Giáo án Khối 4 - Tuần 26

Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết

nhấn gịng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong

cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.(

trả lời đước các câu hỏi 2,3,4 trong sgk).

B. Đồ dùng: - SGK, tranh minh họa

C. Các hoạt động dạy và học:

 

docx 27 trang Bảo Anh 12/07/2023 1260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 26

Giáo án Khối 4 - Tuần 26
TUẦN 26
SÁNG Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2020
Tiết 1: Toán
Tiết 127: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. BT1,2
B. Đồ dùng: - SGK, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: 
- Nêu cách chia phân số cho phân số
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội 
Bài 1a.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài, chốt đáp án đúng.
 Bài 1b: 
- Phát phiếu BT cho các cặp.
- Giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, chốt đáp án đúng.
 Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu
- Giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài nhận xét.
- Chốt đáp án đúng.
- 1 HS đọc yêu bài.
- Thực hiện bài trên phiếu BT theo cặp.
- Đổi phiếu KT kết quả. VD:
 ; ;
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở. 
 x =	 x =
 x = x = 
 x = x = 
D. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập đọc
Thắng biển
A. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết 
nhấn gịng các từ ngữ gợi tả. 
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong 
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.( 
trả lời đước các câu hỏi 2,3,4 trong sgk).
B. Đồ dùng: - SGK, tranh minh họa
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: 
- 2 HS đọc bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, trả lời các câu 
hỏi trong SGK.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
- GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài( xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
+ Đoạn 1: nhỏ bé.
+ Đoạn 2: chống giữ.
+ Đoạn 3: sống lại.
- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa mô tả cuộc chiến đấu với biển cả của TNXK; giúp HS hiểu các từ khó trong bài( mập, cây vẹt, xung kích, chão) 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
Đoạn 1: Đọc chậm rãi- sau nhanh dần nhấn giọng từ nuốt tươi.
Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng.
Đoạn 3: Giọng hối hả , gấp gáp hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão biển.
- Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?
- Ý chính của đoạn 1 là gì?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh mô tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển?
- Trong đoạn 1 và 2 tg đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả hình ảnh của biển cả?
- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì?
- Ý chính đoạn 2 là gì?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tinh thần dũng cảm sức mạnh chiến thắng của con người trước cơn bão biển? 
- ý chính đoạn 3 nói lên điều gì?
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc cả bài 
- HS lắng nghe.
- 1 hs đọc đoạn 1.
- Gió bắt đầu mạnh- nước biển dàng dữ cá chim nhỏ bé.
- Cho ta thấy cơn bão rất mạnh, hung dữ nó có thể cuấn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào.
- Cơn bão biển đe doạ.
- 1 hs đọc đoạn 2.
- Như 1 con cá voi lớn, sóng trào qua những con vẹt coa lớn nhất vụt vào thân đê rào rào, 1 bên là biển là gió trong cơn dận giữ điên cuồng, 1 bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống bão.
- Tg đã dùng biện pháp so sánh: như 1 con cá mập đớp con cá chim, như 1 đàn voi lớn. Và biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió dận giữ điên cuồng.
- Sử dụng các biện pháp ấy để thấy được cơn bão rất hung giữ, làm cho người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét về cơn bão biển và giây ấn tượng mạnh mẽ.
- Cơn bão biển tấn công.
- 1 hs đọc đoạn 3 
- Hơn 2 chục thanh niên mỗi người vác củ vẹt nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ.
- Con người quyết chiến quyết thắng cơn bão biển.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. 
- GV hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn. 
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- 3 HS đọc tiếp nối
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài? 
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
D. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tin ( Đ/c Thảo )
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Khoa học
Bài 51: Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gàn vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần 
vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
B. Đồ dùng:
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh. 
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: - Nhiệt độ của nước sôi, nước đá đang tan và đọc nhiệt độ của cơ 
thể con người là bao nhiêu?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Thể dục( Đ/c Yến )
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Chính tả ( Nghe – viết )
Thắng biển
A. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2) a/b, hoặc bài tập do Gv soạn.
 B. Đồ dùng:
- SGK, máy tính
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả:
- Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
- Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết sai:
- Gv nhắc nhở hs viết bài:
- Gv đọc :
- Gv đọc:
- Gv cùng hs nx chung.
Hoạt động 2. Bài tập.
Bài 2. Lựa chọn bài 2a.
- Gv chiếu bài tập.
- 2 Hs đọc.
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.
- Cả lớp đọc và tìm từ, Hs viết từ vào vở nháp
-VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,...
- Hs viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Hs đổi vở soát lỗi.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm bài, tự làm bài vào vở BT.
- Hs chữa bài, trình bày miệng 
- Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn xuống.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Ở nhà tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, l.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
SÁNG Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2020
Tiết 1: Thể dục ( Đ/c Yến)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Toán
Tiết 128: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.BT 1,2
 B. Đồ dùng:
- SGK, bảng phụ chép mẫu bài 2 
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: Chữa bài 3a, trang 136
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Bài 1.
- Trao đổi cách làm bài cả lớp.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 4 hs lên bảng làm.
Bài 2. 
- Gọi hs đọc mẫu
- 3 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
- Nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Lớp làm bài vào vở, 4 Hs lên bảng chữa bài.
a)
27 :45= 27 x 54=514 
b)
c)
d)
b, 
- 1 hs đọc, hs còn lại quan sát.
a) 3 : 57= 31 : 57= 31 x 75=215 
Viết gọn: 3 : 57 = 3 x 75 = 215
- Các ý b,c làm tương tự.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc hs về nhà chuẩn bị bài sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu tác dụng của câu kể tìm 
được (BT1); biết xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm 
được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
B. Đồ dùng:
- SGK, bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Bài tập 1: 
- Yêu cầu hs đọc kĩ câu văn, dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu kể: Ai là gì? trao đổi về tác dụng của từng câu.
- Tại sao câu: Tầu nào có hàng cần bốc lên là cần trục vươn tới. Không phải là câu kể ai là gì?
Bài tập 2: 
- Yêu cầu hs xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.
- Gv nhận xét.
Bài tập 3: 
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, chỉ ra các câu kể Ai là gì?
- GV nhận xét và khen những HS có đoạn văn hay.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 
- Cả lớp theo dõi SGK
- 1 hs lên làm trên phiếu bài tập.
- HS trình bày
Câu kể : ai là gì?
 Tác dụng
- Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
- Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
- Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
- Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
- Câu giới thiệu
- Câu nêu nhận định.
- Câu giới thiệu
- Câu nêu nhận định
- Vì câu này không có ý nghĩa là nêu nhận xét hay giới thiệu về cần trục.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Hs nêu yêu cầu
- HS viết đoạn giới thiệu vào VBT, 2 hs làm vào giấy khổ to làm xong dán lên bảng.
- HS đọc - cả lớp nhận xét
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhân xét tiết học
- Yêu cần những HS viết đoạn văn giới thiệu chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết 
lại vào vở.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. Mục tiêu:
- Kể lại được câu truyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu truyện, đoạn truyện đã kể và biết trao đổi về ý 
nghĩa của câu truyện, đoan truyện.
B. Đồ dùng:
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ:
- 1 hs kể 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT 
- 1 HS đọc đề bài (GV gạch dưới những chữ cần chú ý trong đề bài)
- 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 1,2,3,4
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện : ở lại với chiến khu, Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca
- Một số HS giới thiệu tên câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện
HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- KC trong nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp
- Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ để bình chọn các câu chuyện đoạn truyện bạn kể?
- Nhận xét, khen học sinh kể hay, đúng nội dung truyện.
- 1 hs đọ đề bài
- 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Lần lượt HS giới thiệu câu chuyện kể.
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện "Chú bé tí hon và con cáo .Đây là một câu chuyện rất hay về lòng dũng cảm của chú bè Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn ,cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi .Tôi đọc truyện này tong cuốn " Cuộc đi du lịch kì diệu của Nin Hơ- gớc-xơn" 
- Kể theo nhóm đôi, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
- Cá nhân kể và trao đổi với cả lớp ý nghĩa câu chuyện em kể.
- Lớp bình chọn.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện kể ở lớp cho 
người thân. Nhắc nhở những HS chưa kể đạt về nhà tiếp tục luyện tập
- Dặn HS đọc trước nội dung của bài KC tiết tới.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: Tin (Đ/c Thảo )
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
SÁNG Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2020
Tiết 1: Anh ( Đ/c Luyện )
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Mĩ thuật ( Đ/c Hạnh )
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Toán
Tiết 129: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép chia hai phân số.BT1a,b,2a,b,4.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một ps cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
B. Đồ dùng:
- SGK
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ:
- Hs lên bảng làm bài tập: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Bài 1a,b. Lớp làm vở nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2a,b. 
- 2 hs làm trên bảng, lớp làm vở
- Yêu cầu học sinh làm bài này theo mẫu bài làm rút gọn:
Bài 4.
- Tổ chức trao đổi bài và tìm ra các bước giải bài toán:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài:
a) 
b) 
- Lớp làm vở.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tính chiều rộng
- Tính chu vi.
- Tính diện tích.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 x 35 = 36(m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m).
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 192 m;
 Diện tích: 2160m2.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học; nhắc HS làm bài tập 1c; 2c; 3 SGK.
- Chuẩn bị bài sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Tập đọc
Ga – vrốt ngoài chiến lũy
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân 
vật và phân biệt với lời người dẫn truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (Trả lời được các câu 
hỏi trong Sgk).
B. Đồ dùng:
- SGK.
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ:
- GV gọi 2 HS tiếp nối đọc bài “Thắng biển”, trả lời các câu hỏi SGK ? 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV kết hợp viết bảng, hướng dẫn phát âm đúng các tên riêng nước ngoài, lưu ý các em đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài; Giúp các em hiểu thêm các từ khó trong bài ( Chiến lũy, nghĩa quân, thiên thần, ú tim)
 Đoạn 1: 6 dòng đầu
 Đoạn 2: Tiếp đến Ga-vrốt nói.
 Đoạn 3: Còn lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Ga- vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt ?
- Vì sao tác giả lại nói Ga- vrốt là một thiên thần? 
- Nêu cảm nghỉ của em về nhân vật Ga-vrốt.
- Nêu ý chính đoạn 2 + 3? 
GV chốt ý chính: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Gv dán bảng đoạn 3?
- Gv nhận xét,tuyên dương.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 2lượt
- HS luyện đọc theo cặp 
- 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc đoạn 1.
- Ga- vrốt nghe Ăng- giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu. 
Cho biết lí do Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ.
- 1 hs đọc đoạn 2,3.
- Bóng cậu bé thấp thoáng dưới làn mưa đạn của địch
- Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần.
- Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng. /Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt .
- HS trả lời
Ga-vrốt ngoài chiến lũy.
- HS đọc và tìm ra cách đọc. 
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 5’.
- Đại diện các cặp thi đọc.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS về ý nghĩa của bài là gì? 
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện theo cách phân vai.
- GV nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T1)
A. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
B. Đồ dùng:
- SGK.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ:
- GV gọi 2 HS tiếp nối đọc bài “Thắng biển”, trả lời các câu hỏi SGK ? 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
* Trao đổi thông tin
- Thảo luận nhóm (thông tin - SGK/37- 38)
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
GV KL: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi.
* Bày tỏ ý kiến.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT1/38.
- Yêu cầu từng nhóm HS thảo luận. 
+ Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
b. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.
c. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó.
GV KL:
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm đôi.
* Xử lí tình huống.
Bài 3:
- GV nêu từng ý kiến của BT3/39.
+ Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?
a. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả.
b. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ.
d. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ với những người ở địa phương mình mà còn cả với những người ở địa phương khác, nước khác.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
Đúng
Sai
Ý kiến a
Ý kiến b
Ý kiến d
Ý kiến c
GV kết luận: 
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương HS làm tốt.
- HS các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi, tranh luận.
+ HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu BT1/38.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi ý kiến BT3/39.
+ HS biểu lộ thái độ theo quy ước như các tiết học trước.
- HS giải thích lựa chọn của mình.
- HS theo dõi.
- HS nhận xét, chữa bài.
 2 HS đọc lại ghi nhớ.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, . . . về các 
hoạt động nhân đạo và chuẩn bị bài sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
A. Mục tiêu:
- Nắm được hai kiểu kết bài (Mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả 
cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng 
cho bài văn tả một cây mà em thích.
B. Đồ dùng:
- Tranh, ảnh một vài cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm đa.
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát (bt2)
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ:
- Em hãy đọc mở bài trong bài văn miêu tả cây cối?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Bài tập 1:
- Gv gọi hs nối tiếp trả lời?
- Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối?
Bài tập 2:
- Gv dán bảng phụ có ghi sẵn các câu hỏi của bài.
- Gv gọi hs nối tiếp TL.
- Gv cùng hs khác nx.
 Bài tập 3:
- Gv nhận xét.
Bài tập 4:
- Gv nhận xét
- Hs nêu yêu cầu và nội dung bài tập, Hs trao đổi theo cặp để TL câu hỏi.
- Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài, đoạn a nói lên tình cảm của người tả đối với cây. Đoạn b nêu lên ích lợi và tính chất của người tả đối với cây, đây là kết bài mở rộng.
- Trong bài văn miêu tả cây cối kết bài mở rộng nói lên được tính chất của tả đối với cây hoặc nêu lên lợi ích của cây.
- Hs nêu yc.
- HSTL
VD:
a, Em quan sát cây bàng.
b, Cây bàng cho em bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm củi đốt.
c, Cây bàng gắn liền với tuổi học trò của mỗi chúng ta.
- Hs nêu yêu cầu
- HS viết kết bài vào vở 10’, viết xong đọc bài viết của mình.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài tập, viết kết bài mở rộng theo 1 trong 3 đề 5’.
- Hs đọc bài viết của mình.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh, viết lại đoạn kết bài theo yêu cầu BT4
 - Dặn HS chuẩn bị trước nội dung tiết TLV luyện tập miêu tả cây cối.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Tin ( Đ/c Thảo )
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tiếng anh ( Đ/c Luyện )
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
SÁNG Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2020
Tiết 1: Tiếng anh ( Đ/ c Luyện )
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Âm nhạc ( Đ/ c Giang )
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tiếng anh ( Đ/c Luyện )
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Toán
Tiết 130: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
B. Đồ dùng:
- SGK
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Bài 1.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ phân số.
- Nhắc HS lưu ý bước quy đồng mẫu số.
- Chữa bài, chốt đáp án đúng.
 Bài 2: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc trừ phân số.
- Phát phiếu BT cho các cặp.
- Giúp đỡ HS yếu.
- Cùng cả lớp chữa bài, chốt bài giải đúng.
 Bài 3: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc nhân phân số.
- Chữa bài, chốt bài giải đúng.
 Bài 4: 
- Nêu quy tắc chia phân số. 
- Chữa bài nhận xét.
- Thực hiện bài trên bảng con.
a) 
b) 

a) 
b) 

- 1 HS nêu
- Làm bài vào vở
- Hs nêu
a) 
D. Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống lại bài ; nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS làm bài ở nhà: bài 1c, 2c, 3c, 4c; 5.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
A. Mục tiêu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm quả việc tìm từ cùng 
nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp 
với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng 
cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
B. Đồ dùng:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 4.
- Bảng lớp viết các từ ở bài tập 3 (mỗi từ 1 dòng), 3 mảnh bìa gắn nam châm 
viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ:
- Em hãy đặt câu kể Ai là gì và xác định chủ ngữ, vị ngữ?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Bài tập 1:
- Gv nhận xét.
Bài tập 2: Đặt câu với các từ vừa tìm được.
- GV cùng hs khác nx.
 Bài tập 3: Để ghép đúng cụm từ chúng ta cần làm ntn?
- Gv cùng hs khác nhận xét bài trên bảng và kết luận lời giải đúng.
Bài tập 4:
- Các em đọc kỹ từng câu thành ngữ hiểu được nghĩa của từng câu, sau đó đánh dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
Bài tập 5:
- Gv cùng hs khác nx.
- Hs đọc yêu cầu.
- 2 hs làm vào phiếu, hs dưới lớp làm vào vở làm xong dán phiếu lên bảng và đọc các từ mình vừa tìm được.
VD: Từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm: quả cảm, can đảm, gan dạ, gan góc, gan lì 
- Từ trái nghĩa: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, bạo nhược, nhu nhược 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nôi tiếp đặt câu và đọc câu mình đặt.
VD: 
- Bác sỹ Ly là người quả cảm.
- Thỏ là con vật nhút nhát.
- Ghép lần lượt từng từ vào cột trống sao cho phù hợp với nghĩa.
+ 1 hs lên bảng làm , dưới lớp làm dùng bút chì vào Sgk.
- Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
- Khí thế dũng mãnh.
- Hy sinh anh dũng
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs trao đổi theo cặp để TL
- 1 hs đọc
- 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
+ Vào sinh ra tử
+ Gan vàng dạ sắt
- Hs đọc yc
- Hs tự đặt câu
VD: Anh ấy đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt
D. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, tiếp tục HTL 
các thành ngữ.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Kĩ thuật
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép
mô hình kĩ thuật
A. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ -lê, tua –vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau 
B. Đồ dùng:
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
1. Gv hướng dẫn học sinh gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
- Gv: Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính. Gv dơ từng nhóm giới thiệu.
2. Hướng dẫn sử dụng cờ lê, tua vít.
a, Lắp vít: Gv hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước.
- Khi lắp các chi tiết dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít, sau khi ren của ốc khớp với ren của vítta dùng cờ lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào dãnh của vítvà quay cán của vít theo chiều kim đồng hồ.
- Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần giép lại với nhau.
- Gv cho cả lớp tập lắp vít.
b, Tháo vít:
- Tay trái dùng cờ lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ.
- Hs thực hành cách tháo vít.
3. Lắp ghép một số chi tiết.
- Gv thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình
- Nhóm 1: Các tấm nền.
2: Các loại thanh thẳng.
3:Các thanh chữ U và chữ L. 
4: Bánh xe, bánh đai, các chi tiết khác.
5: Các loại trục.
6: ốc và vít, vòng hãm
7: Cờ le, tua vít.
- Hs các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập; thái độ học tập; Kết quả học tập.
- Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Tiếng anh (Đ/c Luyện)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2020
Tiết 1: Toán
Tiết 131: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ -lê, tua –vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau 
B. Đồ dùng:
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Bài 1.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
Bài 3. 
- Chia nhóm, giao việc.
- Cùng cả lớp chữa bài, nhận xét chốt đáp án đúng. 
 Bài 4. 
- Mời 1 HS tóm tắt đề bài.
-Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Thu nhận xét 1 số bài.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt bài giải đúng.
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận theo cặp, làm bài trên phiếu.
- Đổi phiếu KT kết quả; lần l¬ượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng, phép tính sai. VD:
+ Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai.
- Trao đổi cả lớp.
VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai.
- Thực hiện bài theo nhóm 4 trên bảng nhóm, trưng bày kết quả.
a. 
c. 

- 1 HS đọc yêu cầu bài; lớp theo dõi.
 Tóm tắt
 Lần 1: 
 Lần 2: 
 Còn lại : ... phần bể ?
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
- Cả lớp làm bài, 1 HS làm bài trên bảng phụ, trưng bày kết quả.
Bài giải
 Số phần bể đã có nước là:
 (bể).
 Số phần bể còn lại chư¬a có n¬ước là:
 (bể)
 Đáp số: bể.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Nhắc HS làm bài 2,bài 3b,bài 5 vào vở.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối
A. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài 
cho bài văn tả cây cối đã xác định.
B. Đồ dùng:
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: - Gọi 3 hs đọc đoạn văn kết bài theo cách mở rộng về một cây mà 
em định tả (ở tiết trước)?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng,
- Gọi HS nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích.
*Xây dựng dàn ý:
- Gọi HS nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối.
+ GV nhắc nhỡ HS:
- Xác định cây mình tả là cây gì? 
- Nhớ lại các đặc điểm của cây?
- Sắp xếp lại các ý thành dàn ý.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả.
- Gọi HS đọc dàn ý lập được.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Chọn cách mở bài:
- Gọi 2 HS nhắc lại hai cách mở bài.
- Yêu cầu HS tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả.
- Gọi HS đọc đoạn mở bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Viết từng đoạn thân bài:
- Gọi HS nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì?
- Gọi HS đọc gợi ý 3/SGK và cho biết đoạn này tả gì?
+ GV nhận xét và lưu ý HS:
* Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.
- Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao quát cần thêm phần tả từng bộ phận.
- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh.
- Gọi vài HS đọc lại đoạn thân bài vừa viết
- GV nhận xét, tuyên dương.
*Chọn cách kết bài:
- Gọi HS nêu các cách kết bài.
- GV yêu cầu HS chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
 - 3 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - 2 HS nêu miệng.
- HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe.
+ HS nêu. 
- HS lập dàn ý vào nháp. 
 2 HS đọc dàn ý.
- HS nhận xét, bổ sung.
 2 HS nhắc lại hai cách mở bài.
- Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp.
 2 HS đọc to.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS nêu ý kiến.
 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến.
+ Cả lớp lắng nghe. 
- HS viết nháp.
 2 HS đọc. 
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
 2 HS nêu 2 cách kết bài.
- HS viết lại đoạn thân bài. 
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
D. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn (nếu chưa xong) và chuẩn bị sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Khoa học
Bài 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể : 
 - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại :đồng, nhôm,) và những vật 
dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,..).
 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của 
vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí 
trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
B. Đồ dùng:
- Hình vẽ trang 104, 105 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa.
- Chuẩn bị chung : phích nước nóng ; xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,...
C. Các hoạt động dạy và học:
I. KT bài cũ: - Nêu nội dung bài 50?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
- Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo 4 nhóm Gv rót nước nóng vào cốc cho hs làm thí nghiệm.
- Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?
Kết luận: Các kim loại (đồng, nhôm) dẫn nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt, gỗ nhựa dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt
- Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Ts lại dùng chất liệu đó?
- Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
- Tại sao khi chạm

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_4_tuan_26.docx