Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Bản 2 cột
không có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- HS đọc
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc không nảy mầm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Bản 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 5 - Bản 2 cột
TuÇn 5 Thø hai, ngµy 5 th¸ng 10 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Hiểu đúng các từ ngữ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc , hiền minh - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) Hs nhóm 1,2 trả lời được CH 4 SGK. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng : chăm sóc, nô nức, lo lắng, luộc kĩ,truyền ngôi,... - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS tính trung thực, dũng cảm . II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. HS: - Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi cuối bài đọc. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: a/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? b/. Em thích hình ảnh nào, vì sao? 2. Bài mới: a. Khám phá (Giới thiệu bài): - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? ( giới thiệu vào bài ) b. Kết nối * Luyện đọc theo qui trình - Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. + 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. ( Kết hợp hướng dẫn HS tìm giọng đọc đúng của nhân vật ) * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? +Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? + Ý đoạn này? - Gọi 1 HS đọc thầm đoạn 2. + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? Gọi HS đọc đoạn 3. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý đáng quý? c. Thực hành: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3. Củng cố - dặn dò ( 5 phút) - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Đọc trước bài Gà Trống và Cáo , trả lời các câu hỏi cuối bài. Tìm hiểu trước nội dung của bài. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Theo dõi bạn , nhận xét - Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá.. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt. + Đoạn 2: Có chú bé đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. 1 HS đọc thành tiếng. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - HS đọc + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc không nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng phạt - 1 HS đọc thành tiếng. +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Đọc thầm đọan cuối. +Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà hỏng việc chung + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. + Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. - 4 HS đọc. HS theo dõi. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai - 2 HS đọc toàn bài , 3 HS đọc theo vai Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức - Củng cố về các ngày trong các tháng của năm - Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian (ngày, giờ, phút, giây). 2. Kĩ năng: - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Củng cố giải bài toán tìm một phần mấy của một số. - Bài 1, bài 2, bài 3 3.Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II .Chuẩn bị: GV: - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. HS: - Xem trước bài và làm bài tập 1,2 SGK – tr.26 III . Tổ chức các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 3 . Bài mới : a.Giới thiệu bài: b .Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét Bài 5 - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ? - GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ. (Nếu còn thời gian) - GV cho HS tự làm phần b. 4. Củng cố - dặn dò ( 5 phút) - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Đọc trước bài : Tìm số TBC và làm bài tập 1SGK- tr.27. 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày . - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII - Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS đọc. - Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5) - Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam. - 8 giờ 40 phút. - Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút. - Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV. - HS làm phần b Tiết 3: Đạo đức BÀY TỎ Ý KIẾN I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt: - Biết được Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 2. Nội dung giáo dục tích hợp: hoạt động 3. SDNL Biết bày tỏ và chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm nhiều quả năng lượng. + Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. 3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : Tự học và sáng tạo II. Đồ dùng và phương tiện dạy học. GV: phiếu học tập. HS: Mỗi em có 3 thẻ màu màu trắng, màu xanh, màu đỏ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp ( 2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài ( 1phút) - GV giới thiệu bài và ghi bảng. 1p b. Giảng bài mới ( 27 phút) +) HĐ1 Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK). - Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ. - Kết luận.Biết bày tỏ thái độ của mình trước mọi sự việc. * YC HS tô màu vào tranh. +) HĐ2 Thảo luận theo nhóm đôi(Bài tập1). - YC hs làm việc theo nhóm. - Kết luận.Trẻ em biết bày tỏ thái độ của mình và biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác d.Thực hành/ luyện tập C. HĐ3 Bày tỏ ý kiến (BT2). - Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ. - GV nêu từng ý. - Giải thích lí do. - Kết luận Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai - Y/ c HS nêu ghi nhớ của bài + SDNL Liên hệ bản thân ? KL Chúng ta biết sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. 4. Củng cố - dặn dò ( 5 phút) - Chốt lại nội dung bài học. Chuẩn bị cho bài học sau. - Hát. - Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. * HS tô màu. - Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét. - HS lamg việc nhóm. - HS đọc bài trong sgk. - Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Thảo luận chung cả lớp. -HS. - HS. Thø ba, ngµy 6 th¸ng 10 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Kiến thức: - Bước đầu hiểu biết về ý nghĩa và cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. - Bài 1 (a,b,c), bài 2 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ HS: - Đọc trước bài : Tìm số TBC và làm bài tập 1SGK- tr.27 III . Tổ chức các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bản g yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 21. - GV chữa bài, nhận xét HS. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? +Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. * Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Bài toán cho ta biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào - GV yêu cầu HS làm bài.và hỏi : - Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ? - Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72. Để tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó rồi lấy tổng chia cho số các số hạng. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét HS. Muốn tìm trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ta tính tổng số kg của 4 em sau đó lấy tổng chia cho 4. Bài 3 - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét HS. 3. Củng cố - dặn dò ( 5 phút) - GV tổng kết giờ học. Xem trước bài Luyện tập và làm trước bài tập 1,2 SGK - tr.28 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - HS đọc. - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. - Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS nghe giảng. - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. - HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu. + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can. +Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. - Có 2 số hạng - HS đọc. - HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? - Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - Là 28. - Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3. -Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54. - HS nhắc lại - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - HS đọc. - Số cân nặng của ba bạn Mai, Hoa, Hưng,. - Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT - HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45 -Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5 Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ: Trung thực - Tự trọng (BT 4). - Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). 2. Kĩ năng: -Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với mỗi từ tìm được (BT1, BT 2); - Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ đề để đặt câu. 3.Thái độ: Giáo dục hs lòng trung thực, tự trọng. II. Chuẩn bị: GV: - Giấy khổ to và bút dạ. - Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. HS: - Từ điển Tiếng Việt Tiểu học III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - Tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp? - Tìm 3 từ ghép có nghĩa phân loại? - Tìm 2 từ láy âm đầu? - Tìm 2 từ láy vần? - Tìm 2 từ láy âm đầu và vần? GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực - Tự trọng. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HĐ nhóm 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm - Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu Lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận về các từ đúng. Bài 2:HĐ nhóm đôi: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. Bài 3: HĐ nhóm đôi: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp. - Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung - Cho HS tìm từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. Bài 4: HĐ nhóm 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. GV giải thích: + Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng) + Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình. +Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. +Đói cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch , lương thiện. 3. Củng cố - dặn dò ( 5 phút) - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng các thành ngữ,tục ngữ Xem trước bài Danh từ. - HS nối tiếp nêu . - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) Từ cùng nghĩa Thẳngthắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, Từ trái nghĩa Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, , gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan,. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Suy nghĩ và nói câu của mình.VD : Bạn Minh rất thật thà Ông Tô Hiến Thành là người chính trực Trong bài thơ Cáo và gà trống, Cáo là con vật rất gian ngoan. Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cặp đôi. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. +Tin vào bản thân: Tự tin. +Quyếtđịnh tất công việc của mình: tự quyết +Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. a,c,d: nói về tính trung thực b,e: nói về lòng tự trọng Tiết 3: Chính tả NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2a, b. 2. Nội dung giáo dục tích hợp: 3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh : tự học và liên hệ. II. Đồ dùng và phương tiện dạy học. GV: Bảng phụ, phiếu BT2a, b. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định ( 2 phút) 2. KTBC( 5 phút) + Gọi HS lên bảng viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài ( 1 phút) - GV giới thiệu bài và ghi bảng. 1p b. Giảng bài mới ( 27 phút) +) Hướng dẫn học sinh nghe - viết - Gọi HS đọc bài chính tả. - Y/c HS tìm từ khó viết và viết vào vở nháp - Hướng dẫn cách trình bày bài viết +). Viết bài - Đọc lần lượt, nhắc nhở HS viết bài. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Nhận xét chung. c. Thực hành Bài 2 a Điền những bị bỏ trốngbắt đầu bằng l hoặc n - Yêu cầu HS làm bài vở bài tập - HD nhận xét, bổ sung . - Nhận xét, chốt lại b) Điền những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng - HDHS làm bài như ý a - Cùng lớp nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương. - Y/C HS về nhà tự chữa những lỗi sai - 3 em viết trên bảng, lớp làm vào nháp các từ ngũ bắt đầu r/d/gi. - Theo dõi và đọc thầm. - Nêu từ khó và cách viết, 1 HS lên bảng, lớp viết nháp - Nêu cách trình bày bài văn - Nghe - viết chính tả. - Đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở - 1 HS làm bảng - Lớp nhận xét, bổ sung Đáp án a lời, nộp, này, làm, lâu, lòng, làm. - Kết quả (b) chen, len, leng, len, đen, khen. Tiết 4: Lịch sử Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc I. Mục tiêu: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta :Từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương bắc (một vài điểm chính ,sơ giản về nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý,đi lao dịch,bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý. + Bọn đô hộ của người hán ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người hán. - Hình thành ý thức yêu lịch sử đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK -Bảng thống kê. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời bài cũ. + Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? + Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau? -GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Tiết trước chúng ta đã biết năm 179 TCN, quân Triệu Đà đã chiếm nước Âu Lạc. Tình hình nước Au Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài:“Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc”. HĐ1: Làm việccá nhân. - Y/c HS đọc đoạn “Sau khi nhà Hán” và trả lời câu hỏi: Sau khi thôn tính nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nhân dân ta như thế nào? GV kết luận:Từ năm 179 TCN đến năm 938, các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta. Chúng biến nước ta từ một nước độc lập trở thành một quận của chúng, và thi hành nhiều chính sách áp bức bóc lột tàn khốc khiến nhân dân ta vô cùng cực nhục. Không chịu khuất phục, nhân dân ta vẫn giữ gìn các phong tục truyền thống, lại học thêm nhiều nghề mới của người dân phương Bắc, đồng thời liên tục khởi nghĩa chống lại phong kiến phương Bắc. - GV nhận xét,bổ sung. HĐ2: Làm việc theo nhóm. - GV đưa bảng thống kê (có ghi thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống). Thời gian Các cưộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 776 Năm 905 Năm 931 Năm 938 - GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc KN. - GV cùng các nhóm nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - Dặn dò: + Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Khởi nghĩa hai Bà Trưng. 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - Làm việc cá nhân. - Chia nước ta thành quận, huyện do người Hán cai trị. + Bắt dân ta lên rừng săn ngà voi, tê giác, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, lấy san hô để cống nạp. + Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta. + Bắt dân ta theo phong tục người Hán, học chữ chữ Hán, - HS lắng nghe. - HS nhận xét bổ sung. - Các nhóm thảo luận và điền các cuộc khởi nghĩa vào bảng. Thời gian Các cưộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 776 Năm 905 Năm 931 Năm 938 KN Hai Bà Trưng KN Bà Triệu KN Lý Bí KN Triệu Quang Phục KN Mai Thúc Loan KN Phùng Hưng KN Khúc Thừa Dụ KN Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng - Đại điện các nhóm lên báo cáo kết quả. - HS nhóm cùng GV nhận xét, bổ sung 2 HS trả lời. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Buổi chiều Tiết 3: Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật . - Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). - Có ý thức ăn uống khoa học. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình tr.20-21 SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi: + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? + Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. *Tìm hiểu bài: HĐ 1: - Hoạt động lớp: - Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. - GV tiến hành chiathành 2 đội. - Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. Thời gian chơi tối đa là 10 phút. - GV yêu cầu đại diện 2 đội treo bảng danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo lên bảng. - GV bấm đồng hồ tính thời gian cho các đội chơi. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2:- Hoạt động cả lớp. Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - GV: Ngoài thịt mỡ, trong óc và các phủ tạng động vật có chứa nhiều chấtlàm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thứ này. - Gọi 2HS đọc mục bạn cần biết trang 20 SGK. HĐ 3:- Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn. - GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ con người, đặc biệt là trẻ em. + I –ốt có vai trò gì đối với cơ thể? + Nếu thiếu I-ốt cơ thể sẽ như thế nào? + Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? - Gọi 2HS đọc mục bạn cần biết trang 21 SGK. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 2 HS trả lời trước lớp. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. - Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được nói trước. - Các món ăn rán thịt rán,cá rán, bánh rán, các món luộc hay nấu bằng thịt mỡ : chân giò luộc, thịt lợn luộc, canh sườn, lòng,, các món muối vừng, lạc, - Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội nào ghi nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc. - Đại diện nhóm viết tên các món ăn chứa nhiều chất béo đã kể vào 1 khổ giấy to - trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo. - Chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật để đảm bảo cung cấp các chất béo cho cơ thể. 2 HS đọc. - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được. - HS đọc SGK kết hợp hiểu biết trả lời câu hỏi + Cơ thể thiếu I-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp còn gọi là bướu cổ. + Thiếu I-ốt gây nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chất và trí tuệ. + Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt nên ăn muối có bổ sung I-ốt. + Ăn mặn sẽ bị mắc bệnh huyết áp cao 2HS đọc mục bạn cần biết trang 21 SGK. 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - HS lăng nghe và thực hiện. Thø t, ngµy 7 th¸ng 10 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Tập làm văn KIỂM TRA VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng: 1.Kiến thức – Biết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS 3.Thái độ: Giáo dục cho HS biết quan tâm đến mọi người. II.Chuẩn bị: GV: - Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. HS:- Phong bì (mua hoặc tự làm) . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư. - Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: -Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất. b. Tìm hiểu đề: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS . - Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. - Nhắc HS : +Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. +Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. +Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? c. Viết thư: - HS tự làm bài, nộp bài và GV nx một số bài. 4. Củng cố - dặn dò ( 5 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS nhắc lại - Đọc thầm lại. - Lắng nghe. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS chọn đề bài - 5 đến 7 HS trả lời. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng: 1.Kiến thức: - Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải toán có liên quan về tìm số trung bình cộng. - Bài 1, bài 2. bài 3 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị: GV: - Giáo án điện tử HS:- SGK, làm trước bài tập - tr.28 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 22, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét HS. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Có mấy loại ô tô ? - Mỗi loại có mấy ô tô ? - 5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ? - 4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ? - Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ? - Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩ
File đính kèm:
- giao_an_khoi_4_tuan_5_ban_2_cot.docx