Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Học kì II

động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 ).

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh .

- Ghi lại trên bảng theo 3 cột: STT, Người lao động , ích lợi mang lại cho xã hội .

=> Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội .

*GDKNS: Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.

Hoạt động 5:Làm việc cá nhân(Bài tập 5 )

- Nêu yêu cầu bài tập

docx 39 trang Bảo Anh 12/07/2023 19600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Học kì II

Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Học kì II
HỌC KỲ II
TUẦN 19
Thứ hai, ngày 6/ 1/ 2020
 TẬP ĐỌC , Tiết: 37
BỐN ANH TÀI
(Lồng ghép GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng , sức khoẻ của bốn cậu bé. 
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- Lồng ghép GDKNS(Tìm hiểu bài) Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân – Đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 - GV giới thiệu chủ điểm.
 1/Giới thiệu bài.
 2/Hd đọc & tìm hiểu bài.
 a. Luyện đọc.
 - GV đọc.
 - Giúp HS hiểu nghĩatừ mới.
 b. Tìm hiểu bài.
1. Sức khoẻ & tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
 2. Có chuyện gì  Cẩu Khây ?
3. Cẩu Khây đi  những ai ?
4. Mỗi người bạn  tài năng gì ?
 Nêu nội dung chính bài.
*GDKNS: HS tự nhận thức xác định giá trị cá nhân – Đảm nhận trách nhiệm.
 c. Hd đọc diễn cảm.
 - Gọi HS đọc phân vai.
- Treo đoạn văn.
- GV đọc mẫu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 3/ củng cố – dặn dò :
 - Gd HS
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
HS xem tranh minh hoạ.
HS đọc 5 đoạn của bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- 1HS đọc 6 dòng đầu truyện.
( Cẩu Khây nhỏ người bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ)
( Yêu tinh xuất hiện, bắt người, không còn ai sống xóùt.)
1 HS đọc phần còn lại.
( Cùng 3 người bạn:)
( Nắm tay đóng cọc có thể)
Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng của bốn anh em Cẩu Khây. 
-Trình bày ý kiến cá nhân – Hỏi đáp trước lớp.
5 HS.
- HS đọc thi trước lớp.
- HS khác nhận xét.
*********************************
	 TOÁN , Tiết: 91
KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết Ki- lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích .
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo Ki - lô - mét vuông.
- Biết 1km2 = 1 000 000m2
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3,9. Cho vd.
- Bài tập 4
- Nhận xét.
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1)Giới thiệu bài.
2) Tìm hiểu bài.
 a. Gt ki – lô – mét – vuông.
- Cách đọc và kí hiệu: Km2
 1Km2 = 1000 000 m2
*Đ/C: Diện tích thủ đô Hà Nội (Năm 2009) trên mạng: 3 324,92 km2 .
b. Thực hành
BT 1:
- GV nhận xét, sửa bài.
BT 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1km2 = 1 000 000m2 ; 1 000 000m2 = 1km2
1m2 = 100dm2 ; 5km2 = 5 000 000m2 
32m2 49dm2 = 3 249dm2 ; 1 000 000m2 = 2km2
GV nhận xét, sửa bài.
BT 3:
BT 4.a:
a) 40m2 b) 330 991 km2
- GV & HS nhận xét.
 BT 4.b:
3) Củng cố – Dặn dò :
 - 1km2 = ? m2 ; 1000 000 = ? km2
 - Gd HS
 - Nhận xét tiết học.
 - về nhà làm lại bài 3/10
- 2 HS
- 5 HS
- HS đọc, viết bảng con.
- HS nêu y/c.
- HS làm bảng.
HS làm bảng con hàng trên. 1 HS lên bảng.
Lớp làm vào vở hàng dưới.
- HS khá, giỏi
- Làm theo nhóm.
-HS khá, giỏi
*****************************
 ĐẠO ĐỨC , Tiết : 19
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Lồng ghép GDKNS -GDBVMT)	
I. MỤC TIÊU:	
- HS biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn những người lao động .
- HS biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- Lồng ghép GDKNS: Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động (HĐ4)
-GDVBMT:luơn giáo dục lúc nào cũng bảo vệ mơi trường xanh ,sạch .đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Giấy viết vẽ của HS. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
“Yêu lao động” 
- Thế nào là yêu lao động ? 
- Vì sao cần phải yêu lao động ?
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1)Giới thiệu bài.
 2)Hd tìm hiểu bài
Thảo luận lớp (truyện Buổi học đầu tiên SGK ) 
- Kể truyện . 
=> Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất . 
 ( Bài tập 1 SGK )
- Nêu yêu cầu bài tập . 
=> Kết luận : 
- Nông dân, người giúp việc, giám đốc công ti, kĩ sư tin học, đều là những người lao động ( trí óc hoặc chân tay)
- Những người ăn xin , những kẻ buôn bán ma tuý , buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích , thậm chí còn có hại cho xã hội .
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 ). 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh . 
- Ghi lại trên bảng theo 3 cột: STT, Người lao động , ích lợi mang lại cho xã hội . 
=> Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội .
*GDKNS: Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.
Hoạt động 5:Làm việc cá nhân(Bài tập 5 )
- Nêu yêu cầu bài tập . 
- Kết luận : 
+ Các việc làm (a) , (c) , (d) , (e) , (g) là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động .
+ Các việc (b) , (h) là thiếu kính trọng người lao động . 
- Chuẩn bị bài tập 5 , 6 SGK .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK 
 3) Củng cố – dặn dò :
 - Gd HS
- Nhận xét tiết học.
- về nhà học bài.
- 2 HS trả lời
- HS kể lại truyện . 
- Thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK . 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Cả lớp trao đổi , tranh luận . 
Thảo luận theo nhóm đôi.
( Bài 1: ý i,k bỏ thay từ kẻ bằng từ người
- Các nhóm làm việc . 
- Đại diện nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , nhận xét . 
- Làm bài tập . 
-Thảo luận.
- HS trình bày ý kiến .Cả lớp trao đổi , bổ sung . 
- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
******************************************************************
Thứ ba, ngày 07/ 01/ 2020
 CHÍNH TẢ: ( N – V )	,	Tiết: 19
KIM TỰ THÁP AI CẬP
Tích hợp BVMT(Gián tiếp)
 I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập 
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s/x hoặc vần iêc/iêt dễ lẫn.
 - Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
 - Tích hợp BVMT(Khai thác gián tiếp nội dung bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- 3 tờ phiếu viết nội dung BT2, 3 băng giấy viết nội dung BT 3b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Chấm vở 
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1)Giới thiệu bài.
2)Hd hs nghe – viết chính tả
- Gv đọc toàn bài
GDMT: + Các em có cảm nhận ntn về vẻ đẹp của Kim tự tháp Ai Cập ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các kì quan, danh lam thắng cảnh của đất nước & thế giới ?
- Gv đọc từng câu cho học sinh viết
- Đọc toàn bài một lượt
- Gv chấm một số bài
- Gv nhận xét chung
.HD hs làm các bài tập chính tả
Bài 2b
- Gv dán 4 tờ phiếu khổ to đã viết ND bài, 4 em làm phiếu.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3b
- Yêu cầu hs tự làm bài vào VBT.
Nhận xét, kết lời giải đúng.
3)Củng cố, dặn dò:
- Gd HS
- Nh xét tiết học.
- 2 Hs lên bảng - 5 Hs.
- Học sinh theo dõi.
Học sinh đọc thầm lại đoạn văn chú ý những chữ viết hoa, những chữ dễ lẫn.
HS TL
- Học sinh ghi.
Học sinh soát lại bài
H sinh đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu BT
Hs đọc thầm lại đoạn văn và làm bài vào VBT
Nhận xét, chữa bài
Học sinh đọc yêu cầu BT
Một số em làm phiếu.
- Nhận xét, sửa chữa
***********************************
*************************
TOÁN :	 Tiết : 92
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Chuyển đổi được các số đo diện tích .
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
Ki lômet vuông
GV nhận xét
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1)Giới thiệu bài.
2)Hdẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
530dm2 = 53 000cm2 ; 13dm2 29cm2 = 1 329cm2
84 600cm2 = 846dm2 ; 300dm2 = 3m2 
10km2 = 10 000 000m2 ; 9 000 000m2 = 9km2 
Nhận xét, sửa chữa
BT 2:
BT 3.a: *Diện tích thủ đô Hà Nội (Năm 2009) trên mạng: 3 324,92 km2 .
Bài 3. b:
Gv nhận xét, sửa chữa
BT 4:
Bài 5 
3)củng cố – dặn dò :
Đo dtích của tỉnh, th phố, quốc gia người ta sử dụng đ vị đo dtích nào?
1 km2 = ? m2	1 km2 = ? dm2
-1 HS lên làm BT 3
- Học sinh làm bảng lớp + bảng con, nhận xét.
-HS khá, giỏi
-HS khá, giỏi
- Học sinh đọc kỹ bài toán, suy nghĩ và trả lời miệng – lớp nhận xét
-HS khá, giỏi
- Học sinh quan sát biểu đồ, đọc kỹ câu hỏi, suy nghĩ và trả lời miệng.
********************************
LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết: 37
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ“AI LÀM GÌ ?”
I.MỤC TIÊU: 
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộä phận CN trong câu kể “Ai làm gì ?” (ND ghi nhớ)
-Biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận CN trong câu (BT1, mục III), biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn (BT2,3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-1 số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét BT 1 (luyện tập) VBT TViệt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Chấm vở 
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1)Giới thiệu bài.
2) Phần nhận xét
Gv dán 2 tờ phiếu đã viết sẵn đoạn văn lên bảng, cho hs làm bài.
Nhận xét, chốt lời giải đúng
a.Phần ghi nhớ
b.Phần luyện tập
Bài 1
Bài 2
Gv cùng lớp nhận xét, sửa chữa, cho điểm
Bài 3
Yêu cầu 1 hs giỏi làm mẫu
Gv cùng lớp nhận xét, cho điểm, bình chọn bạn viết hay
3) Củng cố, dặn dò:
- Gd 
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs lên bảng 
- 5 Hs.
Một học sinh đọc BT. Lớp đọc thầm lại đoạn văn.
Từng cặp trao đổi trả lời 3 câu hỏi
- Học sinh đọc ghi nhớ
Lấy VD minh hoạ
Hs đọc bài, trao đổi trong nhóm để TLCH
Hs đọc yêu cầu bài
Mỗi hs tự đặt 3 câu với từ ngữ đã cho làm CN
Từng cặp hs đổi bài chữa lỗi cho nhau.
Hs đọc yêu cầu BT, quan sát tranh.
Lớp làm việc cá nhân
Hsinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn
 **********************************888
 KHOA HỌC	 , Tiết: 37
TẠI SAO CÓ GIÓ 
I.MỤC TIÊU: 
Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
Giải thích được nguyên nhân gây ra gió ?
Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình trang 74, 75 SGK
Chong chóng (đủ cho mỗi HS)
Chuẩn bị các đồ dùng cho nhóm: hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
Không khí cần cho sự sống
Hãy cho biết không khí cần cho sự sống như thế nào?
GV nhận xét, chấm điểm
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1)Giới thiệu bài.
2)Hd hs tìm hiểu bài.
Hoạt động 1 : Chơi chong chóng
Gv k tra sự chuẩn bị của hs và giao nhiệm vụ các em trước khi ra sân chơi.
Trong quá trình chơi tìm hiểu xem 
+	Khi nào chong chóng không quay ?
+	Khi nào chong chóng quay ?
+	Khi nào chong chóng quay nhanh ? Khi nào chong chóng quay chậm ?
Kết luận
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
Gv chia nhóm
Yêu cầu hs đọc mục “Thực hành” để làm thí nghiệm
Kết luận
Hđ 3 : Tìm hiểu ng/nhân gây ra sự chuyển động của kh khí trong tự nhiên
Gv yêu cầu hs quan sát, đọc mục TT ở mục “Bạn cần biết” / 75 và kiến thức đã thu được qua 2 hoạt động để giải thích : Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ?
Kết luận
3) Củng cố, dặn dò:
- Vì sao có gió ? Xem trước bài “Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão”
- Nhận xét tiết học
- 2 Hs 
Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi có tổ chức.
Hs chơi ngoài sân theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo trong khi chơi chong chóng bạn nào quay nhanh nhất ? Tại sao ?
Nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
Các nhóm tiến hành thí nghiệm
Đại diện trình bày kết quả
Học sinh làm việc theo cặp để làm rõ câu hỏi.
Đại diện một số cặp trả lời.
Thứ tư ngày 08/01/2020
 TẬP ĐỌC	, Tiết: 37
CHUYỆN CỔ TÍCH KỂ VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi.
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất (thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh minh họa 
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : 
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1)Giới thiệu bài.
 2) Phần nhận xét :
2) Hd hs luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho học sinh, cách ngắt nhịp
Giúp hs hiểu từ ngữ mới
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài
Trong “câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên?
GV chuyển ý: Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc tiếp & trả lời tiếp các câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ còn lại 	
Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời?
Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ?
Bố giúp trẻ những điều gì?
Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng
- Nêu ý nghĩa bài thơ
Hdẫn đọc diễn cảm
- Gv hd hs đọc bài thơ, thể hiện diễn cảm.
 - Gv hdẫn hs luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ “Nhưng còn cần  biết nghĩ”
 3) Củng cố, dặn dò:
- Gd hs 
- Nhận xét tiết học.
Hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ (2 – 3 lượt)
Học sinh luyện đọc theo cặp
Một hs đọc lại toàn bài 
- Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái
Học sinh nối tiếp nhau đọc bài
- Để trẻ nhìn cho rõ
- Vì trẻ cần tình yêu thương & lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc
- Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ 
- Dạy trẻ học hành
Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
- Hs nhẩm HTL bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ
****************************************
 TOÁN: Tiết: 93
HÌNH BÌNH HÀNH
I.MỤC TIÊU: 
-Nhận biết được hình bình hành và 1 số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt với 1 số hình đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng vẽ sẵn 1 số hình : hình vuông, hình chữ nhật, hbh, hình tứ giác
Học sinh chuẩn bị giấy kẻ ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : 
300000m2 = km2	7 km2 = m2	
2 m2 3 dm2 = dm2	5 km2 30 m2 = m2
- Gv chấm vở.
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1)Giới thiệu bài.
 2)Hd Hs luyện tập. 
 Hình thành biểu tượng về hbh
- Gv giới thiệu tên gọi hình bình hành
Nhận biết một số đặc điểm của hbh.
Gv gợi ý để học sinh tự phát hiện các đặc điểm của hbh
- Gv yêu cầu hs nêu VD về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hbh và nhận dạng 1 số hình vẽ trên bảng phụ
c.Thực hành
Bài 1:
Gv kết luận
Bài 2:
Gv giới thiệu cho hs về các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác
BT3: 
3) Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- 2 Hs lên bảng
- 5 Hs.
Hs qsát hình vẽ trong (sgk) rồi nhận xét hình dạng của hình ® hình thành biểu tượng về hbh
Hs đo độ dài các cặp cạnh đối diện ® Kết luận: hbh có 2 cặp cạnh đối diện // và bằng nhau
Học sinh tự nêu ví dụ
Hs nhận dạng hình và trả lời
Hs nhận dạng và nêu được hbh MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
-HS khá, giỏi
*********************************
 LỊCH SỬ , Tiết: 19
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần giữa thế kỉ XIV
-Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào?
Kết quả ra sao?
GV nhận xét.
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1)Giới thiệu bài.
 2)Hd tìm hiểu bài:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao?
Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
- Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Trình bày tình hình nước ta từ giữa thế kỉ XIV, dưới thời nhà Trần như thế nào?
GV chốt ý
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
Hồ Quý Ly là ai?
Ông đã làm gì?
- Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly là đúng hay sai? Vì sao?
3)Củng cố – dặn dò :
 - Gd HS
- Nhận xét tiết học.
- về nhà học bài.
HS trả lời
HS nhận xét
Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá & đổ nước biển để nuôi hải sản
Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm
Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm ruộng để kiếm sống
Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự bất bình
Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà Minh hạch sách
- Là 1 vị quan đại thần, có tài
Tiến hành một số cải cách về kinh tế, tài chính & xã hội để ổn định đất nước
Đúng. Vì hợp lòng dân, giúp nhân dân thoát khỏi cuộc sống cơ cực, ách áp bức bóc lột tàn tệ
 ***********************************
 Địa lí , Tiết: 19
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,
-Chỉ được Hải Phòng trên bảng đồ(lược đồ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bản đồ: hành chính, giao thơng Việt Nam
-Tranh ảnh về thành phố Hải Phịng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : 
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1)Giới thiệu bài.
 2)Hd HS tìm hiểu bài
1. Hải Phịng - thành phố cảng
HĐ 1:
+ Thành phố Hải Phịng nằm ở đâu ?
+ Hải Phịng cĩ những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?
+ Mơ tả về hoạt động của Hải Phịng 
2. Đĩng tàu là ngành cơng nghiệp quan trọng của Hải Phịng
HĐ 2:
+ So với các ngành cơng nghiệp khác, cơng nghiệp đĩng tàu ở Hải Phịng cĩ vai trị ntn?
+ Kể tên các nhà máy đĩng tàu ở Hải Phịng
+ Kể tên các sản phẩm của ngành đĩng tàu ở Hải Phịng
Hải Phịng là trung tâm du lịch
HĐ 3:
+ Hải Phịng cĩ những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ?
3)Củng cố, dặn dò:
-Gd HS
-Nhận xét tiết học
-Làm việc theo nhóm
-Các nhóm dựa vào SGK, bản đồ thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
-Làm việc cả lớp
-Dựa vào SGK HS trả lời
-Làm việc theo nhóm
-Dựa vào SGK, tranh, ảnh HS thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày.
 ******************************************************
Chiều thứ tư
 TẬP LÀM VĂN :	 Tiết : 36
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI 
TRONG VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được 2 kiểu mở bài (trực tiếp & gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên(BT 2). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp & gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. 
- Bút dạ, 3 tờ giấy trắng để HS làm BT2, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1)Giới thiệu bài.
 2)Hd Hs luyện tập. 
 Bài 1
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét, kết luận
Bài 2
Gv nhắc học sinh
+	Chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học
+	Viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách (trực tiếp, gián tiếp)
Gv nhận xét, sửa chữa, cho điểm 
3) Củng cố, dặn dò:
- Gd hs
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs lên bảng - 5 Hs.
Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài.
Nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu BT
Mỗi em viết 2 đoạn theo 2 cách
Hs nối tiếp nhau đọc bài
Lớp nhận xét, sửa chữa
***********************************
 KỂ CHUYỆN : 	Tiết : 19
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa(BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện, rõ ràng, đủ ý
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
II. CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS kể lại câu chuyện tuần trước
 - Nhận xét ghi điểm.
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1)Giới thiệu bài.
2) Tìm hiểu bài.
- GV kể chuyện kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện.
- GV kể lần 2 kết hợp tranh.
a) Tìm lời thuyết minh cho tranh từ 1 -2 câu.
- GV dán 5 tranh minh hoạ phòng to.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
 3) Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Về kể lại chuyện cho người thân nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bt1.
- HS suy nghĩ nói lời thuyết minh 5 tranh.
- Viết dưới mỗi tranh một lời thuyết minh.
- 1 HS đọc y/c bt 2,3. HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
- Vài HS thi kể.
 ***************************************************
Thứ năm, ngày 09/ 01/2020
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 	Tiết : 38
MRVT : TÀI NĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ hán Việt) nói về tài năng của con người; biét xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt caau với một từ đã xếp (BT 1,2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, 4).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- 5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1 .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- GV nhận xét
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1)Giới thiệu bài.
 2)Hd Luyện tập
Bài 1: HS đọc đề 
Gv phát một vài tranh từ điển pho to cho học sinh làm bài.
Gv cùng lớp nhận xét.
GV chốt lại ý đúng : Câu a và câu c. 
Bài 2
Gv cùng lớp nhận xét, sửa chữa
Bài 3
- Gv gợi ý hs tìm nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
Gv cùng lớp nhận xét.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của đề bài
HS đọc câu tục ngữ mà mình thích, nêu lí do ngắn gọn.
GV chú ý giúp các em giải thích. 
 3)Củng cố – dặn dò :
- Gd HS.
 - Nhận xét 
HS đọc đề
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày. 
 HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. 
Từng HS nêu câu của mình. 
HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do.
 ******************************************
 TOÁN :	, Tiết 94
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tính diện tích hình bình hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác.
- HS: chuẩn bị giấy màu có kẻ ô vuông 1 cm x 1 cm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Một học sinh lên vẽ hbh. Cả lớp vẽ nháp
- Một học sinh nêu đặc điểm của hbh 
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1)Giới thiệu bài.
 2) Phần nhận xét :
2)Hdẫn học sinh hình thành công 
thức tính diện tích hbh
Gv vẽ hbh ABCD, AH DC 
Giới thiệu AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hbh, DC là cạnh đáy của hbh
 	B	
	A	B	H	 C
 D	H	C 
 -Tính diện tích hbh ABCD
- Hdẫn hs cắt, ghép hình để được hcn.
Gv kết luận và ghi công thức tính diện tích hbh lên bảng.
3)Thực hành
Bài 1:
Gv nhận xét, kết luận
Gv hdẫn hs so sánh kết quả vừa tìm được và nêu nhận xét
 BT 2:
Bài 3.a:
4 dm = 40 cm
Diện tích hbh là :
40 x 34 = 1360 (cm2)
Đáp số : 1360 (cm2) 
 4) Củng cố, dặn dò:
- Nêu đặc điểm hbh, nhắc lại công thức tính diện tích của hbh.
-Về làm bài 3b / 104
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs lên bảng 
Hs phát hiện và tiến hành cắt, ghép hình
Nhận xét mối qu hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức.
- Học sinh làm miệng.
- Nhận xét về cách tính, kết quả
-Hs làm miệng.
-HS khá, giỏi
- Hs nêu yêu cầu BT và làm bài vào vở.
Thứ sáungày 10/01/2020 
 Mơn:TẬP LÀM VĂN 	 , Tiết : 38
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG 
BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng & không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật (BT1).
- Viết được kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - Bút dạ, giấy trắng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Luyện tập xây dựng đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật 
Yêu cầu 2 HS đọc các đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học 
GV nhận xét & chấm điểm
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1)Giới thiệu bài. 
2)Hd Hs luyện tập. 
Bài 1
Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài.
Gv cùng lớp nh xét, chốt lời giải đúng
Gv nhắc lại 2 cách kết bài đã học.
Bài 2 gv ghi 3 đề bài lên bảng
a/ Tả chiếc cặp xách của em
b/ Tả cái bàn của em
c/ Tả cây thước kẻ càu em.
Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho 1 trong 3 đề trên.
Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Cho HS làm bài vào vở.
Gv cùng lớp nhận xét, sửa sai, cho điểm.
Củng cố, dặn dò:
- Gd HS
- Nhận xét tiết học.
2 Hs lên trả lời
Học sinh đọc nội dung BT
Học sinh đọc thầm bài “Cái nón” suy nghĩ làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
1 học sinh đọc 4 đề bài – lớp suy nghĩ chọn đề miêu tả
Học sinh làm bài vào VBT. 1 số em làm phiếu dán bảng
Trình bày – lớp nhận xét.
 *******************************************
 TOÁN : 	,	Tiết 95
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:	
 -Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành.
 -Biết vận dụng công thức tính chu vi & diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ : 
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1)Giới thiệu bài.
 2)Hd Hs luyện tập. 
Bài 1
Gv cho h sinh đọc đề, làm tiếp bài tập
Bài 2
Gv kết luận
Bài 3(a):
Gv vẽ hình bình hành lên bảng. Cho học sinh phát hiện, xây dựng công thức tính chu vi hbh : P = (a + b) x 2
BT 4:
3) Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại công thức tính chu vi, diện tích hbh.
- Về nhà ôn bài và xem trước bài “Phân số”. - Nhận xét tiết học.
2 Hs lên bảng 
Hs nhận dạng các hình : hcn, hbh, hình tứ giác sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện.
- Làm nhóm
- s tính diện tích hbh dựa vào công thức sau đó điền vào ô thích hợp.
Hs nhắc lại công thức, áp dụng công thức để tính chu vi hbh.
- HS làm vào vở.
Giải:
 Chu vi hình bh là:
 (8 +3) x 2 = 22 (cm)
 Đáp số: 22 cm
-HS khá, giỏi
 ******************************************
 KHOA HỌC 	, Tiết : 38
GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO
Tích hợp BVMT(bộ phận)
I.MỤC TIÊU: 
-Nêu được một số tác hại của bão: Thiệt hại về người và của.
-Nêu cách phòng chống: 
+ Theo dõi bản tin thời tiết.
+ Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi .
+ Đến nơi trú ẩn an toàn.
- Tích hợp BVMT(bộ phận)HĐ2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Hình trang 76, 77 SGK
Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm
Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra (nếu có)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
B/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1)Giới thiệu bài.
 2)Hd HS tìm hiểu bài. 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu 1 số cấp gió
Gv yêu cầu học sinh các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trang 76 và hình thành phiếu BT. Nội dung phiếu : SGV / 140.
Gv chữa bài
Hoạt động 2 : Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão
+Nêu những dấu hiệu đặc trưng bão.
+Nêu tác hại do bão gây ra và 1 số cách phòng ; liên hệ địa phương
GDMT: Em sẽ giúp gì vớ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_4_tuan_19_hoc_ki_ii.docx