Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Bản đầy đủ

từ : Ma -tan ,sứ mạng

- Nội dung bài :Ca ngợi Ma gien -lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn ,hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử ,khẳng định trái đất hình cầu phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .

II Đồ dùng dạy học :

-ảnh chân dung

-Bản đồ thế giới

-Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc

III . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực

-Kĩ năng xác định giá trị cá nhân, tự nhận thức ,giao tiếp: trình bày suy

doc 39 trang Bảo Anh 14/07/2023 18980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Bản đầy đủ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Bản đầy đủ

Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Bản đầy đủ
Thứ hai ngày 01 tháng 04 năm 2019
TUẦN 30: TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương .
- Đọc đúng các chữ chỉ ngày tháng năm .Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng ,chậm rãi cảm hứng ca ngợi .
- Hiểu các từ : Ma -tan ,sứ mạng 
- Nội dung bài :Ca ngợi Ma gien -lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn ,hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử ,khẳng định trái đất hình cầu phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .
II Đồ dùng dạy học :
-ảnh chân dung 
-Bản đồ thế giới 
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc 
III . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực 
-Kĩ năng xác định giá trị cá nhân, tự nhận thức ,giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng
-Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi-chia sẻ.
IVCác hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:2’
-Gọi đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đầu đến 
-HS đọc bài NX
B .Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nêu
HD tìm hiểu và luyện đọc 
a ,Luyện đọc 
*Gọi HS đọc bài nối tiếp theo từng đoạn 
Đ1: Từ đầu đất mới 
Đ2: Tiếp .Bình Dương 
Đ3: Thái Bình Dương tinh thần 
Đ4:Tiếp ..mình làm 
Đ5:Những thuỷ thủ Tây Ban Nha
Đ6:Phần còn lại
-HS đọc bài theo từng đoạn 
-Cho HS phát âm từ khó Xê-vi-la, Ma gien -lăng,biển lăng,Ma-tan,.
-HS phát âm từ khó 
-Gọi HS đọc phần chú giải 
-HS đọc phần chú giải 
-Gọi HS đọc cả bài 
-GV đọc mẫu bài 
-HS đọc cả bài 
b ,Tìm hiểu bài 
*Gọi HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
-Ma gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
-Khám phá con đườngtrên biển
-Vì sao ông ta lại đặt tên cho Đại Dương là Thái Bình Dương ?
-Ông thấy nơi đây sóng biển lặng 
-Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì dọc đường ?
-Hết thức ăn ,nước ngọt
-Đoàn thám hiểm bị thiệt hại những gì ?
-Mất 4 chiếc thuyền lớn gần 200 người
-Đội của Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào ?
-Châu Âu,Đại Tây Dương 
-Đoàn đã đạt được kết quả gì ?
-Đã khẳng định trái đất hình cầu ,phát hiện ra Thái Bình Dương..
Đ1:Mục đích của cuộc thám hiểm.
Đ2:Phát hiện ra Thái Bình Dương.
Đ3:Những khó khăn của đoàn 
Đ4:Giao tranh vớidân ở đảo 
Đ5:Trở về Tây Ban Nha
Đ6: Kết quả của đoàn thám hiểm
-Nêu nội dung của từng đoạn ?
-HS thảo luận nhóm và nêu ý của từng đoạn 
-Câu chuyện giúp em hiểu gì về các nhà thám hiểm ?
-HS tự do trả lời 
Nội dung :Bài văn ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn ,hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử ,khẳng định trái đất hình cầu .
->Nội dung bài nói gì ?
-Gọi HS đọc cả bài
-Nêu cách đọc diễn cảm ?
-HS nêu nội dung và ghi vở 
-HS đọc bài 
-HS nêu
c ,Đọc diễn cảm 
*Gọi HS đọc nối tiếp baì
-Luyện đọc theo cặp 
-HS đọc baì
-Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm “Vượt Đại Tây Dương.tinh thần’
-HS đọc đoạn diễn cảm 
-Tổ chức thi đọc diễn cảm 
-3 HS thi 
-NX khen HS đọc hay
C.Củng cố dặn dò :2’
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu:
-Giúp HS thực hiện được các phép tính về phân số 
-Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
-Giải toán có lời văn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu )của hai số đó .
-Rèn kĩ năng ghi nhớ, tính toán.
II.Đồ dùng dạy học
-Phấn màu
II Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:3’
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 840 và số bé bằng 3/5 số lớn
-Gọi HS chữa bài cũ NX
-HS chữa bài NX
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD ôn tập 
1.Ôn về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số .
Bài 1:Tính :
a ,,
b,,
c,,
d,
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
Cho HS lên chữa bài NX
-Muốn cộng ,trừ hai phân số khác mẫu ta làm ntn?
-Muốn nhân ,chia hai phân số ta làm ntn?
-BT1 ôn gì?
-HS đọc yêu cầu 
-HS phân tích 
-4 HS chữa bài ở bảng 
-HS nêu
2.Ôn về diện tích hình bình hành .
Bài 2: Giải 
Chiều cao của hình là :
 18 X =10 (cm)
Diện tích hình bình hành là :
18 X 10 = 180 (cm2)
 Đáp số : 180 cm2
*Gọi HS đọc yêu cầu đề bài 
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-HS chữa bài NX
-Muốn tìm phân số của một số ta làm ntn?
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm ntn?
-BT2 ôn gì?
-HS đọc đề bài 
-HS chữa bài 
Đổi vở KT bài của nhau 
3.Ôn dạng toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu và tỷ số của hai số đó )
Bài 3: Giải 
Tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 5 =7 (phần )
Số ô tô là :63:7 X 5= 45 (ô tô)
Đáp số : 45 ô tô
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Cho HS chữa bài NX
-HS đọc đề bài 
-HS phân tích 
Đổi vở KT bài của nhau 
Bài 4: chiều
Con :
Cha: 
 Giải 
Hiệu số phần bằng nhau là :
9 -2 = 7 (phần )
Tuổi con là : 35:7 x2 =10(tuổi )
Đáp số : 10 tuổi 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 4
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Đây là dạng toán nào ?
-Nêu cách giải ?
-Cho HS chữa bài 
-BT3,4 ôn gì?
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài 
C.Củng cố dặn dò :2’
-Hôm nay ta ôn những kiến thức nào ?
-NX giờ học
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
NHU CẦU CÁC CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I Mục tiêu:
-Giúp HS nêu được vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật và động vật.
-Biết được mỗi loài thực vật,mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về các chất khoáng khác nhau.
-ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt .
II Đồ dùng dạy học :
-Tranh SGK,bảng nhóm bút dạ
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:2’
-Hãy nêu VD chứng tỏ các loài động vật khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau ?
HSTL -NX
B.Dạy bài mới :33’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 1:Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
-Khi trồng cây ta có phải bón thêm phân cho cây trồng không ?
-Có bón phân để cây phát triển tốt 
-Em biết những loại phân nào thường dùng ?
-Phân đạm .ka- li,phân lân..
*Cho HS thảo luận nhóm quan sát các cây cà chua và ghi kết quả ra bảng nhóm 
-HS quan sát và nêu kết quả của rừng cây ra bảng nhóm 
-Các cây cà chua ở hình vẽ phát triển ntn?
Cây a phát triển tốt vì đủ các chất .Cây b phát triển kém,vì thiếu ni- tơ.Câyc phát triển chậm thiếu ka- li
Câyd phát triển kém ,thiếu phốt- pho
Hoạt động 2:Nhu cầu các chất khoáng của thực 
*Cho HS đọc SGK
-Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni- tơ hơn?
-HS thảo luận cặp đôi 
-Lúa ,ngô ,cà chua,..
vật
-Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phốt-pho hơn ?
-Ka- li cần cho những loại cây trồng nào?
-Cây cà- rốt ,khoai,cải củ ..
-Em có nhận xét gì về nhu cầu của mỗi loài cây?
-HS nối tiếp trả lời 
-Vì sao khi lúa vào hạt không nên bón nhiều phân ?
-Lúa quá tốt ,thêm sâu bệnh
-Cho HS quan sát cách bón phân ở H2 em thấy có gì đặc biệt?
-Bón phân vào gốc ,không cho phân lên lá 
C.Củng cố dặn dò :2’
-Nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I Mục tiêu:
-Kể được câu chuyện đã nghe đã đọc có cốt truyện ,nhân vật ý nghĩa nói về du lịch ,thám hiểm .
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể, trao đổi về nội dung ,ý nghĩa của câu chuyện .
-Lời kể tự nhiên sáng tạo ,kết hợp với cử chỉ điệu bộ .
-Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí chung .
II Đồ dùng dạy học
-Sưu tầm truyện có chủ đề trên ,
-Chép sẵn đề bài 
III, Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:3’
-Gọi HS kể lại câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng -GV NX
-HS kể -NX
B.Dạy bài mới :33’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD kể chuyện 
a,Tìm hiểu đề bài 
-Gọi HS đọc bài 
-Trọng tâm của đề là gì?
-HS đọc đề bài 
-GV gạch chân các từ trọng tâmđược nghe,được đọc,du lịch, thám hiểm. 
-Gọi HS đọc phần gợi ý 
-HS đọc phần gợi ý 
-Em sẽ kể về câu chuyện gì ?
+Kể vè Rô-bin-sởn đảo hoang..
+Kể về những cuộc phiêu lưu của Tom Xoi -ơ..
+Kể về Dế mèn ngao du thiên hạ cùng Dế trũi .
b,Kể truyện trong nhóm 
*Cho HS thảo luận nhóm và kể chuyện trong nhóm 
-HS kể truyện trong nhóm NX
-Gọi một số nhóm kể 
c,Kể trước lớp 
*Gọi HS kể trước lớp 
-3 HS kể trước lớp 
-Tổ chức thi kể 
-HS tham gia thi kể 
C.Củng cố dặn dò :2’
-Nhận xét tiết học
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 02 tháng0 4 năm 2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ :DU LỊCH -THÁM HIỂM
I Mục tiêu:
-Biết một số từ ngữ liên quan đến hoạt động Du lịch- Thám hiểm .
-Bước đầu vận dụng vốn từ ngữ đã học viết được đoạn văn về hoạt động du lịch ,thám hiểm 
-Yêu cầu văn viết mạch lạc ,đúng chủ đề ,ngữ pháp .
-Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu.
II Đồ dùng dạy học 
-Bảng nhóm, bút dạ
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:2’
-Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị? 
-HS trả lời 
B.Dạy bài mới:35’ 
*Giới thiệu bài 
-Gv giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD làm bài tập
Bài 1: 
a ,Đồ dùng cần cho chuyến du lịch là :va- li,quần áo bơi,đồ ăn ,nước uống ,
b ,Phương tiện giao thông..
tàu thuỷ ,ô tô ,xe máy ,máy bay ,tầu điện 
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho thảo luận nhóm đôi làm bài 
-Gọi HS đọc bài làm
-GV NX 
-HS đọc yêu cầu 
-HS thảo luận nhóm 
-HS đọc bài làm 
c ,Tổ chức nhân viên phục vụ du lịchkhách sạn ,công ty du lịch, tua du lịch .
d ,Địa điểm thăm quan.
Bãi biển ,công viên , thác nước ,đền , chùa ,..
*Gọi HS đọc yêu cầu phần b,c 
-HD làm tương tự 
-HS làm phần b,c, tương tự 
Bài 2:
a,đồ dùng cho cuộc thám hiểm :la bàn ,lều trại ,quần áo 
b,Những khó khăn nguy hiểm : thú giữ ,núi cao,vực sâu, sa mạc
c ,Những đức tính cần thiết: kiên trì ,cam đảm ,thông minh ,nhanh nhẹn 
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài 
-Gọi HS chữa bài 
-GV NX
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Đổi vở KT bài của nhau 
Bài 3: Viết một đoạn văn 
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS tự viết bài vào vở 
-Gọi HS đọc bài làm của mình NX
-HS đọc yêu cầu 
-HS viết bài 
-HS đọc bài làm 
C.Củng cố dặn dò :2’
-Đọc cá từ ngữ thuộc chủ đề.
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
TỶ LỆ BẢN ĐỒ 
I Mục tiêu:
-Giúp HS bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì
-Giúp HS hiểu tỷ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
II Đồ dùng dạy học 
-Bản đồ VN,bản đồ Thế giới 
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:3’
Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 15 tỉ số của hai số là
-Gọi HS chữa bài cũ -NX
-HS chữa bài NX
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*Giới thiệu tỷ lệ bản đồ 
Ở góc phía dưới của bản đồ có ghi tỷ lệ 1:10 000 000,tỷ lệ đó là 
1:10 000 000=
*GV treo bản đồ VN
-Cho HS đọc các tỷ lệ bản đồ 
-Tỷ lệ bản đồ cho biết gì ?
-HS quan sát bản đồ 
-Đọc tỷ lệ bản đồ 
-Cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ lại là 10000000 lần
-Tỷ lệ bản đồ 1:10000000 có thể viết dưới dạng nào ?
-GV KL Tỷ lệ bản đồ 1:10000000 có thể viết dưới dạng phân số tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,..)và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó 
-Phân số
*Thực hành 
Bài 1: Giải 
1:1000 ,độ dài 1m m->độ dài thật 1000m m
1:500 độ dài 1m ..độ dài thật .
1:10000 độ dài 1m m ứng với độ dài thật 10000 mm
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Cho HS chữa bài 
-GVNX sửa sai
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài 
Đổi vở KT bài của nhau 
Bài 2:
Tỷ lệ bản đồ 
1:1000
1:300
1:10000
1:500
Độ dài thu nhỏ
1cm
1dm
1mm
1m
Độ dài thật 
1000
300
10000
500
*Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài 
-Gọi các nhóm dán bảng 
-GVNX
-HS thảo luận nhóm 
-Đại diện nhóm dán bảng NX
Bài 3: ( chiều)
 Trên bản đồ tỷ lệ 1:10000 quãng đường đi từ A->B đo được 1dm .Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A->B là 
a ,10000 m S b,10000dm Đ
c,10000cm S d,1km Đ
C.Củng cố dặn dò :2’
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Cho HS chữa bài giải thích từng ý đúng (sai) vì sao?
-GVNX
-Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
-Nhận xét tiết học 
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Đổi vở KT bài của nhau 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I Mục tiêu:
-Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở
-Bước đầu biết cách quan sát con vật ,chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó.
-Tìm được các từ ngữ hình ảnh sinh động phù hợp làm nổi bật ngoại hình hoạt động của con vật định miêu tả .
-Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, viết văn, dùng từ ,đặt câu.
II Đồ dùng dạy học 
-Tranh minh hoạ trong SGK
-Tranh sưu tầm các con vật.
III Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:3’
-Cấu tạo bài văn miêu tả con vật là gì ? GV NX
-HS trả lời
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD làm bài tập 
Bài 1: Đọc bài 
Đàn ngan mới nở 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
-GV treo tranh ,giảng tranh về đàn ngan
-H S đọc yêu cầu 
-HS quan sát tranh
Bài 2:
Hình dáng : bộ lông ,đôi mắt ,cái mỏ ,cái đầu ,hai cái chân
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào ?
HS đọc yêu cầu 
-Bộ lông ,đôi mắt ,cái mỏ ,cái đầu ,hai cái chân
Bài 3:
-Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay?
-To hơn cái trứng một tý 
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả con mèo 
Từ ngữ miêu tả con chó 
Bộ lông 
Hung hung vằn đen màu vàng
Toàn thân màu đen xám 
Cái đầu 
Tròn tròn như quả cam sành
Trông như yên xe đạp..
Hai tai
Dong dỏng dựng đứng
Tai to mỏng 
Đôi mắt 
Tròn như hai hòn bi
Trong xanh như nước 
Bộ ria
Trắng như cước ..
Râu ngắn cứng quanh mép ..
Bốn chân 
Thon nhỏ ,bước đi êm
Chân cao gầy ..
Cái đuôi
Dài thướt tha ,duyên dáng ..
Đuôi dài cong như
*Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài 3
-Đại diện các nhóm dán bảng 
-GVNX sửa sai
-HS đọc yêu cầu 
-HS thảo luận nhóm dán bảng NX
Bài 4: Quan sát và miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó nói trên.
VD:Hoạt động của con mèo : Chú ta luôn quấn quýt bên người ,nũng nịu dụi đầu vào chân em nhỏ nhẹ.
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS tự miêu tả 
-Khi tả con vật cần chú ý đến điều gì ?
-Gọi HS đọc bài làm 
-HS đọc yêu cầu 
-Hoạt động của con vật
C.Củng cố dặn dò :2’
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 03 tháng 04 năm 2019
TẬP ĐỌC
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I Mục tiêu:
-Đọc đúng các tiếng ,từ khó ,biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui,tình cảm
-Đọc trôi chảy toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ .
-Hiểu một số từ trong bài :điệu ,hâyhây,ráng ,ngẩn ngơ.
-Hiểu nội dung bài :Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương .
-Thuộc 1 đoạn thơ khoảng 8 dòng.
II Đồ dùng dạy học 
-Tranh như SGK
-Bảng nhóm chép đoạn luyện đọc 
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:3’
-Gọi HS đọc bài cũHơn một nghìn ngày.
-HS đọc bài NX
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài mới 
-HS nghe
*HD tìm hiểu và luyện đọc 
-Gọi HS đọc bài 
Đ1: Từ đầu sao lên
Đ2: Khuya rồi .áo ai.
-HS đọc bài nối tiếp 
a ,Luyện đọc : 
-Cho HS phát âm từ khó làm sao,bao la,lặng yên ,là đà, ráng vàng.
-Gọi HS đọc phần chú giải 
-HS đọc từ khó 
-HS đọc phàn chú giải 
-Gọi HS đọc cả bài 
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng dịu dàng tha thiết bao la 
-HS đọc cả bài 
-HS nghe
b,Tìm hiểu bài :
-Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”?
-Dòng sông luôn thay đổi màu sắc như con người thay áo.
-Những từ ngữ nào tả cái “điệu ”của dòng sông ?
-Thướt tha,mới may,
+Ngẩn ngơ nghĩa là ntn?
-Ngây người ra 
-Màu sắc của dòng sông thay đổi ntn?
-Nắng lên :áo lụa đào thướt tha
Trưa :áo xanh như là mới may
Chiều :màu áo hây hây..
Tối :áo nhung tím ..
-Vì sao tác giả lại nói sông mặc áo lụa đào khi nắng lên ,mặc áo xanh khi trưa đến ..?
HSTL
-Cách nói “Dòng sông mặc áo có gì hay”?
-Làm cho dòng sông giống như con người 
-Trong bài thơ em thấy hình ảnh nào đẹp?
-HS tự do phát biểu 
-8 dòng thơ đầu miêu tả gì ?
-Miêu tả màu áo của dòng sông vào sáng ,trưa ,chiều ,tối .
-6dòng thơ cuối miêu tả gì ?
-Tả màu áo lúc đêm khuya và trời sáng 
Nội dung :Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương và nói lên tình yêu của tác giả đối với dòng sông quê hương .
->Nội dung bài nói gì ?
-HS nêu nội dung và ghi vào vở 
c ,Đọc diễn cảm 
-Cho HS luyện đọc theo cặp 
-GV giới thiệu đoạn đọc diễn cảm 
-Nêu cách đọc ?
-HS đọc bài theo cặp 
-HS nêu cách đọc bài 
-Thi đọc bài 
-HS thi đọc bài NX
-Gọi đọc thuộc lòng bài thơ 
NX
-3 HS đọc thuộc bài thơ
Nhận xét bạn đọc 
C.Củng cố dặn dò :2’
-Bài thơ cho em biết điều gì ?
-NX giờ học
HSTL
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỶ LỆ BẢN ĐỒ
I Mục tiêu:
-Giúp HS biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỷ lệ bản đồ .
-Rèn kỹ năng giải toán cho HS.
II Đồ dùng dạy học 
-Vẽ hình như SGK,kẻ sẵn bài 1
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động trò
A.KTBC:2’
-Gọi HS đọc viết tỷ lệ bản đồ 
-Trên bản đồ tỉ lệ là 1:1000, độ dài thu nhỏ là 1cm thì độ dài thật là bao nhiêu?
HS chữa bài cũ NX
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD bài mới :
Bài toán 1:
 Giải 
Chiều rộng thật của cổng trường là :
 2 x 300 = 600(cm)=6m
 Đáp số : 6m
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Trên bản đồ chiều rộng của cổng là ?
-Vẽ theo tỷ lệ nào ?
-HS đọc đề bài 
-2cm
1:300
-1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
300
Bài toán 2:
Quãng đường từ HN ->Hải Phòng là :
 102x1000000=102000000(mm)
=102(km)
 Đáp số : 102 km
*Gọi HS đọc yêu cầu bài toán 2
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?
-Bản đồ vẽ theo tỷ lệ nào ?
-HS đọc đầu bài 
-HS phân tích 
-102mm
1:1000000
-1mm ứng với độ dài là bao nhiêu?
-102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
102 x1000000=
*Thực hành :
Bài 1:
Tỷ lệ bản đồ 
1:500000
1:15000
1:2000
Độ dài thu nhỏ 
2cm
3dm
50mm
Đdài thật
1000000cm

5000dm
100000mm
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Muốn tính độ dài thật ta làm ntn?
-Cho HS thảo luận cặp đôi giải
-GV NX sửa sai 
-HS đọc yêu cầu 
-Lấy độ dài thu nhỏ x tỷ lệ bản đồ 
Đổi vở KT bài của nhau 
Bài 2: Giải 
Chiều dài thật của phòng học là : 4 x 200= 800 (m)
 Đáp số : 8m
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS lên giải 
-GV NX sửa sai
-HS đọc yêu cầu bài 
-HS chữa bài 
Bài 3: Chiều
Quãng đường từ thành phố đến Quy Nhơn dài là :
 27 x 2500000 =675 00000(m)=675km
Đáp số :675km
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì?
-Gọi HS lên chữa bài 
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài 
Đổi vở KT bài của nhau 
C.Củng cố dặn dò :2’
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT )
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I Mục tiêu:
-HS viết đúng đẹp đoạn văn từ “Hôm sau đất nước ta” trong bài Đường đi Sa Pa .
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc v/d/gi.
-Rèn kĩ năng viết chính tả, ý thức giữ gìn VSCĐ
II Đồ dùng dạy học 
-Bài tập 2a chép sẵn ta bảng phụ
III Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:2’
-GV đọc một số từ khó cho HS viết 
-2 HS lên bảng viết bài 
B.Dạy bài mới :
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD chính tả 
a, Trao đổi về nội dung đoạn văn 
-Gv đọc bài chính tả 
-Phong cảnh Sa Pa thay đổi ntn?
-HS nghe
-Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà tặng diệu kỳ” thiên nhiên?
-Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp
b ,HD viết từ khó :
-GV đọc từ khó cho 
HS viết lá vàng rơi,khoảnh khắc lá vàng rơi,mưa tuyết ,nồng nàn
-2 HS lên bảng viết 
-Cả lớp viết nháp 
c HS chính tả 
-Gọi HS đọc bài 
-Bài chính tả thuộc thể loại nào ?
-Khi viết chính tả ta lưu ý gì?
-HS đọc bài 
-HS nêu
-HS tự viết chính tả 
d, Chấm bài và chữa lỗi 
-GV đọc cho HS soát lỗi 
-HS nghe soát lỗi 
Đổi vở kiểm tra bài của bạn 
*HD làm bài tập
Bài 2: Đáp án 
Lửa bếp hồng than , người đến thêm
Chuyện vui chiến dịch kể thâu đêm
Dưới sàn thóc ngựa thơm đầy nắng 
Róc rách rừng khuya tiếng suối êm
- HS đọc yêu cầu bài 2 ( trang 27 vở chính tả mới tập 2 )
HS làm bài 
 Chữa bài NX
-HS đọc yêu cầu 
-HS thảo luận nhóm 
C.Củng cố dặn dò :2’
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
NHỮNG CHÍNH SÁCH KINH TẾ
VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I Mục tiêu: Sau bài học HS
- Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước( đã có nhiều chính sách phát triển kinh tế “ Chiếu khuyến nông”, có nhiều chính sách phát triển văn hóa, giáo dục “ Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm.
-Giáo dục lòng am hiểu Lịch sử, ghi nhớ công ơn của vua Quang Trung.
II Đồ dùng dạy học 
-Bảng nhóm bút dạ
-Sưu tầm tư liệu
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:3’
-Hãy nói về công lao của Nguyễn Huệ -Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh? GV NX
-HS trả lời -NX
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD bài mới 
Hoạt động 1:
Quang Trung xây dựng đất nước .
*Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập sau
Chính sách 
Nội dung
Tác dụng XH
Nông nghiệp
Ban hành “ Chiếu khuyến nông ”
Vài năm sau ..
Thương nghiệp
Đúc đồng tiền mới mở cửa biên giới 
Giáo dục 
Ban hành “ Chiếu lập học ”cho dịch sách 
Khuyến khích nhân dân học tập..
-HS đọc nội dung yêu cầu bài tập
-HS thảo luận nhóm làm bài NX
Hoạt động 2:
Quang Trung -ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
*Cho HS đọc SGK
-Theo em tại sao Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
-HS đọc SGK
-Em hiểu xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu của vua Quang Trung là ntn?
-Vì học tập mới giúp con người ta mở mang kiến thức ,làm việc tốt hơn ,sống tốt hơn 
C.Củng cố dặn dò :2’
-Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ?
-NX giờ học
-HS đọc phần ghi nhớ SGK
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 04 tháng 04 năm 2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU CẢM
I Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm .
-Nhận diện được câu cảm ,biết chuyển các câu kể đã cho thành câu cảm .
-Biết đặt câu cảm theo tình huốngcho trước, nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm.
-Rèn kĩ năng dùng từ ,đặt câu,vận dụng vào đời sống.
II Đồ dùng dạy học 
-Bảng lớp viết sẵn 2 câu phần NX
III Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:
-Gọi HS đọc đoạn văn nói về du lịch thám hiểm 
-HS đọc bài NX
B.Dạy bài mới :
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD tìm hiểu VD:
1.Nhận xét :
-Chà con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!
-A!con mèo này khôn thật !
*Gọi HS đọc hai câu văn trên-Hai câu văn trên dùng để làm gì ?
-Cuối các câu có dấu gì ?
-Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên ,và thám phục
-Cuối câu có dấu chấm than .
-Trong các câu thường có các từ ngữ nào ?
-Ôi chao,chà ,trời 
2.Ghi nhớ SGK
*HD luyện tập:
->Qua tìm hiểu phần VD thế nào là câu cảm ?
-HS nêu phần ghi nhớ 
Bài 1: Đáp án 
a ,Con mèo này bắt chuột giỏi
Ôi ,con mèo này bắt chuột giỏi quá! -Chà ,con mèo này bắt chuột giỏi thật!
b , Trời rét 
-Ôi! Tời rét quá !
-Chà trời rét thật !
-Ôichao ,trời rét quá !
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS thảo luận nhóm làm bài 
-Gọi HS chữa bài 
-GV NX sửa sai
-Cho HS làm phần b tương tự 
-HS đọc yêu cầu 
-HS thảo luận nhóm chưã bài NX
Bài 2: a ,Chà ,cậu ấy giỏi thật!
Bạn giỏi quá !
b, Ôi!bạn nhớ ngày sinh nhật của mình à ,mình vui qúa!
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Gọi HS đọc bài làm
-GV NX sửa sai
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Bài 3:
 a,Cảm xúc vui sướng mừng rỡ.
b,Bộc lộ cảm xúc thán phục .
c,Bộc lộ cảm xúc ghê sợ
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Gọi HS đọc các câu đó lên 
-Nêu cảm xúc của từng câu?
-GV NX sửa sai
-HS đọc yêu cầu 
-HS đọc bài NX
C .Củng cố dặn dò :2’
-Nhắc lại kiến thức
-Nhận xét tiết học
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
ỨNG DỤNG TỶ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
I Mục tiêu:
-Giúp HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ,cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỷ lệ bản đồ .
-Rèn kỹ năng giải toán cho HS
II.Đồ dùng dạy học:
-Phấn màu.
II Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:3’
Bản đồ khu đất HCN vẽ theo tỉ lệ 1:5000 trên bản đồ chiều dài là 3cm. Hỏi chiều dài thật của khu đất là bao nhiêu m?
-Gọi HS chữa bài cũ NX
HS chữa bài NX
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiêụ bài 
-HS nghe
*HD bài mới 
Bài toán 1:20m=2000cm
Khoảng cách giữa hai điểm A -B trên bản đồ là :
2000:500=4 (cm)
 Đáp số : 4cm
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
Lưu ý:Trước khi giải ta phải đổi về cùng đơn vị 
-Cho HS chữa bài 
-GV NX sửa sai
-Hs đọc yêu cầu 
-HS phân tích 
-HS giải 
Bài 2:
41km=41000000mm
Quãng đường Hà Nội đến Sơn Tây là :41000000 :1000000=41(mm)
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Muốn tìm quãng đường thật ta làm ntn?
-Muốn tìm tỷ lệ thu nhỏ ta làm ntn?
-HS đọc yêu cầu 
-Lấy tỷ lệ thu nhỏ nhânvới tỷ lệ xích 
-Lấy quãng đường thật chia cho tỷ lệ xích 
*HD thực hành :
Bài 1:
T lệ b đồ 
1:1000
1:5000
1:20000
Đdài thật
5km
25m
2km
Đd t b đồ 
50cm
5mm
1dm
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Cho HS chữa bài 
-GV

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_30_ban_day_du.doc