hướng dẫn kể chuyện:
 * GV kể chuyện: 
- Kể mẫu câu chuyện lần 1 
- Kể phân biệt lời của các nhân vật.
- Giải nghĩa từ khó trong truyện 
 (ngày tận số hung thần, vĩnh viễn)
- GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ.
- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK, mô tả những gì em biết qua bức tranh.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
* Kể trong nhóm:
- HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- HS kể chuyện theo cặp.
HĐ 3: Kể trước lớp.
- GV tổ chức cho HS thi kể.
- HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương HS kể hay.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài. 
+ Lắng nghe, quan sát từng bức tranh minh hoạ.
+Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... trong đó có cái bình to. 
+Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm ... được khối tiền.
+ Tranh 3: Từ trong bình ... hiện thành một con qủy / Bác mở nắp bình từ ... hiện thành một con qủy.
+ Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá ... của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số. 
+ Tranh 5: Bác đánh cá lừa ... vứt cái bình trở lại biển sâu.
1 HS đọc.
 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện
 5 -7 HS thi kể.
- HS lắng nghe, trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- HS nhận xét tuyên dương bạn kể hay. 
D. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Khoa học
BÀI 38: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu cách phòng chống: 
+ Theo dõi bản tin thời tiết.
+ Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an toàn.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Hình trang 76,77 SGK.
- Phiếu học tập nhóm.
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giông bão gây ra (nêú có).
- Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin có liên quan đến gió bão.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Tại sao lại có gió?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão.
HĐ1: Thảo luận nhóm.
* Tìm hiểu về một số cấp gió. 
- Cho HS đọc trong SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ. 
- HS họp nhóm đôi, phát phiếu học tập cho mỗi nhóm, yêu cầu HS họp nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong trang 76 và hoàn thành phiếu bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
HĐ2: Làm việc theo nhóm. 
* Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.
- Yêu cầu HS họp nhóm 4, quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục Bạn cần biết trang 77 để trả lời câu hỏi:
 + Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão.
 + Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão.
- GV nhận xét đánh giá, chốt ý đúng.
HĐ 3: * Trò chơi Ghép chữ vào hình
- Phô tô hoặc cho vẽ lại hình minh hoạ trong SGK trang 76, viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời.
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp.
+...
- HS nhận xét bạn.	
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc. cả lớp đọc thầm.
- HS họp nhóm và làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập,một số HS lên trình bày
- HS nhận xét bổ sung.
- HS họp nhóm, thảo luận và trả lời các câu hỏi. HS có thể sử dụng các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình kèm theo những hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra 
- HS nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
D. Củng cố, dặn dò:
- Đọc phần bạn cần biết SGK.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài sau: Không khí bị ô nhiễm .
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Đọc thư viện
ĐỌC CÁ NHÂN
A. Mục tiêu:
- HS tìm sách truyện theo đúng mã màu quy định và thể loại sách truyện mà em thích
- Đọc, hiểu được nội dung câu chuyện, có cảm nhận về nhân vật trong truyện.
B. Đồ dùng:
- Bút màu, giấy vẽ.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. TRƯỚC KHI ĐỌC:
- Chọn truyện phù hợp ứng với mã màu quy định. ( xanh dương, vàng, trắng )
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- GV đến bên hỏi và xem em đó có chọn đúng truyện thuộc mã màu không.
2. TRONG KHI ĐỌC:
* Đọc trong nhóm- chia sẻ trong nhóm.
+ GV đến bên hỏi và xem nhóm đó có chọn đúng truyện thuộc mã màu không.
+ Câu truyện bạn đọc là truyện gì?
+ Nội dung truyện kể về điều gì?
3. SAU KHI ĐỌC:
 - Chia sẻ cùng cả lớp.
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì? Nói gì?
+ Em có thể kể lại đoạn mà em thích?
+ Bài học rút ra từ câu truyện là gì?
Nhận xét, tuyên dương.
 - Cho HS nêu cảm nhận của bản thân về câu chuyện mà em vừa đọc.
 - Đánh giá chung
 - Mượn sách truyện về nhà đọc để chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện “ Kể chuyện đã nghe đã đọc”.
* Nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: HĐNGCK (TPT)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2021
Tiết 1: Toán
HÌNH BÌNH HÀNH
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS Nắm được biểu tượng về hình bình hành.
- Phân biệt hình bình hành với một số hình đã học.
- Nhận biết được hình bình hành dựa trên một số đặc điểm của hình.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. 
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
+ Tính diện tích khu đất hình CN biết:
a) Chiều dài 5km, chiều rộng 4km.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1: - GTB: Hình bình hành.
*Giúp HS nắm được biểu tượng về hình bình hàn

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_4_tuan_19.docx