Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lượt 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp .

- Yêu cầu 3 HS đọc lượt 2: GV hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô.

- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi và 2 cặp HS đọc.

- Yêu cầu 1 cặp HS đọc lại bài

 - GV đọc diễn cảm cả bài

 

docx 53 trang Bảo Anh 12/07/2023 19260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
TUẦN 2
Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2020
Tập đọc
Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I . Mục tiêu: 
- HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khốt). Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu nặc nô, 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp ức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK); HS trên chuẩn chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ giải thích được vì sao chọn (CH 4)
 - KNS: + Thể hiện sự cảm thông.
II . Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Mẹ ốm và nêu ý nghĩa bài thơ 
GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Trong bài tập đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. 
2. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
+ Bài văn chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lượt 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. 
Yêu cầu 3 HS đọc lượt 2: GV hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô...
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi và 2 cặp HS đọc.
- Yêu cầu 1 cặp HS đọc lại bài
 - GV đọc diễn cảm cả bài
c .Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời các câu hỏi:
+Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+HS trên chuẩn: Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? Giải thích.
- Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV yêu cầu 3 HS đọc phân vai .
GV hướng dẫn HS đọc đoạn: “Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?”
Yêu cầu HS đọc cặp đôi và đọc thi.
GV nhận xét 
4. Củng cố:
+ Nêu nội dung bài?
+ Qua đoạn trích em học được Dế Mèn đức tính gì đáng quý? 
- KNS: + biết cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ bạn yếu
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ý nghĩa câu chuyện
-HS nhận xét
- lắng nghe
- 1 HS khá đọc cả bài. 
- 3 đoạn 
+ Đoạn 1: Bọn nhện  hung dữ 
+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng giã gạo 
+ Đoạn 3: Tôi thét .. quang hẳn
- Mỗi HS đọc 1 đoạn 
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại toàn bài
- Lắng nghe
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
Dế Mèn hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện?â - Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách
-Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải 
HS nêu DẾ MÈN là danh hiệu hiệp sĩ.
- HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp
HS nghe.
-HS đọc cặp đôi, 4 HS thi đọc.
-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp
-Biết giúp đỡ bạn yếu 
*******************************
 Lịch sử 
Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) 
I . Mục tiêu:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ; đọc tên bản đồ, xem chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng vùng biển.
- Lồng ghép dạy địa lí địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Bản đồ
-Bản đồ là gì? 
-Kể một số yếu tố của bản đồ? 
-GV nhận xét 
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Làm quen với bản đồ(tt)
2. Nội dung:
a.Cách sử dụng bản đồ:
*Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 4.
- Yêu cầu dựa vào kiến thức đã học, trả lời:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Dựa vào bảng chú giải ở H.3 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên H.3. Giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng bảng đồ: cần theo 3 bước: Đọc tên bản đồ; Xem bảng chú giải; Tìm đối tượng địa lí trên bản đồ 
b. Bài tập:
*Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
Mục tiêu: Xác định đươc 4 hướng trên bản đồ theo quy ước; tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải 
-GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm bài tập a,b trang 8 SGK.
*Hoạt động 3: Cả lớp
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng (phương hướng, vị trí đối tượng trên bản đồ)
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
GV lần lượt gọi HS:
+ Đọc tên bản đồ, chỉ các hướng N, B, Đ, T trên bản đồ.
+ Chỉ vị trí tỉnh mình đang sống trên bản đồ.
+Địa lí địa phương: Nêu tên những tỉnh, TP giáp với TP Bạc Liêu. Xem bản đồ Bạc Liêu, nêu các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bạc Liêu.
- GV hướng dẫn HS cách chỉ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
2 em nêu 
-HS nêu tựa.
- Đại diện nhóm trả lời, trình bày:
+ Cho biết tên của khu vực, những thông tin chủ yếu về khu vực đó
+ Vài HS đọc.
+ 2 HS chỉ. Giải thích: căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải.
- HS nghe.
- Xem bảng chú giải, tìm kí hiệu/ màu sắc thể hiện núi
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS quan sát.
+ 1 số HS thực hiện.
+ 1 số HS nêu.
+ 1 số HS nêu.
	Đạo đức
Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2)
 I . Mục tiêu:
- Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập
* GDKNS: 
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập (tiết 1)
+ Thế nào là trung thực trong học tập?
+ Trung thực trong học tập có ích lợi gì?
+ Lấy 1 VD về trung thực trong học tập.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi tựa.
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: HS kể tên những việc làm đúng – sai
- Lập nhóm và yêu cầu lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực và 3 hành động không trung thực 
- GV kết luận, yêu cầu 1 HS nhắc lại ý trung thực,1 HS nhắc lại ý không trung thực
b.Hoạt động2: Xử lí tình huống (BT3) 
-Yêu cầu nhóm thảo luận, nêu cách giải quyết và giải thích tại sao chọn cách đó
-GV nhận xét, kết luận:
+Em không làm được bài trong giờ kiểm tra
+Em bị điểm kém nhưng cô giáo ghi nhầm vào sổ điểm là điểm giỏi.
+Trong giờ kiểm tra, bạn ngồi bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em.
c.Hoạt động 3: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4)
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+ Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em?
Yêu cầu vài HS đại diện trình bày.
+Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
 Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
d. Hoạt động 4: Trình bày tiểu phẩm (BT5)
- Yêu cầu các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT 3, cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lí tình huống.
- Yêu cầu HS lớp nhận xét cách thể hiện, cách xử lí.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận:
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? 
3. Củng cố, dặn dò:
+ Thế nào là trung thực trong học tập?
+ Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
+ Vì sao phải trung thực trong học tập?
GDKNS: - qua bài học HS nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. Biết bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Biết làm chủ bản thân trong học tập. 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS phải trung thực trong học tập, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS trả lời.
- HS nhắc lại tựa.
-Thảo luận nhóm 4, hồn thành phiếu, dán bảng.
Trung thực
Không trung thực
...
...
...
.
...
- 2 HS nhắc lại.
-Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày:
+Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
+Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
+Nói bạn thông cảm, động viên bạn làm bài 
- HS thảo luận, kể trong nhóm.
- Đại diện 4 nhóm trình bày
- HS nêu miệng
- Hoạt động nhóm 4 và từng nhóm lên thể hiện. 
- HS nêu cá nhân.
-HS thảo luận cả lớp.
- HS trả lời
Toán 
Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I . Mục tiêu:
- Ôn tập các hàng kiền kề 10 đơn vị = 1chục; 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn; 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- HS làm bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a, b) HS trên chuẩn làm thêm câu c,d
II . Đồ dùng dạy học:
- Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng. 
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em làm ở bảng: Tính giá trị của biểu thức:
a) 14 x n với n = 3, n =7, n = 9
b)m: 9 với m = 72, m = 126, m = 729
-Kiểm tra vở 1 số HS.-Nhận xét 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
-Nêu yêu cầu bài học, ghi tựa.
2 . Bài giảng:
 * Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục? 1 chục bằng mấy đơn vị ? .
+ Hãy viết số 1 trăm nghìn
+ Số 100 000 có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
* Viết và đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng như SGK/8. 
 Giới thiệu số 432 516
+ Có mấy trăm nghìn? Mấy chục nghìn? Mấy nghìn?.....
Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị 
 Giới thiệu cách viết và đọc số 432 516:
- Dựa vào cách viết số có 5 chữ số, GV yêu cầu HS viết số 432 516 vào bảng con. 
+Số 432 516 gồm có mấy chữ số ?
GV hướng dẫn HS viết số và đọc số.
-Yêu cầu học sinh đọc các số: 12 357; 321 357; 381 759
3. Luyện tập:
Bài 1/9:
Cho HS làm miệng.
GV nhận xét chung
Bài 2/9: 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK.
 Bài 3/10
-Cho HS đứng tại chỗ đọc
Bài 4/10 
- Bài c và d dành cho HS trên chuẩn
- Đọc từng số yêu cầu HS viết số vào bảng con.
4 . Củng cố – dặn dò: 
-Nêu tên các hàng liền kề nhau của các số sau: 123 035 ; 56 195 ; 6 158 
HS thực hiện yêu cầu 
- HS nhắc tựa.
HS nêu quan hệ giữa các hàng liền kề:
10 đơn vị = 1 chục.1 chục bằng 10 đơn vị
10 chục = 1 trăm
- 1 HS viết bảng lớp, HS viết bảng con
- có 6 chữ số. Đó là 1 chữ số 1 và 5 chữ số 0
- HS quan sát bảng số và thẻ
+ 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn. 
HS lên bảng gắn thẻ.
-1HS viết số vào bảng lớp.
- 6 chữ số.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS nêu 
-HS tự làm vào vở.
- 313 214, 523 453
+ 96315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 796315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 106315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 106827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. 
 a. 63 115 	c. 94 310
 b. 723 936 d. 860 372.
-HS nêu 
 * Rút kinh nghiệm
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Toán
Bài: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 -Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
- Luyện viết, đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)
- HS làm bài 1; bài 2; bài 3(a, b,c); bài 4 (a, b)
- HS trên chuẩn làm thêm các bài 3d,e,g; bài 4 c,d,e.
II . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc số cho HS viết bảng con. 
- GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số. 
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Hoạt động 1: Ôn tập:
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- GV viết 798345, cho HS xác định các hàng và chữ số đó thuộc hàng nào.
- GV cho HS đọc các số: 540203, 280004, 400008, 232100 .
* Hoạt động 2: Thực hành:
*Bài 1/10:
GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật viết số rồi tự làm vào SGK
*Bài 2/10
a. Gọi HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe .
b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
*Bài 3/10:
- Cho HS tự viết số vào bảng con câu a,b,c.
- HS trên chuẩn làm thêm câu d,e,g
- GV nhận xét 
*Bài 4/10
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm từng dãy số.
- Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số 
(Bài c, d, e dành cho HS trên chuẩn)
- Cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS xem bài tập. Chuẩn bị bài: Hàng và lớp 
-2 em viết bảng lớp.
Đáp án: a. 8 802 -- 200 417 
 b. 905 308 – 100 011
- Hoạt động cả lớp
- HS làm vào vở
+ 425 301: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một.
+ 728 309:
+ Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sáu.
a. Đọc số:
+ 2 453: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
+ 65 243: sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.
+ 762 543: bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.
+ 53 620: năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.
b. Chữ số 5 mỗi số trên thuộc hàng 
+ 2 453: số 5 ở hàng chục
+ 65 243: số 5 ở hàng nghìn.
+ 762 543: số 5 ở hàng trăm. 
+ 53 620: số 5 ở hàng chục nghìn. 
- Làm vào bảng con, 2 HS làm bảng lớp. 
 a. 4 300 d. 180 715
 b. 24 316 e. 307 421
 c. 24 301 g. 999 999.
 -Cả lớp tự ghi vào vở, 1 HS làm bảng lớp
a.600 000; 700 000; 800 000.
b.380 000; 390 000; 400 000.
c.399 300; 399 400; 399 500.
d.399 960; 399 970; 399 980; 
e.456 787; 456 788; 456 789.
Khoa học
Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt) 
I .Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - HS trên chuẩn biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hố, hô hấp, tuần hồn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể, giữa cơ thể với môi trường.
II . Đồ dùng dạy học:
 Hình trang 8. 9 trang ; Phiếu học tập
III . Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất?
+ Con người, động vật, thực vật sống được là nhờ những gì?
+ Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất. 
GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của bài 
2. Các hoạt động:
a.Hoạt động 1:Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK, trả lời: 
+ Hình minh họa cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất?
+ Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất?
- GV gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh họa vừa giới thiệu.
+Nêu vai trò của cơ quan tuần hồn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể. 
-GV kết luận 
b. Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất: 
- GV phát phiếu cho các nhóm. Yêu cầu HS thảo luận hồn thành phiếu.
- Yêu cầu HS nhìn phiếu nêu lại kết quả.
c. Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan.
- GV dán sơ đồ như ở SGK lên bảng, gọi HS đọc phần thực hành.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và trả lời:
+ Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. 
3. Củng cố – dặn dò:
- HS trên chuẩn: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
- Liên hệ: ăn uống hợp vệ sinh, 
GV nhận xét tiết học 
4.Dặn dò:
-Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.
- 3 HS trả lời.
- HS nêu tựa.
HS hoạt động cả lớp, trả lời:
+H.1: Cơ quan tiêu hóa: trao đổi thức ăn.
+ H.2: Cơ quan hô hấp: thực hiện quá trình trao đổi khí.
+H.3: Cơ quan tuần hoàn: vận chuyển các chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể.
-4 HS lên bảng thực hiện.
-Nhờ có cơ quan tuần hồn mà máu đem các chất dinh dưỡng 
- HS hoạt động 5 phút, dán phiếu. Đại diện nhóm trình bày.
- 2 HS đọc.
-HS quan sát. 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng gắn thẻ chữ vào chỗ chấm để hồn thành sơ đồ.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí, khi đó con người sẽ chết.
Chính tả (nghe – viết)
Bài: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học sạch sẽ, đúng quy định.
 - Làm đúng BT 2 và BT 3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ 
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con
-GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
-Nêu yêu cầu bài học 
2.Hướng dẫn nghe - viết chính tả 
a. Tìm hiểu nội dung bài: 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn 
+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? 
+Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? 
b. Hướng dẫn viết từ khó:
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần nêu những từ khó – dễ lẫn khi viết chính tả 
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai - Hướng dẫn HS nhận xét
GV đọc cho HS viết bảng con: khúc khuỷu, huyện, Đoàn Trường Sinh. 
- GV nhắc HS lưu ý các danh từ riêng như: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh cần viết hoa.
c.Viết chính tả:
- GV đọc cả bài .
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
- GV đọc cho HS soát lại bài.
d.Nhận xét– sửa bài:
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi dựa vào bài viết ở bảng phụ.
GV thu nhận xét bài 6 bài , yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Sửa lỗi sai phổ biến
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
*Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ cần điền.
GV yêu cầu HS tự làm vào vở .
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Gọi 2 HS đọc bài hoàn chỉnh. 
*Bài tập 3a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm và giải thích.
GV chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x.
-Nhắc những HS viết sai chính tả mỗi chữ sai về viết lại cho đúng 1 dòng.
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con ngan, dàn hàng ngang, giang sơn, bàn bạc.
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
1 HS đọc lại bài
- Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm
- Tuy nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài 10 km qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu gập ghềnh 
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS quan sát, nghe.
HS luyện viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp.
- HS nhớ.
-HS nghe.
- HS nghe và viết.
- HS sốt bài
HS chữa lỗi cá nhân.
- 6 HS nộp vở, HS lớp chữa lỗi theo cặp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 2 HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã in sẵn nội dung truyện
* Lời giải đúng:
+ Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem
2 HS đọc câu đố 
- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố vào bảng con.
Dòng 1: chữ sáo - Dòng 2: chữ ao 
Luyện từ và câu 
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT 
I. Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân(BT1, BT 4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT 3)
 -HS trên chuẩn nêu được ý nghiã của các câu tục ngữ ở BT 4.
 -Nắm được cách dùng các từ ngữ đó theo chủ điểm 
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ - 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; 
III . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có 1 âm, có 2 âm 
GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tựa.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài tập 1: 
-GV gọi HS đọc yêu cầu 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ và viết vào giấy. 
a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại
b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại
d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào vở.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
*Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi 5 HS lên bảng đặt câu, 1 số HS đọc câu mình đặt.
GV nhận xét.
*Bài tập 4: (GT) dành cho HS trên chuẩn nếu còn thời gian
Cho HS trên chuẩn nêu được ý nghĩa của câu tục ngữ
Nhận xét 
 Liên hệ: GD HS có đức tính nhân hậu.
3. Củng cố – dặn dò:
Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ, chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học 
2 HS viết bảng lớp: 
+Có 1 âm: ba, mẹ, cô, dì, chú 
+Có 2 âm: Bác, thím, cậu, ông 
HS nhận xét
- HS nêu tựa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
Từng cặp HS trao đổi, làm bài .
Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả 
a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, 
b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn,  
c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn,
d. Aên hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 2 HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp
a. Nhân dân, nhân công, nhân tài, nhân loại.
b. Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
Cả lớp nhận xét, sửa bài 
-Mỗi HS đặt 2 câu: 1 câu nhóm a, 1 câu nhóm b:
+ Bố em là công nhân.
+ Bà em rất nhân hậu.
Cả lớp nhận xét, HS 
HS tảo luận nhóm đôi trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ
+Ở hiền gặp lành: khuyên người ta 
sống hiền lành, nhân hậu .
+Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người 
có tính xấu, ghen tị 
+Một cây làm chẳng  hòn núi cao:
khuyên người ta sống phải đoàn kết với nhau
Tập làm văn
Bài: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu:
- Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tích cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (chim Sẻ, chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau – hoàn chỉnh câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Giấy khổ to kẻ sẵn 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ bài Nhân vật trong truyện.
GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
Các em đã được học 2 bài TLV kể chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý những gì? 
2. Hướng dẫn phần nhận xét
a.Yêu cầu 1: 
- Gọi 2 HS đọc truyện Bài văn bị điểm không nối tiếp.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
b. Yêu cầu 2:
-Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. GV lưu ý HS: chỉ viết câu trả lời vắn tắt.
- GV chốt lời giải đúng.
+ Yêu cầu HS kể lại chuyện dựa vào hành động của cậu bé.
c. Yêu cầu 3:
+ Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh họa.
+ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên? 
+HS trên chuẩn: Khi kể hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
3. Ghi nhớ:
Yêu cầu 3HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Lấy VD.
4. Luyện tập 
GV mời HS đọc yêu cầu của bài, thảo luận cặp đôi.
Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật. 
Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện.
Gọi 3 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.
GV nhận xét.
5. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích.
-Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện 
HS nhắc lại ghi nhớ 
- HS nghe
- 2 em đọc nối tiếp.
- HS hoạt động nhóm 4, hoàn thành phiếu, 2 nhóm dán bảng:
Hành động của cậu bé
Ý nghĩa của hành động
Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô
Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.
Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi. Sau trả lời: “ Thưa cô, con không có cha”
Cậu rất buồn vì hồn cảnh của mình
Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “Sao mày không tả ba của đứa khác?”
Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha mình dù chưa biết mặt.
- 2 HS kể
- HS nêu 
-Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, hành động nào xảy ra sau thì kể sau.
- Cần chú ý kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc.HS lớp thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu.
- 2 HS thi, HS lớp nhận xét.
+1.Sẻ; 2. Sẻ; 3. Chích; 4. Sẻ; 5. Sẻ - Chích; 6. Chích; 8. Chích-Sẻ; 9. Sẻ - Chích – Chích 
- HS thảo luận, nêu:
+ Theo thứ tự: 1- 5 – 2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9
-3 HS kể.
- HS nghe và nhớ.
 * Rút kinh nghiệm:
*******************************
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
Tập đọc
Bài: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I . Mục tiêu:
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm 
(thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
	- Hiểu các từ ngữ: Độ trì, độ lượng, đa tình đa mang 
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị:
	- Tranh minh hoạ; Bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc
III . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 
GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài 
+ Sau khi học xong toàn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? 
GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
Cho Hs xem tranh và giới thiệu: Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền bao đời nay của đất nước ta, của cha ông. 
2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài
+ Bài thơ chia làm mấy đoạn? 
- Gọi 5 em đọc nối tiếp, GV kết hợp sửa lỗi phát âm .
Gọi 5 em đọc nối tiếp, GV hướng dẫn đọc câu dài.
-GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải thích thêm các từ ngữ sau:Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi, 2 cặp HS đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc bài, trả lời:
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? 
+Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? 
+Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta .
+HS trên chuẩn: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? 
4.Đọc diễn cảm
GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi có rặng dừa nghiêng soi”
-Yêu cầu HS đọc cặp đôi, 1 số cặp đọc thi.
- Cho HS nhẩm thuộc tại lớp 1 đoạn và xung phong đọc.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài?
-Qua những câu chuyện cổ của cha ông ta khuyên con cháu điều gì?
GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
3 HS nối tiếp nhau đọc bài
HS nêu ý riêng của mình
HS nhận xét
HS xem tranh
1 HS khá đọc cả bài.
+ 5 đoạn.
5 em đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ.
- 5 HS đọc nối tiếp.
-1 em đọc chú giải
- HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc trước lớp.
- Lắng nghe
- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa, giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu, truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy của ông cha ta.
Tấm Cám (Truyện thể hiện sự công bằng); Đẽo cày giữa đường .
- Nàng Tiên Ốc, Sự tích hồ Ba Bể.
- truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau: cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ 
- HS tìm giọng đọc cả bài.
- 4 HS đọc. 
HS luyện đọc theo cặp, đọc thi trước lớp.
Xung phong thi đọc thuộc lòng .
- Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông
- Phải có lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành, có lòng nhân ái, vị tha
*******************************
Toán 
Bài: HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn; Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng. 
 - Viết và đọc số chính xác, áp dụng vào làm BT1; BT 2, BT 3 
 - HS trên chuẩn làm thêm bài 4,5 
II . Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ kẻ sẵn như SGK
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
* Hãy viết số có 6 chữ số lớn nhất từ các số sau:
a. 8 , 9, 3, 2, 1, 0
b. 0 , 1 , 7 , 6 , 9 , 5
GV nhận xét
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu: 
Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ, hàng và lớp của các số có sáu chữ số.
2. Nội dung:
a. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
+ Hãy nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
GV giới thiệu hàng và lớp, kết hợp chỉ trên bảng hàng và lớp của số có 6 chữ số.
+ Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
+ Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
GV viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS đọc.
Gọi 1 HS viết các chữ số của 321 vào các cột ghi hàng.
Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000; 654 321
3. Luyện tập:
Bài 1/11:
- Yêu cầu HS đọc số dòng 1, viết số đó và nêu các chữ số ở cacù hàng của số 54 312
Yêu cầu HS tự làm phần còn lại vào SGK
Bài 2/11,12:
a.GV đọc từng số cho 1 HS viết bảng lớp, HS lớp viết bảng con.
+ Trong số 46 307, chữ số 3 ở hàng nào? Lớp nào?
b. cho HS nêu lại mẫu
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 3/12 (làm 3 số)
Yêu cầu HS nêu lại mẫu: 
Sau đó yêu cầu HS tự làm vở
GV chấm bài
Bài 4/12 HS trên chuẩn
- GV đọc từng số HS viết bảng con 
 GV nhận xét sửa sai
Bài 5/12. HS trên chuẩn
HS tự làm vào vở.
- GV kiểm tra nhận xét một số bài
4. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp.
a. 983 210 
b. 976 510 
- HS nghe
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, ., hàng trăm nghìn.
HS nghe và nhắc lại
-3 hàng: hàng trăm, chục, đơn vị.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_4_tuan_2_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.docx