Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và cách ôn tập các bài học tập đọc.
HĐ2: Hdẫn ôn các bài tập đọc:
-Gọi HS lên bảng bóc thăm chuẩn bị.
-Đọc bài và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc.-Nhận xét, khuyến khích.
HĐ3: Hdẫn làm bài tập:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
+Những bài tập đọc ntn là truyện kể?
+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân
-Nhận xét-Ghi nhanh lên bảng:
Tên bài Tác giả
DM bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Bài 3: Tìm các đọan văn có giọng đọc:
-Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng:
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:
-Tổ chức đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
-Nhận xét, tuyên dương
HĐ4: Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học.
-Các em đọc chưa đạt về luyện đọc thêm
-Ôn lại quy tắc viết hoa.
Lắng nghe
Từng HS bắt thăm bài chuẩn bị
Đọc và trả lời câu hỏi.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Nội dung chính Nhân vật
DMènthấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn,
Nhà Trò,
bọn nhện.
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đg & ông lão ăn xin Tôi(chú bé), ông lão ăn xin.
Thảo luận nhóm 2-Phát biểu ý kiến:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi gì của ông lão.
Là đoạn NTrò kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước , vặt cánh ăn thịt em
Là đoạn DMèn đe doạ bọn nhện, bênh vự NTrò. Từ tôi thét: Các ngươi có vây đi không?
-Đọcdiễn cảm đoạn văn vừa tìm được
HS lắng nghe-Thực hiện.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
Tuần 10 (Sáng)Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 1) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức và kĩ năng -Đọc rành mạch; trôi chảy đoạn thơ, đoạn văn đã học theo quy định GHKI(75tiếng/ phút) -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoạn đọc. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. *Đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn. 2.Thái độ:Yêu thích môn học tiếng Việt II. Chuẩn bị: -HS: Ôn lại các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 -GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Kẻ sẵn bảng BT2 III. Hoạt động dạy học: T/gi Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1' 20’ 9' 8' 2' HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và cách ôn tập các bài học tập đọc. HĐ2: Hdẫn ôn các bài tập đọc: -Gọi HS lên bảng bóc thăm chuẩn bị. -Đọc bài và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc.-Nhận xét, khuyến khích. HĐ3: Hdẫn làm bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. +Những bài tập đọc ntn là truyện kể? +Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân -Nhận xét-Ghi nhanh lên bảng: Tên bài Tác giả DM bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép Bài 3: Tìm các đọan văn có giọng đọc: -Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng: a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: -Tổ chức đọc diễn cảm các đoạn văn đó. -Nhận xét, tuyên dương HĐ4: Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Các em đọc chưa đạt về luyện đọc thêm -Ôn lại quy tắc viết hoa. Lắng nghe Từng HS bắt thăm bài chuẩn bị Đọc và trả lời câu hỏi. Cả lớp theo dõi và nhận xét. HS trao đổi và trả lời câu hỏi. +Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. -Các nhóm nhận xét, bổ sung. Nội dung chính Nhân vật DMènthấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đg & ông lão ăn xin Tôi(chú bé), ông lão ăn xin. Thảo luận nhóm 2-Phát biểu ý kiến: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôigì của ông lão. Là đoạn NTrò kể nổi khổ của mình: Từ năm trước , vặt cánh ăn thịt em Là đoạn DMèn đe doạ bọn nhện, bênh vự NTrò. Từ tôi thét: Các ngươi cóvây đi không? -Đọcdiễn cảm đoạn văn vừa tìm được HS lắng nghe-Thực hiện. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: 1.Kiến thức và kĩ năng -Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. -Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông . -Làm được các bài: BT1; BT2; BT3 và 4a/56. *Làm thêm các bài còn lại. II. Chuẩn bị:-GV: Ê ke, thước thẳng. BT2/56 -HS: Ê ke, thước thẳng, sách, vở. III. Hoạt động dạy học: T/gian Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 5’ 10’ 6' 5' 7’ 2' HĐ1: Giới thiệu bài mới: Củng cố các kiến thức về hình học đã học HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. C B M A B A D C +SS độ lớn của các góc khác với gócvuông Bài 2: Đọc yêu cầu đề bài: +Quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. +Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? -Hỏi tương tự với đường cao CB. Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. +Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3: HS đọc yêu cầu đề +Vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm. -Gọi HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. Bài 4a: HS đọc yêu cầu đề -Nêu tên các cạnh song song với AB. HĐ3: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Lắng nghe 1 em đọc yêu cầu bài. 2HS lên bảng làm, lớp làm vở. a.Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC; góc bẹt AMC. b. Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. +Góc nhọn bé hơn góc vuông. +Góc tù lớn hơn góc vuông. +Góc bẹt bằng hai góc vuông. HS đọc yêu cầu đề -Là AB và BC. Vì đường thẳng AB là đườngthẳng hạ từ đỉnh A của tam giác vàvuông góc với cạnh BC của tam giác -HS trả lời tương tự như trên. -Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. HS đọc yêu cầu đề HS vẽ vào vở, 1HS lên bảng vẽ Nêu các bước vẽ. HS đọc yêu cầu đề 1HS lên bảng vẽ - nêu. 1HS nêu trước lớp. Tự làm bài-Nhận xét, chữa bài Lắng nghe và thực hiện. *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................... Tiếng Việt: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức và kĩ năng -Nghe-viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. -Nắm được tác dụng của dấu ngặc kép trong bài chính tả . -Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) ; Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. *Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (trên 75 chữ/ 15 phút). Hiểu được nội dung bài II. Chuẩn bị: -HS: Nắm quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam và nước ngoài. . -GV: Kẻ sẵn bảng BT3 III. Hoạt động dạy học: T/gi Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 25’ 8' 5' 2' HĐ1: Viết chính tả: -HS giỏi đọc bài Lời hứa. -Giải nghĩa từ "trung sĩ". -HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. -Viết và phân tích trên bảng -Gọi HS lên viết -Đọc chính tả cho HS viết. -Đọc lại cho HS soát lỗi -Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. HĐ2: Hdẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. -HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. -Nhận xét và kết luận. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b. Vì sao trời đã tối, em không về? c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. -Cho làm bài theo nhóm 2 -Kết luận lời giải đúng: Các loại tên riêng 1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam. 2. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài. HĐ4: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Luyện đọc thêm các bài tập đọc và HTL 1HS đọc, cả lớp lắng nghe. -ngẩng đầu , lính gác, trận, trung sĩ -Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ -HS đọc lại từ -HS lên viết -HS viết 2 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. +Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn +Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. +Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. +Không được 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. HS trao đổi hoàn thành phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Quy tắt viết -Viết hoa chữ cái đầu. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.Nếu bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối. Lắng nghe-thực hiện *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................... (Sáng)Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 Tiết 1 1’ 8' 10' 5' 14' 2’ HĐ1:Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học HĐ2: Hdẫn luyện tập: Bài 1a: Gọi HS đọc yêu cầu bài 386 259 + 260 837 _ 726 485 - 452 936 -Nhận xét bài làm trên bảng. Bài 2a:Gọi HS đọc yêu cầu bài +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? +Để tính gitrị của biểu thức a, b bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào? +Nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. -Nêu cầu HS làm bài. -Nhận xét, chữa bài. Bài 3b: Gọi HS đọc đề bài. -Cho HS quan sát hình/56: +Cạnh DH vuông góc với các cạnh nào? Bài 4: HS đọc đề bài trước lớp. +Muốn tính diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? +Bài toán cho biết gì? +Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì? +Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không? -Dựa vào bài toán nào để tính? -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét và chữa bài. HĐ3: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Bài sau: Nhân với số có một chữ số HS nghe giới thiệu HS đọc yêu cầu bài 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở 647 096; 273 549 Nhận xét bài bạn trên bảng HS đọc yêu cầu bài -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. -Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. -2 HS nêu. 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở -Nhận xét HS đọc yêu cầu bài Vẽ hình, quan sát hình và nêu: Vuông góc với cạnh AD, BC, IH HS đọc đề bài . Phân tích-phát hiện: dưa trên bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu" để tìm chiều dài, chiều rộng. Sau đó tính diện tích 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở Nhận xét bài bạn Lắng nghe và thực hiện. *Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................... Tiếng Việt: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 3) I. Mục tiêu: -Giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc ( Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1). -Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. Chuẩn bị: -HS: Ôn lại các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 -GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Kẻ sẵn bảng BT2/97 III. Hoạt động dạy học: T/gi Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 2’ 20' 8' 8' 2' HĐ1: Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học . HĐ2: Hdẫn ôn các bài tập đọc: -Gọi HS lên bảng bóc thăm chuẩn bị. -Đọc bài và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc. -Nhận xét, khuyến khích. HĐ3: Hdẫn làm bài tập: Bài 2: HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trao đổi, trình bày: -Nhận xét, kết luận -Ghi nhanh lên bảng: Tên bài Nội dung chính 1. Một người chính trực Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, ...Tô Hiến Thành. 2. Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. 3. Chị em tôi. Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ. 4.Nỗi nằn vặt của An- đrây-ca Thể hiện tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân -Gọi 1HS đọc lại toàn bảng. HĐ4: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Các em đọc còn chậm về luyện đọc thêm -Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo. Lắng nghe Từng HS bắt thăm bài chuẩn bị Đọc và trả lời câu hỏi. Cả lớp theo dõi và nhận xét. 1HS đọc yêu cầu bài -Nhóm 2 thảo luận -Đại diện trình bày -Nhật xét bài nhóm bạn: Nhân vật Giọng đọc -Tô Hiến Thành -Đỗ T. Hậu Thong thả, rõ ràng. Thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô H.T -Cậu bé Chôm -Nhà vua Khoan thai, chậm rãi, Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc An-đrây-ca Mẹ An đrây- ca Trầm buồn, xúc động. - Cô chị - Cô em - Người cha Lời cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi bực tức. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. 1HS đọc lại bảng nội dung cần nhớ HS lắng nghe-Thực hiện. *Rút kinh nghiệm: Tiếng Việt: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 4) I. Mục tiêu: -Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. -Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, thành ngữ trong ba chủ điểm đã học. -Nắm được tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. II. Chuẩn bị: -GV: Kẻ sẵn bảng BT1& BT3/98 -HS: Ôn lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. III. Hoạt động dạy học: T/gi Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1’ 16' 8' 12' 2' HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ2: Hdẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. -Thảo luận để hoàn thành bảng. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng: Thương người như thể thương thân - Ở hiền gặp lành. - Một cây làm chẳng nên hòn núi cao. - Hiền như bụt. - Lành như đất. - Thương nhau như chị em ruột. - Môi hở răng lạnh. - Máu chảy ruột mềm. - Nhường cơm sẻ áo. - Lá lành dùm lá rách. - Trâu buột ghét trâu ăn. - Dữ như cọp. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. -Nhận xét sửa từng câu Bài 3: HS đọc yêu cầu. -HS thảo luận tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm, lấy ví dụ. -Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. HĐ4: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Các em nắm tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Lắng nghe HS đọc yêu cầu Hoạt động trong nhóm 2. Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc Các nhóm nhận xét, bổ sung. Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Trung thực: -Thẳng như ruột ngựa. -Thuốc đắng dã tật. Tự trọng: -Giấy rách phải giữ lấy lề. -Đói cho sạ h, rách cho thơm. -Cầu được ước thấy. -Ước sao được vậy. -Ước của trái mùa. -Đứng núi này trông núi nọ. Tìm thành ngữ, tục ngữ để đặc câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ -Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. HS đọc thành tiếng. HS lắng nghe-Thực hiện. *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt I. Mục tiêu: -Luyện đọc bài “ Chiền chiện bay lên” củng cố lại kiến thức đã học về luyện từ và câu. *Rèn kĩ năng học sinh khoanh kết quả nhanh và đúng *Giáo dục hs có ý thức luyện tập. II. Chuẩn bị: -HS: Đọc và tìm hiểu bài trước, sách, vở. -GV: Phiếu học tập,vở thực hành III. Hoạt động dạy học: T/gian Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 25' 2' 1Giới thiệu Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn ôn tập: - Gọi HS đọc bài văn: “Chiền chiện bay lên” -Gọi HS đọc yêu cầu. -Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào câu trả lời đúng. -Yêu cầu thảo luận cặp đôi -Yêu cầu nêu từng câu hỏi và đáp án -Nhận xét, kết luận: Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Câu 7: Câu 8: 3. Củng cố dặn dò: - GV khắc sâu nội dung bài -Về ôn lại các nội dung kiến thức đã học 2 HS nêu. HS khác nhận xét Lắng nghe Đọc yêu cầu bài: 1HS đọc - Lớp theo dõi Ngồi cùng bàn trao đổi - trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung Kết quả đúng: 1. ý A 2. ý A 3. ý :Nhưng viên đá ấychín tầng mây 4. diệu kì,hồn nhiên,thanh thản 5. ý Lắng nghe Lắng nghe và thực hiện (Chiều)Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 Tiết 1 Tiếng Việt: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 5) I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1) - Nhận biết các thể loại văn xuôi, kịch, thơ. - Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II. Chuẩn bị: -HS: Ôn lại các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 -GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Kẻ sẵn bảng BT2& BT3 III. Hoạt động dạy học: T/gi Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1’ 20' 9' 8' 2' HĐ1: Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. HĐ2: Hdẫn ôn các bài tập đọc: -Gọi HS lên bảng bóc thăm chuẩn bị. -Đọc bài và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn vừa đọc.-Nhận xét, khuyến khích. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HS đọc yêu cầu. -Tượng tự bài tâp 2 tiết 1. -Các nhóm nhận xét, bổ sung. -Kết luận đúng. -Gọi HS đọc lại bảng Bài 3: HS đọc yêu cầu. -Tiến hành tương tự bài 2: Nhân vật Tên bài -Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. -Lái Đôi giày ba ta màu xanh -Cương. -Mẹ Cương Thưa chuyện với mẹ -VuaMi-đat -Thần Đi-ô-ni-dôt Điều ước của vua Mi- đat. HĐ4: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. -Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. -Về nhà ôn: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ Lắng nghe Từng HS bắt thăm bài chuẩn bị Đọc và trả lời câu hỏi. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Đọc yêu cầu 6 HS nối tiếp nhau đọc tên 6 bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. HS đọc lại bảng Hoạt động trong nhóm 4. Tính cách Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. Dịu dàng, thương con Tham lam nhưng biết hối hận. Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một bài học. HS lắng nghe Ôn tập lại các nội dung trong tiết ôn tập tiết 6, 7. *Rút kinh nghiệm: Luyện toán: I. Mục tiêu: -Làm được BT1; 2,3,4 trang 48,49 vở thực hành Toán. II. Chuẩn bị: -GV: Bài tập 1,2,3,4/48,49 phấn màu. -HS: vở và bút chì để làm bài tập. III. Hoạt động dạy học: T/gian Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1' 17' HĐ1: Giới thiệu bài: Làm quen với tính chất gi/h của phép nhân HĐ3: Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính 12004 + 6784 48132 – 39475 953547 -583416 667958 + 259091 -Yêu cầu HS tự làm bài. 2.Tính giá trị biểu thức: a.82315 + 3921 – 47546 b. 1000000 -9088 -36298 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Nhớ tính chất đã học để làm toán nhanh -Chuẩn bị bài sau. 2HS lên bảng thực hiện kết quả: HS lắng nghe. *Rút kinh nghiệm: ..................................&................................ Tiết 4: Chia sẻ sách ..................................&................................ (Sáng)Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 Toán: Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ). -Làm được BT1; BT 3a/57. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng BT2 để hướng dẫn làm thêm. -HS: Đọc lại bảng nhân 2 đến nhân 5 & sách, vở. III. Hoạt động dạy học: T/gian Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 5’ 1' 13' 17' 2' 1. Bài cũ: 1b. 528 946 + 73 529 435 260 - 92 753 2b. 5 798 + (322 + 4 678) -Chữa bài, nhận xét. HĐ1: Giới thiệu bài: Nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số HĐ2: Hdẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số : a. Phép nhân 241 324 x 2 -Viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. -Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241 324 x 2. +Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? -Yêu cầu thực hiện phép tính trên. -Nêu cách tính của mình b. Phép nhân 136 204 x 4 -Viết lên bảng phép nhân: 136 204 x 4. -Yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. -Nêu kết quả nhân đúng, nêu lại từng bước HĐ3: Hdẫn thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. -Trình bày cách tính của phép tính mà mình đã thực hiện. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề Hdẫn HS về nhà làm Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu đề -Cho HS tự làm bài. -Nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. HĐ4:Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: T/chất giao hoán của phép nhân 2HS thực hiện 1b. 528 946 + 73 529 = 602 475 435 260 - 92 753 = 342 507 2b. 5798 + (322 + 4 678)=10 798 Theo dõi, nhận xét bài của bạn Nghe giới thiệu bài. Phép nhân không nhớ HS đọc: 241 324 x 2. -2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào nháp. -Nhận xét cách đặt tính của bạn. Phát biểu Thực hiện phép tính. Nêu cách tính của mình Phép nhân có nhớ HS đọc: 136 204 x 4. 1HS thực hiện trên bảng Lớp làm bài vào nháp. HS nêu các bước như trên. -2HS lên bảng làm bài -Lớp làm bài vào vở. -HS trình bày cách thực hiện trước lớp. Đọc yêu cầu đề 1HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài Lắng nghe và thực hiện. *Rút kinh nghiệm:..................................................................................................................................................................................... Tiếng Việt: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 6) I. Mục tiêu: -Xác định được các tiếng trong đọc văn theo mô hình âm tiết đã học. Các tiếng chỉ có vần thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn BT1. -Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đọan văn BT2,3,4 *Phân biệt được câu tạo của từ đơn và từ phức: từ ghép, từ láy. II. Chuẩn bị: -HS: Đọc và tìm hiểu bài trước, sách, vở. -GV: Kẻ sẵn bảng BT2&BT3 để phân biệt giữa các loại từ. III. Hoạt động dạy học: T/gian Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1' 6' 5' 15' 10' 2' 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi HS đọc đoạn văn. +Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? +Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? -Nhận xét, tuyên dương Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu. -Cho thảo luận tìm tiếng chỉ có vần và thanh; tiếng có cả âm, vần và thanh. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận đúng. Bài 3:HS đọc yêu cầu. +Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. +Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. +Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. -Yêu cầu thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Kết luận lời giải đúng: Bài 4:HS đọc yêu cầu. +Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? +Thế nào là động từ? Cho ví dụ. -Yêu cầu thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Kết luận lời giải đúng: 3. Củng cố dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Tiết sau: Kiểm tra giữa kì 1. 2 HS đọc thành tiếng. Được quan sát từ trên cao xuống. Đất nước ta rất thanh bình, đẹp, hiền hoà. Đọc yêu cầu bài: Ngồi cùng bàn trao đổi, phát biểu Tiếng chỉ có vần và thanh: ao Tiếng có cả âm,vần và thanh: bay, tầm,... Nhận xét, chữa bài 1HS trình bày yêu cầu +Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn, gió +Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: dãy núi, ngôi nhà, +Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao, -HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. -Mỗi HS lên bảng viết mỗi loại 1từ Tiến hành tương tự bài 3. Lắng nghe và thực hiện *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................... Tiếng Việt: Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 7) I. Mục tiêu: -Luyện đọc bài “ Quê hương” củng cố lại kiến thức đã học về luyện từ và câu. - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. *Rèn kĩ năng học sinh khoanh kết quả nhanh và đúng *Giáo dục hs có ý thức luyện tập. II. Chuẩn bị: -HS: Đọc và tìm hiểu bài trước, sách, vở. -GV: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: T/gian Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 5' 1' 25' 2' 1. Kiểm tra bài cũ. +Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ. +Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. - Nhận xét, đánh giá 2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 3. Hướng dẫn ôn tập: - Gọi HS đọc bài văn: “Quê hương” -Gọi HS đọc yêu cầu. -Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào câu trả lời đúng. -Yêu cầu thảo luận cặp đôi -Yêu cầu nêu từng câu hỏi và đáp án -Nhận xét, kết luận: Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Câu 7: Câu 8: 3. Củng cố dặn dò: - GV khắc sâu nội dung bài -Về ôn lại các nội dung kiến thức đã học - Ôn tập tiêt 8. Nghiên cứu nội dung bài -Tiết sau: Kiểm tra giữa kì 1. 2 HS nêu. HS khác nhận xét Lắng nghe Đọc yêu cầu bài: 1HS đọc - Lớp theo dõi Ngồi cùng bàn trao đổi - trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung Kết quả đúng: 1. ý B ( Hòn đất) 2. ý C ( Vùng biển) 3. ý C ( Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới) 4. ý B ( Vòi vọi). 5. ý B ( Chỉ có vần và thanh) 6. ý A ( Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa) 7. ý C ( Thần tiên) 8. ý C (Chị Sứ,Hòn Đất,núi BaThê) Lắng nghe Lắng nghe và thực hiện Luyện Tiếng Việt: I. Mục tiêu: -Viết được bức thư ngắn cho bạn II. Chuẩn bị:-GV: Viết sẵn nội dung bài tập -HS: Đọc và tìm hiểu bài học trước, sách, vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: T/gian Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1’ 28' 1. Giới thiệu bài: HĐ1: Hdẫn thực hành: Viết bức thư HS thực hành viết bài theo yêu cầu -Gọi HS đọc yêu cầu đề -Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. -HS viết hoàn chỉnh có đủ ba phần -HS làm bài cá nhân HS nối tiếp đọc các yêu cầu . Lắng nghe và thực hiện (Sáng)Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020 Tiết 1 Toán: Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: -Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. -Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. -Làm được BT1và BT2a,b/58. *Làm thêm các bài còn lại II. Chuẩn bị: -HS: Đọc tìm hiểu bài trước và sách, vở. -GV: Kẻ sẵn bảng số có nội dung so sánh biểu thức: a x b và b x a III. Hoạt động dạy học: T/gian Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 5’ 1' 17' 15' 2’ 1. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện -Chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Làm quen với tính chất gi/h của phép nhân HĐ2:Tính chất giao hoán của phép nhân: a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau -Viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. -Tương tự với các cặp phép nhân khác. Ví dụ: 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, b. Tính chất giao hoán của phép nhân: -Yêu cầu thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng kẻ sẵn. +Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4và b = 8? +Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? -Ta có thể viết: a x b = b x a. -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? -Kết luận công thức về tính chất giao hoán của phép nhân. HĐ3: Luyện tập, thực hành: Bài 1: Bài 2a,b/58 -Yêu cầu HS tự làm bài. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Nhớ tính chất đã học để làm toán nhanh -Chuẩn bị bài sau. 2HS lên bảng thực hiện kết quả: 3b. 35 021; 636 HS lắng nghe. -HS nêu: 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5. -HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4; 8 x 9 = 9 x 8; HS đọc bảng số. 3HS lên bảng thực hiện. -Giá trị biểu thức a x b và b x a đều bằng 32 -Giá trị biểu thức a x b và b x a đều bằng 42 -Giá trị biểu thức a x b và b x a đều bằng 20 -Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . -HS đọc: a x b = b x a. -Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Nêu lại kết luận HS tự làm bài-Nhận xét. Lắng nghe và thực hiện *Rút kinh nghiệm: Luyện Toán I. Mục tiêu: I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ). -Làm được BT2; BT 3,4/51. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng -HS: Đọc lại bảng nhân 2 đến nhân 5 & sách, vở III. Hoạt động dạy học: T/gian Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 23' 1. Bài cũ: 1b. 528 946 + 73 529 435 260 - 92 753 2b. 5 798 + (322 + 4 678) -Chữa bài, nhận xét. HĐ1: Giới thiệu bài: Nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số HĐ2: Hdẫn thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. -Trình bày cách tính của phép tính mà mình đã thực hiện. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề Hdẫn HS về nhà làm Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề -Cho HS tự làm bài. -Nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. HĐ4:Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: T/chất giao hoán của phép nhân 2HS thực hiện 1b. 528 946 + 73 529 = 602 475 435 260 - 92 753 = 342 507 2b. 5798 + (322 + 4 678)=10 798 Theo dõi, nhận xét bài của bạn Nghe giới thiệu bài. HS đọc: 136 204 x 4. 1HS thực hiện trên bảng Lớp làm bài vào nháp. HS nêu các bước như trên. -2HS lên bảng làm bài -Lớp làm bài vào vở. -HS trình bày cách thực hiện. Tiếng Việt kiểm tra giữa học kì 1 (Tiết 8) (Chiều)Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020 Tiết 3 Toán kiểm tra giữa học kì 1 Sinh hoạt lớp tuần 10 I. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả hoạt động của lớp trong tuần 10 - Xây dựng kế hoạch hoạt động của lớp tuần 11 *Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng nề nếp lớp. -Sinh hoạt văn nghệ. II. Chuẩn bị: - GV: Phương hướng tuần 11. - HS : Báo cáo về hoạt động của tổ trong tuần qua. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1. Khởi động: 2. Tiến hành sinh hoạt: a. Đánh giá tuần 10: -Yêu cầu lớp trưởng chủ trì tiết sinh hoạt. -Lớp trưởng theo dõi ghi chép. - Theo dõi ghi chép - Nhận xét về các mặt: nề nếp, học tập, vệ sinh, kết hợp biểu dương, nhắc nhở. b. Xây dựng kế hoạch tuần 11: 1. Học tập: - Học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, giúp đỡ nhau tiến bộ, rèn chữ, giữ vở. 2. Nề nếp: - Duy trì tốt các nề nếp, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt giờ tự quản. 3. Tổ chức văn nghệ: -Cho học sinh tự chọn 4. Tổng kết tiết sinh hoạt: -Nhận xét tiết hoạt động -Đồng ca một bài hát kết hợp vỗ tay -HS theo dõi Lớp trưởng chủ trì: -Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo tình hình h/động của tổ mình trong tuần qua: Tổ 1: -Tổ trưởng báo cáo -Ý kiến thành viên trong tổ -Ý kiến của các thành viên khác -Lớp phó học tập nhận xét tổ 1 -Lớp phó lao động nhận xét tổ 1 -Lớp trưởng theo dõi ghi chép Tổ 2: + Tổ 3: Tương tự. +Lớp trưởng đánh giá chung về tình hình hoạt động của lớp trong tuần +Mời 3 tổ bình chọn Bạn ngồi vào ghế danh dự của mỗi tổ. -Các thành viên trong tổ tham gia ý kiến -Lắng nghe. -Một số bạn nêu việc sẽ làm trong tuần 11 +Yêu cầu thảo luận theo tổ tìm ra giải pháp để thực hiện tốt kế hoạch lớp đề ra -Các bạn phát biểu ý kiến -Lớp trưởng phát biểu ý kiến -Lớp trưởng nhận xét Lớp phó VTM tổ chức văn nghệ.
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_10_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc