Giáo án Khối 4 - Tuần 9
Đọc đúng: nhễ nhại, tàn lửa, toé lên, cắt nghĩa,.
2. Hiểu: - Từ ngữ trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông. - Ý nghĩa: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết câu dài.
III. CÁC KN SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 9
TUẦN 9 Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần Tiết 2: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu: + Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. + Cách tiết kiệm thời gian. - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Ba tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. CÁC KN SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - KN xác định giá trị của thời gian là vô giá . - KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. - KN quản lí thời gian khi làm việc và học tập hằng ngày. - KN bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: : TG HĐ của GV HĐ của HS 3 1’ 9’ 12’ 11’ 4’ 1. Bài cũ: ? Thế nào là tiết kiệm tiền của? - GV nhận xét. 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Kể truyện và tìm hiểu truyện. - Giáo viên kể truyện Một phút. ? Mi-chi- a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? ?Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? ? Sau câu truyện đó, Mi- chi - a đã hiểu ra điều gì? HĐ2: Tìm hiểu về điều không hay xảy ra khi bị chậm giờ. (BT2) - Giáo viên chia nhóm thảo luận - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh thảo luận. - Giáo viên gọi học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. HĐ3. Bày tỏ thái độ của mình về việc tiết kiệm thời gian. BT3 : GV nêu lần lượt từng ý kiến trong bài tập 3 ; yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước và giải thích lí do. - GV gọi học sinh nêu ghi nhớ . - GV nhận xét nhắc nhở học sinh những việc nên làm để tiết kiệm thời giờ. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân và lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - HS nêu và liên hệ thực tế bản thân; lớp theo dõi và nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - Học sinh theo dõi giáo viên kể truyện. - Luôn chậm trễ hơn người khác và luôn miệng nói: “Một phút nữa”. - Mi-chi- a về sau một bạn mặc dù em trượt tuyết rất giỏi. - Chỉ cần một phút, con người có thể làm nên chuyện quan trọng. - Học sinh thảo luận theo nhóm 2, mỗi nhóm thảo luận một tình huống. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp theo dõi, nhận xét. VD: a. Có thể không được thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi... + HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu qui ước. + HS giải thích lí do lựa chọn của mình. - Ý kiến : d là đúng a, b, c là sai . + HS thực hiện theo ý kiến đúng. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm ghi nhớ. - Học sinh về nhà thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Tiết 3: TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ ( Tiết 17) I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Đọc đúng: nhễ nhại, tàn lửa, toé lên, cắt nghĩa,... 2. Hiểu: - Từ ngữ trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông. - Ý nghĩa: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết câu dài. III. CÁC KN SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -KN lắng nghe tích cực . -KN giao tiếp . -KN thương lượng . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HĐ của GV HĐ của HS 3’ 1’ 12’ 11’ 10’ 3’ 1. Bài cũ : + Đọc bài “Trung thu độc lập.” - GV nhận xét. 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Luyện đọc. -Y/c 1 HS đọc bài. -Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1. - GV HD luyện đọc từ khó. - Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2. - GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ. - Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3. - Y/c HS đọc theo cặp. - GV gọi 1 -> 2 em đọc bài. - GV đọc diễn cảm lại bài. * HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài. ? Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? ? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? ? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? ? Nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai. - Yêu cầu HS nêu cách đọc hay - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp đoạn : Cương thấy nghèn nghẹn...đốt cây bông. - Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh rút ra nội dung bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. – Về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh đọc nối tiếp bài. - HS khác theo dõi, nhận xét. - Theo dõi, mở SGK - 1 HS đọc bài. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc: nhễ nhại, tàn lửa, toé lên, cắt nghĩa,... - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS giải nghĩa từ (Chú giải) - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 - HS đọc theo cặp. - 2 em đọc lại bài. - Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần mẹ. - Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho ai đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương nói : nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới bị coi thường. - Học sinh đọc thầm câu chuyện và nêu. - Một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai. - HS nêu cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp đoạn giáo viên yêu cầu. - Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nêu được ND như mục I - HS ghi nhớ cách Cương trò truyện, thuyết phục mẹ. Tiết 4: TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG ( Tiết 41) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (Là hai đường thẳng song song) - Nhận biết về hai đường thẳng song song. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Thước thẳng và ê ke, SGK,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HĐ của GV HĐ của HS 3’ 1’ 14’ 17’ 4’ 1. Bài cũ: -Y/c Làm bài tập 4. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tìm hiểu về hai đường thẳng song song. - Giáo viên vẽ một hình chữ nhật ABCD lên bảng, hướng dẫn học sinh kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện nhau. GV: AB // CD - GV hướng dẫn HS tương tự BC // AD. GV: Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau. - Yêu cầu HS liên hệ các hình ảnh 2 đường thẳng // ở xung quanh ta. - GV vẽ “ hình ảnh” hai đường thẳng song song. A B D C HĐ2. Thực hành làm bài tập. - Bài 1. Yêu cầu HS nêu được các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật. - Giáo viên gọi học sinh nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2. Củng cố về hai đường thẳng //. - Giáo viên gọi học sinh nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3. Củng cố về hai đường thẳng //, hai đường thẳng vuông góc. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Học sinh lên bảng làm bài tập 4. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Học sinh theo dõi nhận biết được: Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau. - Tương tự với hai đường thẳng BC và AD. - HS nêu được: Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau. - Học sinh liên hệ: VD: Hai mép bìa quyển vở hình chữ nhật, Hai cạnh chiều dài của bàn học hình chữ nhật,... - Học sinh “quan sát” và nhận dạng hai đường thẳng song song. - Học sinh nêu yêu cầu đề bài. - HS nêu được các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật. VD: a. AB // CD; AD // BC. b. MN // QP; MQ // NP. - Học sinh nêu miệng kết quả: BE // CD, AG. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh lên bảng làm a. MN // PQ. b. MN MQ; MQ PQ. - Học sinh nêu lại hai đường thẳng song song. Tiết 5: THỂ DỤC Giáo viên bộ môn ______________________________________ Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ( Tiết 42) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước( Bằng thước kẻ và êke). 2. Vẽ được đường cao của hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Thước kẻ và êke, SGK,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HĐ của GV HĐ của HS 3’ 1’ 9’ 8’ 15’ 4’ 1. Bài cũ: - Làm bài tập 3. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1. Tìm hiểu về vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - GV hướng dẫn HS vẽ: Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB: - GV HD HS vẽ: Trường hợp điểm E không nằm trên đường thẳng AB tương tự. HĐ2. Tìm hiểu về đường cao của hình tam giác. - GV vẽ hình ABC lên bảng, Nêu bài toán: Vẽ qua A một đường thảng vuông góc với cạnh BC. - GV hướng dẫn vẽ như phần 1 và giới thiệu: Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. HĐ3.HD Thực hành. Bài 1. Củng cố về vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Bài2: Y/ C vẽ được đường cao của hình ở từng hình vẽ. - GV gọi HS lên bảng vẽ. - GV nhận xét. Bài3: Luyện kĩ năng vẽ 2 đường thẳng vuông góc. + Nêu tên các hình chữ nhật? 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS chữa bài trên bảng. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi GV hướng dẫn. - HS vẽ lại vào vở nháp, 1 học sinh lên bảng vẽ. - HS theo dõi giáo viên hướng dẫn và tập vẽ vào A B C + HS theo dõi và biết vận dụng cách vẽ ở phần 1 vào vẽ đường của + HS nắm được : Độ dài đoạn AH là chiều cao của ABC. - 3 HS vẽ trên bảng lớp, HS khác vẽ vàovở. + HS lên bảng vẽ đường cao AH. + HS nhận xét bài bạn. - HS làm bài vào vở và chữa bài. + Vẽ đường thẳng đi qua E DC + Hình chữ nhật: ABCD, AEGD , EBCG Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Trên đôi cánh ước mơ. 2. Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ, cụ thể qua luyện tập xây dựng các từ bổ trợ cho từ " ước mơ" và tìm ví dụ minh hoạ. 3. Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 2 tờ phiếu ghi BT 2, 3. Từ điển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HĐ của GV HĐ của HS 2’ 1’ 12’ 23’ 2’ 1. Bài cũ. - Nêu nội dung cần ghi nhớ bài "Dấu ngoặc kép". 2. Bài mới: *GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: HD Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Trên đôi cánh ước mơ. Bài1: Tìm từ đồng nghĩa với từ “ước mơ” và ghi vào sổ tay. + Yêu cầu HS giải nghĩa từ luôn. + GV nhận xét. ? ước mơ cùng nghĩa với Mơ tưởng và Mong ước. Vậy NTN là ước mơ ? -Nhận xét , KL HĐ2. Luyện tập xây dựng các từ bổ trợ cho từ " ước mơ". Bài2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ : ước mơ, thống kê vào phiếu. + Gv lưu ý: Các từ không đúng: ước hẹn, ước đoán, ước nguyện, mơ màng, ... - GV theo dõi, nhận xét. Bài3: Ghép thêm vào sau từ " ước mơ" những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể. - GV gọi học sinh lên bảng làm. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài4: Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên. - Giáo viên theo dõi, chốt lại ý đúng. Bài5: Tìm hiểu các thành ngữ. - Yêu cầu HS trình bày cách hiểu thành ngữ. - Yêu cầu HS khá giỏi: Đặt câu với 1 trong các từ ngữ đó. - GV gọi học sinh trả lời. - GV chốt lại ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Học sinh lên bảng trả lời. - HS khác nghe, nhận xét. - Học sinh theo dõi. - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài. - HS trả lời miệng và giải nghĩa. + Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai; + Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - HS nêu - Nhận xét - 2 HS lên bảng thi tìm, HS làm vào vở. + Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ... + Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, ... + HS nhận xét . - HĐ nhóm: Các nhóm làm trên phiếu. KQ:+Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ... +Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột, ... - Từng cặp HS trao đổi . - HS nêu VD về một loại ước mơ. + HS khác nhận xét . - HS đọc yêu cầu đề bài và trao đổi. + Cầu được ước thấy: Đạt được điều mình mơ ước; Ước sao được vậy: đồng nghĩa với : Cầu được ước thấy; ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. - Nhớ các từ đồng nghĩa với từ "ước mơ" Tiết 3: CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT) THỢ RÈN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài " Thợ rèn". 2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng có vần : uôn, uông để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: GV: Vài tờ phiếu khổ to ghi BT2b, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HĐ của GV HĐ của HS 3’ 2’ 17’ 15’ 3’ 1. Bài cũ: Viết các từ: Đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Nghe – viết chính tả. - GVđọc bài viết chính tả. - Treo bảng phụ bài viết. - Y/C HS chú ý những từ dễ viết sai. ?Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? - Nhắc học sinh ghi tên bài thơ vào giữa dòng... - GV đọc từng câu. - Giáo viên đọc lại bài. - GV treo bảng phụ bài viết. - GV chấm 6-8 bài chính tả. HĐ2: Thực hành làm bài tập chính tả. Bài2b: Tổ chức cho HS thi tìm những câu thơ, những câu tục ngữ, ca dao có tiếng chứa vần uôn, uông. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS viết bảng lớp. + HS khác nghe,nhận xét. - Một học sinh đọc lại. - Học sinh theo dõi. - HS đọc thầm bài văn: Chú ý các từ dễ viết sai và từ được chú thích: tu, quai (búa) - Biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề này lấn át sự vất vả. -HS nắm được cách trình bày bài viết. + HS viết bài vào vở. + HS soát bài. - Học sinh đổi chéo vở soát lỗi. - HS nộp vở để chấm. - Học sinh đọc thầm yêu cầu bài tập, suy nghĩ, làm bài. - Học sinh làm theo nhóm. + Sau thời gian qui định đại diện các nhóm đọc bài làm.: VD: + Uống nước nhớ nguồn. + Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. + Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. + Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - HS tự sửa lỗi nếu có Tiết 4: KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC ( Tiết 17) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Có thể kể tên một số việc không nên và nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. 2. Biết 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi 3. Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trong sách giáo khoa. III. CÁC KN SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC: - KN phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tại nạn đuối nước. - KN cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HĐ của GV HĐ của HS 3’ 2’ 11’ 9’ 10’ 5’ 1. Bài cũ: ? Khi bị bệnh người ta cần ăn uống như thế nào? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: *GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tìm hiểu các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. - Yêu cầu HS thảo luận: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày? - GV chốt ý. HĐ2: Tìm hiểu một số nguyên tắc khi học bơi hoặc đi bơi. ? Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? ? Cần chú ý điều gì khi đi bơi hoặc đi tập bơi? - GV: Khi đi bơi cần tuân thủ nội qui của bể bơi. HĐ3: Tìm hiểu cách phòng tránh tai nạn đuối nước. - Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm thảo luận: Mỗi nhóm 1 tình huống (SGK) + Giáo viên bao quát lớp làm việc + Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, két luận. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu miệng + HS khác nghe,nhận xét. - HS theo dõi, mở SGK - HS làm việc theo nhóm và đại diện trình bày: + Không chơi đùa gần bờ ao, sông, suối, giếng nước phải được xây thành cao, chum vại, bể nước phải có nắp đậy... - Lớp theo dõi, nhận xét. - Thảo luận theo cặp, đại diện trình bày: + Nên tập đi bơi ở bể bơi cùng với người lớn. - HS nêu: Không xuống bơi khi: Đang ra mồ hôi, chưa vận động, vừa ăn no hoặc qua đói. - Các nhóm thảo luận và học cách ứng xử phòng tránh tai nạn đuối nước. - Các nhóm đưa ra các phương án, phân tích kĩ mặt lợi, hại của từng phương án để tìm ra giải pháp an toàn nhất. BUỔI CHIỀU Tiết 5: MĨ THUẬT Em sáng tạo với những con chữ Tiết 6: KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Vận dụng qui trình kĩ thuật khâu đột thưa vào việc thực hành: Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. - Giáo dục HS yêu thích lao động, có ý thức an toàn lao động . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Kim, chỉ, vải khâu, mẫu khâu đột thưa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HĐ của GV HĐ của HS 3’ 1’ 24’ 8’ 4’ 1. Bài cũ: - Nhắc lại quá trình kĩ thuật khâu đột thưa? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: * GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy. HĐ1 Thực hành khâu đột thưa. - GV củng cố kĩ thuật khâu đột thưa. - GV thao tác mẫu 3- 4 mũi khâu đột thưa. + GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng. HĐ2: Đánh giá kết quả thực hành : - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm đã thực hiện . - GV nhận xét chung, tuyên dương HS có sản phẩm đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung và nhận xét giờ học . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu miệng - HS khác nhận xét. - Theo dõi, mở SGK - 2 HS thực hiện mẫu lại, thao tác khâu đột thưa. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - HS đem đồ dùng ra và thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn. + HS hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - HS trình bày sản phẩm theo nhóm. - HS đánh giá SP dựa vào tiêu chí: Đường khâu thẳng. Mũi khâu đều. Đúng thời gian . - HS nhận xét đánh giá lẫn nhau + Bình xét bạn có sản phẩm đẹp nhất . Tiết 7: HĐGDNGLL TỔNG KẾT CHỦ ĐIỂM I – MỤC TIÊU : * Tổng kết chủ điểm: Học sinh học tốt. - Từng cá nhân nhận xét học tập với tổ mình. - Tổ nhận xét với lớp. - Lớp trưởng nhận xét trước lớp. II - GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ : - Tổng hợp số học sinh hoàn thành tốt, hoàn thành qua đợt kiểm tra tháng 10. III - CÁC HOẠT ĐỘNG : 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. TỔNG KẾT CHỦ ĐIỂM : Trong tháng 10, các em đã thực hiện chủ điểm gì? 1. Học sinh tự đánh giá a. Em thu hoạch được gì qua các hoạt động cụ thể: Học sinh học tốt Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực, đôi bạn cùng tiến. b. Em tự xếp loại kết quả hoạt động của bản thân ở mức độ nào? Tốt - Chưa tốt 2. Tổ học sinh đánh giá Tốt Chưa tốt 3. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá lớp Tốt Chưa tốt Trong tháng 11, thực hiện chủ điểm: “Kính yêu thầy giáo, cô giáo”. các em cần nghiêm túc thực hiện tốt theo chủ điểm. - Trong tháng 10, thực hiện chủ điểm “ Chăm ngoan học giỏi ”. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh thực hiện 3. Củng cố : - Gọi 1 số học sinh nhắc lại tên chủ điểm vừa tổng kết. “ Chăm ngoan học giỏi”. Giáo viên nhận xét. 4. Dặn dò : Thực hiện tốt chủ điểm tới. _________________________________ Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: TIẾNG ANH Tiết 2: TIẾNG ANH (Giáo viên bộ môn) Tiết 3: TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG( Tiết 43) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và // với 1 đường thẳng cho trước (Bằng thước kẻ và êke) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : GV: Thước kẻ và êke, SGK,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HĐ của GV HĐ của HS 3’ 1’ 10’ 22’ 4’ 1. Bài cũ: - Làm bài tập 2. - Lớp theo dõi, nhận xét. 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tìm hiểu về vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và // với 1 đường thẳng cho trước. - GV nêu bài toán và thực hiện vẽ mẫu. C E D A B HĐ2. Thực hành làm bài tập. Bài1: Y/C HS tự vẽ được đường thẳng AB qua M và // với CD.(H1) - GV nhận xét, củng cố thêm cho HS. Bài2: Y/C HS vẽ được đường thẳng Ax qua A và // với AB.(H2) - GV gọi học sinh lên bảng vẽ. - GV nhận xét. Bài3: Yêu cầu HS vẽ được đường thẳng đi qua B và // AD, cắt DC tại E. + Dùng eke kiểm tra góc đỉnh E xem có vuông không: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm. + HS khác nghe, nhận xét. - HS quan sát, theo dõi từng bước vẽ như SGK - HS vẽ vào vở và chữa bài (Dựa vào phần kiến thức mới) + HS khác nhận xét. HS vẽ và nêu được: Trong tứ giác ABCD có cặp cạnh AD và BC // với nhau; Cặp cạnh AB và CD // với nhau. - HS vận dụng cách vẽ vào vẽ hình theo yêu cầu. + 2HS lên bảng kiểm tra . Tiết 4 : TẬP ĐỌC ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT(Tiết 18) I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Đọc đúng: Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, Mi-đát, .. 2. Hiểu: - Từ ngữ mới: Phép mầu, quả nhiên. - Ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ viết câu dài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HĐ của GV HĐ của HS 3’ 1’ 12’ 11’ 10’ 3’ 1. Bài cũ : - Đọc bài “Trung thu độc lập.” - GV nhận xét. 2. Bài mới: *GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: HD Luyện đọc. - Y/c 1 HS đọc bài. - Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1. - GV học sinh luyện đọc từ khó. - Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2. - GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ. - Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3. - Y/c HS đọc theo cặp. - GV gọi 1 -> 2 em đọc bài. - GV đọc diễn cảm lại bài. * HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài. ? Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-ốt điều gì? ? Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? ? Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước? ? Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì? HĐ3: HD Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn một tốp 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai và tìm giọng đọc từng đoạn. - Giáo viên nhận xét, nhắc lại cách đọc cho học sinh. - Yêu cầu HS luyện đọc phân vai đoạn: Mi - đát bụng ...bằng ước muốn tham lam. - Giáo viên gọi học sinh thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu nội dung bài học. - Yêu cầu học liên hệ thực tế - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài. + HS khác nghe, nhận xét. - 1 HS đọc bài. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc: Đi-ô-ni-ốt, Pác-tôn, Mi-đát, .. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS giải nghĩa từ (Chú giải) - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 - HS đọc theo cặp. - 2 em đọc lại bài. - Xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. - Vua bẻ thử cành sồi, ngắt thử 1 quả táo , chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình ... nhất trên đời. - Vì vua nhận ra điều khủng khiếp của điều ước: không thể ăn uống được gì. - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. - 3 HS đọc phân vai, HS nêu giọng đọc: + Lời vua Mi-đát: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. + Lời phán của Đi-ô-ni-ốt: Điềm tĩnh, oai vệ. - Luyện đọc theo nhóm: Các nhóm tự phân vai và luyện đọc bài. - Các nhóm thi đọc. - Học sinh bình chọn nhóm đọc tốt. - Học sinh nêu nội dung bài: Phần I. - Học sinh liên hệ thực tế. Tiết 5: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN ( Giảm tải – Không dạy) Ôn tập: Luyện đọc Chú ý HS đọc còn chậm Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT(Tiết 44) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết dùng êke, thước kẻ để vẽ được một HCN biết độ dài 2 cạnh cho trước. - Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được một hình vuông. Biết độ dài một cạnh cho trước. I. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : GV+ HS : Êke + thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HĐ của GV HĐ của HS 3’ 1’ 14’ 19’ 3’ 1. Bài cũ: - Chữa bài tập 3b. - GV nhận xét. 2. Bài mới: *GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: a..Tìm hiểu vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 2 cm. - GV vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 2 cm.Cách vẽ: + GV vẽ đoạn CD. + GV vẽ đường thẳng DC tại D lấy đoạn thẳng DA = 2 cm +Vẽ đoạn thẳng DC tại C lấy đoạn CB = 2 cm + Nối A với B. Ta được HCN. b. Tìm hiểu về vẽ hình vuông. - GV nêu bài toán: Vẽ hình vuông có cạnh 3cm. + Coi hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có cạnh 3cm. + GV vẽ mẫu: Vẽ đoạn DC = 3cm, Vẽ DADC , lấy DA = 3cm Vẽ CB DC , lấy CB = 3cm Nối A với B được hình vuông ABCD. HĐ2: HD Thực hành. Bài1/ 54: Yêu cầu HS thực hành vẽ hình chữ nhật: CD = 5cm , CR = 3 cm. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng vẽ hình chữ nhật. - Yêu cầu học sinh tính chu vi hình chữ nhật. - Giáo viên nhận xét. Bài2/54: Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật: ABCD có CD = 4cm, chiều rộng BC = 3cm. + Giới thiệu: AC và BD là 2 đường chéo hình chữ nhật. Bài1/55: Yêu cầu HS vẽ được hình vuông cạnh 4 cm. - Yêu cầu HS tính được CV hình vuông. - Lưu ý: Tuy cùng số đo là 16 nhưng đơn vị của chu vi là cm, đơn vị của diện tích là cm2. Bài2/55: Yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như trong SGK. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng vẽ. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - Chốt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS viết bảng lớp. + HS khác nhận xét. - HS quan sát GV hướng dẫn cách vẽ và thực hành vẽ vào nháp. + Vẽ HCN: ABCD có CD = 4 cm, DA = 2 cm, như HD trên bảng. A B 2 cm D 4 cm C - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. + Nắm được: hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. + Theo dõi từng bước dựng hình: A B 3cm D C - HS vẽ vào vở (Như SGK hướng dẫn) + Tính chu vi: Chu vi hình chữ nhật: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS vẽ hình chữ nhật ABCD vào vở. + HS đo 2 đường chéo và nhận xét: - AC = BD - AC= 5cm, BD = 5 cm, AC= BD + HS khác nhận xét: 2 đường chéo của HCN có chiều dài bằng nhau. - HS vẽ vào vở, 1 HS vẽ bảng lớp: PHV = 4 x 4 = 16 cm SHV = 4 x 4 = 16 cm2 + HS vẽ đúng mẫu và nhận xét được: Tứ giác nối trung điểm các cạnh của một hình vuông là một hình vuông. Học sinh lên bảng vẽ. Lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS vẽ bảng lớp , HS khác vẽ vào vở . + HS dùng eke để kiểm tra theo yêu cầu đề bài . - Nhắc lại nội dung bài học. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ ( Tiết 18) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Nắm được ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ hoạt động, trạng thái... của người, sự vật, hiện tượng. 2 . Nhận biết được động từ trong câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: + Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn ở BT III 2b. + 1 tờ phiếu khổ to viết ndung BT I2, III1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG HĐ của GV HĐ của HS 3’ 2’ 12’ 20’ 3’ 1. Bài cũ: Lấy VD là các danh từ chung, danh từ riêng. - GV nhận xét. 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tìm hiểu về động từ. Bài1,2: Yêu cầu học sinh: Đọc và tìm các từ chỉ hoạt động của: + Anh chiến sĩ. + Của thiếu nhi. - Chỉ trạng thái của các sự vật: + Của dòng thác. + Của lá cờ. - GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động , trạng thái của người , của vật. Đó là các động từ + Vậy động từ là gì? - Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ SGK. HĐ2: HD Luyện tập. Bài1: Yêu cầu HS kể tên các hoạt động em thường làm ở: + Hoạt động ở nhà; ở trường. - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài2: Yêu cầu HS gạch dưới các động từ có trong đoạn văn. - GV gọi học sinh lên bảng làm, nhận xét. + Chú ý: Từ: Nhận lấy, dùi thủng cũng chấp nhận. Bài3: Tổ chức trò chơi: Xem kich câm. - GV nêu luật chơi, cách chơi. + Nhóm thắng : nhóm diễn tự nhiên và đoán đúng động tác chỉ động tác của nhóm bạn. - GV tổ chức cho học sinh chơi. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu. + HS khác nghe,nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - 2 học sinh làm vào phiếu. + Anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ. + Của thiếu nhi : thấy. + Của dòng thác: đổ (hoặc đổ xuống) + Của lá cờ : bay. + HS đọc thầm phần ghi nhớ để trả lời. + 3- 4 HS đọc mục ghi nhớ. - HS làm bài vào vở và nối tiếp nhau nêu: + Đánh răng, rửa mặt, quét nhà, ... + Học bài, làm bài, đọc sách, trực nhật, .. - HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS làm bài trên phiếu. KQ: Đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể , lặn, ... - 2 đội : mỗi đội 5-6 người Đội 1: Từng thành viên làm các động tác. Đội 2: Đoán các hoạt động đó. VD: Động tác trong học tập: ( Đọc bài, viết bài, ..) + Các nhóm thi. - HS theo dõi, nhận xét. + Nhắc lại nội dung bài học. Tiết 3: LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. 2. Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV: + Hình trong SGK phóng to. + Phiếu học tập. -HS: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HĐ của GV HĐ của HS 3’ 1’ 7’ 12’ 12’ 5’ 1. Bài cũ: ? Từ kkhoảng 700 năm TCN đến năm 938 trải qua mấy giai đoạn lịch sử ? - GV nhận xét. 2. Bài mới: *GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tìm hiểu về tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất. - Sau khi NQ mất, tình hình nước ta như thế nào? + GV chốt lại ý chính. HĐ2: Tìm hiểu về Đinh Bộ Lĩnh và những việc làm của ông. ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? -Yêu cầu học sinh thảo luận: ? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Yêu cầu HS thảo luận và đi đến thống nhất. ? Sau khi thống nhất được đất nước , Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? + GV giải nghĩa từ: Đại Cồ Việt, Thái Bình. HĐ3: So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất. - Lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu(Phát phiếu). - Gv gọi học sinh trình bày. - Giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu miệng + HS khác nghe, nhận xét. - HS trả lời cá nhân: Triều đình lục đục, trang nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ... - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư , Gia Viễn , Ninh Bình. -Lớn lên gặp cảnh loạn lạc Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được đất nước - HS nêu: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình. - HS chia nhóm.: Thảo luận và nêu được những tình hình cơ bản sau: Đất nước, triều đình, đời sống của nhân dân. Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của người khác. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ. 2. Rèn kĩ
File đính kèm:
- giao_an_khoi_4_tuan_9.docx