Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Bản chuẩn kiến thức
nhấn giọng ở những từ gợi cảm,phân biệt lời người kể với lời các nhân vật .
-Hiểu các từ :kị sĩ ,chái bếp ,đống dấm
-Hiểu nội dung :Chú bé Đất cam đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
-GDHS lòng can đảm, gan dạ.
II.Đồ dùng dạy học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Bản chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Bản chuẩn kiến thức
TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . -Đọc trôi chảy toàn bài với giọng chậm rãi ,ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ,giữa các cụm từ nhấn giọng ở những từ gợi cảm,phân biệt lời người kể với lời các nhân vật . -Hiểu các từ :kị sĩ ,chái bếp ,đống dấm -Hiểu nội dung :Chú bé Đất cam đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. -GDHS lòng can đảm, gan dạ. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ trong SGK -Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần đọc . III . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực -Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin -Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin, động não. IVCác hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động :3’ B.Khám phá-Trải nghiệm:17' Hoạt động 1 *Giới thiệu bài Hoạt động 2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a,Luyện đọc: b,Tìm hiểu bài Đoạn 1 Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt Đoạn 2:Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột Đoạn 3 :Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung Nội dungChú bé Đất cam đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. c, Luyên đọc diễn cảm D.Mở rộng-liên hệ: 2’ -1HS điều khiển: Gọi đọc bài "Văn hay chữ tốt " -GV NX -GV:treo tranh và giới thiệubài -Cho hs đọc nối tiếp ba đoạn Đoạn 1:Tết Trung thu ->chăn trâu Đoạn 2 Cu Chắt->thuỷ tinh Đoạn 3 :phần còn lại -GV:cho phát âm các từ khó -Để hiểu nghĩa các từ cho học sinh đọc phần chú giải -Gọi đọc toàn bài -GVđọc mẫu *Gọi đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi -Cu Chắt có những dồ chơi nào ? -Những đồ chơi của chú có gì khác nhau? -Đoạn 1 cho em biết điều gì ? -Y/c HS đọc đoạn 2 -Cậu để đồ chơi của mình vào đâu? Những đồ chơi của Cu chắt làm quen với nhau như thế nào? - Đoạn hai ý nói gì? -Chuyện gì đã xảy ra với cu Đất khi chú chơi một mình?Các em tìm hiểu đoạn còn lại -Chú đi đâu và gặp chuyện gì ? -Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại ? -Vì sao chú quyết định trở thành Đất Nung? -ý đoạn 3 nói gì? -Nội dung của bài nói gì? -GV giới thiệu đoạn đọc diễn cảm ,treo bảng phụ (Ông Hòn Rấm cười ......Đất Nung) -Tổ chức thi đọc diễn cảm,NX -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? -Hãy đặt tên khác cho câu chuyện? -NX giờ học -HS đọc bài NX -1HS đọc cả bài-chia đoạn -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn -HS phát âm các từ khó: đất nung , lần sau, chăn trâu -HS đọc chú giải -1 HS đọc đoạn 1 -Một chú bé bằng đất -Chàng kị sĩ trông rất bảnh -Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt -HS đọc đoạn 2 -để vào nắp cái tráp hỏng.Họ làm quen với nhau nhưnh cu Đất đã. - Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột - Chú ra cánh đồng .... -Ông chê chú nhát... -Chú muốn được xông pha - Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung -HS nêu nội dung và ghi vào vở -Học sinh đọc đoạn diễn cảm -HS thi đọc -NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 14: Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2019 TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I Mục tiêu: -Giúp học HS nhận biết được tính chất chia một tổng cho một số -Áp dụng tính chất chia một tổng cho một số để giải toán -Rèn kỹ năng giải toán cho HS. II.Đồ dùng dạy học: -Phấn màu, bảng phụ. II Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: 3’ Một khu đất hình vuông có chu vi là 1468m.Tính diện tích của khu đất đó. B.Khám phá-Trải nghiệm :33’ 1. Giới thiệu bài 2. So sánh giá trị hai biểu thức(35+21):7 và35:7+21:7 Kết luận 3.Luyện tập : Bài 1:Tính bằng hai cách C1:(15+35):5=15:5+35:5=3+7=10 C2 :(15+35):7=50:5=10 Bài 2:Tính a,C1:(27-18):3=9:3=3 C2:(27-18):3=27:3-18:3 =9-6=3 Bài 3: Chiều Lớp 4A ,4B có số HS là:32+28=60(HS) Số nhóm HS của hai lớp là : 60 :4 =15( nhóm ) Đáp số : 15( nhóm ) C Củng cố dặn dò :2’ -Gọi HS chữa bài -GV NX -Giáo viên giới thiệu bài *GV viết hai biểu thức (35+21):7và35:7+21:7 -Yêu cầu HS làm-NX -So sánh giá trị của hai biểu thức? *GV đặt câu hỏi về hai biểu thức: -Biểu thức(35+21):7 ; 35:7+21:7 có dạng như thế nào? -Nêu từng thương trong biểu thức thứ 2? -35,21,7là gì trong biểu thức thứ 1? *GV KL -Khi chia một tổng cho một số ta làm thế nào? -Y/c HS đọc đề -Gọi HS làm bài 1 -Gọi đọc bài làm -Y/c HS nêu cách làm -Gọi hs đọc yêu cầu bài –2 HS lên bảng làm –NX -Khi chia một hiệu cho một số ta làm ntn? -GV chốt tính chất một hiệu chia cho một số -Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 -Đầu bài cho gì? yêu cầu tìm gì ? -Y/c HS làm bài-NX -Nêu cách làm khác? -Khi chia một tổng( hiệu) cho một số ta làm thế nào? -NX giờ học. -2HS chữa bài ở bảng -HS làm ở nháp –NX -1HS làm bảng-lớp làm nháp-NX -Một tổng chia cho 1 số;tổng của hai thương -35:7 và21:7 -Các số hạng trong tổng, thương. -HS đọc đề bài –chữa bài-NX -HS lên bảng chữa bài-NX HS đổi vở KT bài của nhau theo nhóm đôi -Đọc Y/c * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I Mục tiêu . Sau bài học , HS biết xử lý các thông tin để : . -Nêu được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách . -Biết đun sôi nước trước khi uống . -Biết phải loại bỏ hết các vi khuẩn và các chất đọc còn tồn tại trong nước. -GD HS biết uống nước đun sôi hàng ngày, tiết kiệm nước. II Đồ dùng dạy học . -Hình1,2 trang 56,57SGK. . -Phiếu học tập. -Mô hình dụng cụ đơn giản . III Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động:3’ B.Khám phá-Trải nghiệm:17’ *Giới thiệu bài . Hoạt động 1: Một số cách làm sạch nước . Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng . a, Lọc nước b, Khử trùng . c, Đun sôi . Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước . Mục tiêu:Biết cách lọc nước. . Hoạt động 3:Qui trình sản xuất nước sạch. Mục tiêu :Kể ra được qui trình sản xuất nước sạch ,tác dụng của nước sạch . : Hoạt động 4:Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. Mục tiêu:Thấy được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ? -Nguồn nước bị nhiễm bẩn có tác hại gì đối với sức khỏe con người? -Giới thiệu bài -Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương đã sử dụng ? -Có những cách lọc nước nào ? -Cho quan sát tranh H1-GV giảng tranh -Khử trùng nước là làm thế nào ? -Nêu cách đun sôi nước? -GV KL Có 3 cách làm sạch nước *GV tổ chức cho HS thức hành lọc nước đơn giản theo thí nghiệm trang 56SGK -Em NX gì về nước trước và sau khi lọc? -Nước sau khi lọc đã uống được chưa vì sao? -GV NX tuyên dương. -Khi tiến hành lọc nước đơn giản cần có những gì? -Than bột có tác dụng gì? Cát(sỏi) có tác dụng gì? -GV KL *Cho quan sát tranh H2 giảng tranh GV chỉ và nêu qui trình sản xuất nước sạch Giếng nước -> trạm bơm đợt 1->dàn khử sắt ->bể lọc ->bể sát trùng ->bể chứa->trạm bơm đợt 2->cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt -GV cho HS nêu qui trình sản xuất nước sạch. -GV KL -Y/c HS thảo luận nhóm 2 -Nước đã làm sạch đã uống ngay được chưa? Vì sao cần đun sôi nước trước khi uống? -Y/c HS trình bày-NX -Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước em cần làm gì? Học sinh trả lời-NX -Lọc nước khử trùng ,đun sôi -Lọc bằng giấy lọc ,bông lọc ở phiễu. -Pha vào nước những chất khử trùng -Đun sôi tới 10 phút phần lớn vi khuẩn chết -HS làm thí nghiệm theo nhóm 4 quan sát trả lời câu hỏi. -Màu đục,lẫn tạp chất-trong suốt,không tạp chất -Chưa vì còn vi khuẩn. -Than bột, cát(sỏi) -Than khử mùi, màu; cát(sỏi) loại các chất không tan. -2 HS nêu qui trình -NX -HS thảo luận –trình bày -NX -Chưa uống ngay được cần đun sôi để diệt vi khuẩn,bỏ chất độc. D.Mở rộng-liên hệ:2’ -Nêu nội dung bài học. -NX giờ học. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI I. Mục tiêu : -Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ tìm được lời thiết minh phù hợp với nội dung của mỗi bức tranh minh hoạ truyện Búp bê của ai . -Kể lại truyện bằng lời kể của búp bê. -Kể tự nhiên sáng tạo,phù hợp lời kể với nét mặt ,cử chỉ điệu bộ . -Biết lắng nghe nhận xét ,đánh giá lời kể của bạn . II Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ trong SGK -Băng giấy bút dạ III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động:3’ B Khám phá-Trải nghiệm :33’ Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2:Hướng dẫn kể chuyện a, GV kể chuyện b,Hướng dẫn tìm lời thuyết minh Tranh 1:Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ T2 :Mùa đông không có áo váy .... T3:Đến tối búp bê bỏ cô chủ ra phố.. T4 :Một cô bé tốt bụng nhặt búp bê đem về nhà T5:Cô bé may váy áo.. T6:Búp bê sống hạnh phúc c, Kể chuyện bằng lời của búp bê d, Kể phần kết truyện theo tình huống D.Mở rộng-liên hệ:2’ -Gọi HS kể lại chuyện gương về kiên trì ,vượt khó -GV giới thiệu -GV kể lần 1:giọng kể chậm rãi ,nhẹ nhàng -GV kể lần 2:vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ -Yêu cầu HS quan sát tranh ,thảo luận theo cặp2 để tìm lời thuyết minh cho từng tranh -Gọi các nhóm thuyết minh tranh NX -Yêu cầu HS kể trong nhóm -Gọi HS kể trước lớp -Kể chuyện bằng lời của búp bê là ntn? -Gọi HS kể mẫu trước lớp -Y/c HS kể trong nhóm-bạn NX -Tổ chức thi kể trước lớp-NX chọn HS kể hay nhất. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 -Yêu cầu HS tự làm -Y/c HS trình bày phần kết truyện -GVNX sửa lỗi -Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? -NX giờ học -HS lên bảng kể-NX HS nghe -HS theo dõi -HS quan sát tranh thảo luận theo cặp -Nêu nội dung của tranh 1,2 3 ,4 -HS thuyết minh tranh -NX -HS tập kể theo nhóm. -3 HS kể trước lớp-NX - Phải xưng hô tôi tớ ,đóng vai búp bê để kể lại -1HS kể -HS kể từng đoạn -Kể cả câu chuyện -NX chon bạn kể hay. -HS đọc yêu cầu -HS viết phần kết truyện ra nháp -HS trình bày-NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI . I .Mục tiêu . -Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu. -Nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy. - Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi -Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu. -GDHS nói, đọc đúng ngữ điệu. II . Đồ dùng dạy học . -Viết sẵn bài tập 3 ra bảng lớp . III . Các hoạt động dạy học . Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động .:2’ B. Khám phá-Trải nghiệm .:35’ * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . * Hoạt động 2 :Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: a, Ai hăng hái và khoẻ nhất ? Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b,Trước giờ học chúng em thường làm gì ? Chúng em thường làm gì trước giờ học ? c, Bến cảng như thế nào ? d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? Bài 2: chiều -Ai đọc hay nhất lớp mình ?. -Cái gì ở trong cặp của cậu thế ? Bài 3 : a, Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không? b, Chú bé Đất trở trành chú Đất Nung phải không ? c,Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ? Bài 4 : Có phải -không ? Phải không ? à ? Bài 5 : Câu b, c,e, không phải là câu hỏi . Câu a, d, là câu hỏi ,vì chúng dùng để mà hỏi điều mà chúng chưa biết D.Mở rộng -Liên hệ;:2’ -Thế nào là câu hỏi ? cho ví dụ -GV giới thiệu bài -Gọi đọc yêu cầu bài 1 . -Gọi học sinh đặt câu hỏi . - Ai còn cách đặt câu khác ? -Gọi đọc yêu cầu bài 2 . -Cho HS đọc nối tiếp 7 câu hỏi .-GV NX-sửa sai(nếu có). -Gọi đọc yêu cầu bài 3 -GV chép sẵn đề lên bảng , HS chữa bài gạch chân từ nghi vấn,GV nhận xét . -Gọi đọc yêu cầu bài 4. -HS đặt câu nối tiếp VD: Có phải cậu học lớp 4 A không ? Cậu muốn chơi với chúng tớ phải không ?...GV NX -Gọi đọc yêu cầu bài 5 . -Thế nào là câu hỏi ? -Gọi đọc bài làm .GVNX -Khi đặt câu hỏi ta lưu ý gì ? -NX giờ học. HS trả lời . -Một HS đọc yêu cầu . -HS tự đặt câu-NX -HS đọc yêu cầu -HS đọc câu hỏi-NX -HS đọc yêu cầu 1HS lên bảng chữa-NX. -Đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi và hỏi nhau . -NX -Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm 4 tìm ra câu hỏi -trình bày -NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I . Mục tiêu : -Giúp HS thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư). -Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán liên quan . -Rèn kĩ năng tính toán. II.Đồ dùng dạy học -Phấn màu, bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học . Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KHỞI ĐỘNG .3’ B. Khám phá-Trải nghiệm .17’ * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài *Hoạt động 2 :Hướng dẫn cách chia . a.128472 : 6 128472 6 08 24 21412 07 12 0 b.230859:5 230859 5 30 46171 08 35 09 4 Chia theo thứ tự từ trái sang phải . C.Thực hành . Bài 1. dòng 1,2 278157 3 08 92719 21 05 27 0 Bài 2 .Tóm tắt: 6bể:128610 l xăng 1 bể:. l xăng Giải Mỗi bể chứa số lít là : 128 610 :6 = 21 435 (lít ) Đáp số : 21435 lít Bài 3( Chiều) Ta có thể xếp được vào nhiều nhất số hộp và còn thừa số cái là : 187250 : 8 =23406( hộp dư 2 cái áo) Đáp số :23406 hộp dư 2 cái áo D.Mở rộng-liên hệ :2’ -Gọi HS chữa bài tính theo 2 cách (248+524):4;528:6-384:6 -GV giới thiệu *GV giới thiệu phép chia 128472 : 6 -Gọi HS lên bảng đặt tính và tính . -Nêu cách chia ? - Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay chia có dư? -GV NX nhắc lại cách chia. *Giới thiệu phép chia 230859 : 5 -Y/c1 HS lên bảng làm ở dưới lớp làm nháp . -Nêu cách chia? -Phép chia phần b có gì khác phần a? -Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì? -Nêu thứ tự thự hiện phép chia ? -Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. -Y/c HS lên bài làm-chữa- NX -Nêu thứ tự thực hiện phép chia ? -Gọi đọc yêu cầu bài 2 . -Y/c HS lên bảng tóm tắt, chữa bài . -Gọi đọc yêu cầu bài 3 . -Đầu bài cho gì ?Yêu cầu cho gì ? -Y/c HS chữa trên bảng . -Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm như thế nào? -NX tiết học -2HS lên bảng chữa bài -Lớp làm nháp-NX -1HS lên bảng đặt tính và tính -HS nêu cách chia như SGK-NX -1HS lên bảng làm cả lớp làm ra nháp . -Là phép chia có dư -Số dư< số chia. -Chia theo thứ tự từ trái sang phải -Nêu yêu cầu bài 1 . -2 HS chữa trên bảng-NX -Gọi đọc yêu cầu bài 2 . -1 HS lên bảng chữa bài-NX HS đổi vở KT bài của nhau theo nhóm đôi -Gọi đọc yêu cầu. -HS giải –chữa bài NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I Mục tiêu : -Hiểu được thế nào là văn miêu tả . -Nhận biết được những câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung -Biết viết một , hai câu văn miêu tả những hình ảnh yêu thích trong bài Mưa đúng ngữ pháp ,giàu hình ảnh, chân thực,sáng tạo . II Đồ dùng dạy học -Kẻ sẵn bài tập 2 ra bảng III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A KHỞI ĐỘNG : 2’ B Khám phá-Trải nghiệm :35’ *Giới thiệu bài Hoạt động 1:Tìm hiểu VD Nhận xét 1 Nhận xét 2 -Gọi HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề ở bài tập 2 -GV giới thiệu bài -Gọi đọc đoạn văn trong SGK -Tìm những sự vật được miêu tả trong đoạn văn ? -Gọi HS phát biểu ý kiến -Cho HS hoạt động nhóm viết vào bảng nhóm. -Y/c đại diên trình bày –NX -HS kể -NX -HS đọc yêu cầu phần nhận xét 1 -HS tìm gạch chân sự vật miêu tả - Cây sòi ,cây cơm nguội ,lạch nước . TT Tên sự vật Hìnhdáng Màu sắc Chuyển độn g Tiếng động 1 2 3 Cây sòi Cây cơm nguội Lạch nước Cao lớn Lá đổ chói lọi Lá vàng rực rỡ Lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ. Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng. Trườn lên mấy tảng đá luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục. Róc rách chảy Nhận xét 3 Ghi nhớ (Sgk) C.Luyện tập Bài 1:Câu văn :"Đó là 1 chàng kị sĩ trong mái lầu son" Bài 2 :Hình ảnh : Sấm ghé xuống sân , khanh khách cười . Cây dừa sải tay bơi D.Mở rộng-liên hệ:3’ -Y/c HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi -Để tả được hình dáng màu sắc của cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? -Còn sự chuyển động của dòng nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? -Thế nào là văn miêu tả ? -Gọi HS đọc ghi nhớ -Gọi đọc yêu cầu bài 1 -Tìm trong bài chú Đất Nung những câu văn miêu tả? -Y/c HS đọc bài-chữa -NX -Gọi đọc yêu cầu bài 2. Thảo luận nhóm 4 , quan sát tranh minh hoạ.Tìm các hình ảnh -Trong bài thơ Mưa em thích hình ảnh nào? -Dựa vào tranh hãy viết 1 đoạn văn miêu tả -GV yêu cầu các nhóm viết vào bảng nhóm (2 nhóm) -Thế nào là văn miêu tả? -NX giờ học. - Bằng mắt - bằng mắt , tai - HS đọc ghi nhớ -1 HS đọc -HS tìm câu văn miêu tả -Đọc đề bài 2 -HS tự trả lời NX -HS viết đoạn văn vào vở -Đọc bài làm-NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG (TT) I Mục tiêu : -Đọc đúng các tiếng ,từ khó dễ lẫn .Đọc trôi chảy được toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ nhấn giọng ở những từ gợi cảm,phân biệt lời người kể với lời các nhân vật . -Hiểu các từ ngữ trong bài :buồn tênh ,hoảng hốt ... -Hiểu nội dung :Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ ,đã trở thành người hữu ích , cứu sống được người khác -Giáo dục HS cần phải trải qua nhiều thử thách ,khó khăn mới thành công . II Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ trong SGK -Bảng phụ chép sẵn đoạn luyện đọc III . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực -Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin -Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin, động não. IVCác hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A KHỞI ĐỘNG:3’ B Khám phá-Trải nghiệm :35’ *Giới thiệu bài *Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a,Luyện đọc: b, Tìm hiểu bài Đoạn 1: Tai nạn của hai người bột Đoạn cuối:Đất Nung cứu bạn Nội dung:Chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đã trở thành người có ích ,chịu được nắng mưa ,cứu sống được hai người bột yếu đuối. c, Đọc diễn cảm D.Mở rộng-liên hệ:2’ -Gọi HS đọc nối tiếp bài Chú Đất Nung -GV giới thiệu bài phần (TT) -Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn -GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS -Gọi HS phát âm một số từ :chạy trốn ,thuyền lật ,cộc tuếch ,cạy nắp lọ -Gọi HS đọc chú giải -Gọi HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu. *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 -Kể lại tai nạn của hai người bột? -Đoạn 1 kể lại chuyện gì ? -HS đọc đoạn còn lại -Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị nạn? - Cộc tuếch nghĩa là gì ? -Đoạn cuối bài kể gì ? -Em hãy đặt tên khác chotruyện? - Nội dung bài nói gì ? -Gọi HS đọc theo vai -GV giới thiệu đoạn đọc diễn cảm “Hai người bộtthủy tinh mà” -Hướng dẫn đọc ,thi đọc NX -Câu chuyện muốn nói với mọi người những gì? -NX giờ học. -3 HS đọc bài phần 1-NX 4 hs đọc bài Đ1:Hai người....công chúa Đ2:Gặp.........chạy trốn Đ3 Chiếc thuyền......bột lại Đ4 Phần còn lại -1HS đọc -2HS đọc -HS đọc đoạn1 - Hai người bột sống bị nạn - Tai nạn của hai người bột -HS đọc đoạn còn lại -Nhảy xuống vớt phơi nắng. - Ngắn gọn ,thông cảm... -Đất Nung cứu bạn - Kể chuyện Đất Nung cứu bạn ;Tốt gỗ hơn tốt nước sơn; Đất Nung dũng cảm - HS nêu nội dung và ghi vào vở -HS đọc theo vai-NX -HS đọc đoạn diễn cảm -Thi đọc -NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Giúp HS :Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. -Củng cố kỹ năng giải bài toán tìm 2số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó , bài toán tìm số trung bình cộng. -Biết vận dụng tính chất một tổng( hiệu) chia cho một số. -Rèn kĩ năng tính toán II.Đồ dùng dạy học -Phấn màu,bảng phụ IIHoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KHỞI ĐỘNG: 3’ B.Khám phá-Trải nghiệm : 35’ Giới thiệu bài Hướng dẫn ôn tập *Ôn chia cho số có một chữ số. Bài 1:Đặt tính và tính. 67494 7 42789 5 44 29 9642 27 8557 14 28 0 39 4 *Ôn tìm hai số khi biết tổng và hiệu cuả hai số đó. Bài 2 a: Giải a, Số bé là : (42506-18472):2 =12017 Số lớn là : 12017+18472=30489 Đáp số SL:30489 SB:12017 * Ôn giải toán : Bài 3: Chiều Số toa xe có tất cả là: 3+6=9 (toa xe) Số kg 3 toa xe chở được là: 14580 x3=43740( kg) Số kg 6 toa xe chở được là : 13275 x6=79650 (kg ) Số kg 9 toa xe chở là : 43740 +79650=123390 (kg ) Trung bình mỗi toa xe chở được là: 123390:9=13710(kg) Đáp số :13710 kg * Ôn một tổng ( hiệu ) chia cho một số: Bài 4 a: a,C1 :(33164+28528):4=61692 :4 =15423 C2: (33164+28528) :4 =33164:4 +28528 :4 =8291 +7132 =15423 C. Mở rộng-liên hệ: 2’ -Gọi HS chữa bài cũ: Đặt tính rồi tính 45879 : 8 120483:6 -GV giới thiệu -Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 -Y/c 2HS làm ở bảng -Nêu thứ tự thực hiện phép chia? -Phần b, làm tương tự -BT1 ôn gì? -GV gọi đọc yêu cầu bài 2 Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì? -Y/c HS giải -Ai có cách giải khác ? -Nêu cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? - Phần b tương tự -BT2 ôn gì? -HS đọc yêu cầu bài 3 -Đầu bài cho gì? yêu cầu tìm gì ? -Cần tìm số trung bình cộng số kg hàng của mấy toa xe? -Muốn tìm số kg của 9 toa xe ta phải tìm gì trước ? -Gọi đọc bài làm -NX -BT3 ôn gì? -Gọi đọc yêu cầu bài 4 -Y/c HS làm –chữa –NX -Nêu tính chất đã áp dụng để giải toán? -Khi chia một tổng(hiệu) cho một số ta làm ntn ? -BT4 ôn gì? -Nhắc lại những kiến thức đã ôn -NX giờ học. -2 HS làm ở bảng cả lớp làm nháp -NX -HS đọc đầu bài 1 -HS làm-NX -HS đọc yêu cầu bài2 -1HS giải ở bảng -HS đọc cách khác NX -HS đọc đầu bài -HS giải -NX -HS đọc cách giải khác HS đổi vở KT bài của nhau theo nhóm đôi -HS đọc yêu cầu bài và chữa bài-NX -2HS phát biểu. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe viết ) CHIẾC ÁO BÚP BÊ I Mục tiêu : -Nghe viết chính xác , đẹp đoạn văn Chiếc áo búp bê . -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc vần ât / âc. -Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ II Đồ dùng dạy học : -Viết sẵn bài tập 2a. -Bảng phụ, bút dạ . III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KHỞI ĐỘNG :3’ B. Khám phá-Trải nghiệm:17’ * Giới thiệu bài *Hướng dẫn chính tả. a, Tìm hiểu nội dung . b, Hướng dẫn viết từ khó . c, Viết chính tả . d, Soát lỗi và chấm bài . C. Luyện tập . Bài 2: Đáp án : Mùa xuân đã đến .Từng đàn chim én từ dãy núi biếc đằng xa bay tới , đuổi nhau chungh quanh những mái nhà .Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại thêm một lần nữa đổi mới , tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên mà sinh sôi nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. D.Mở rộng -Liên hệ;:2’ -Gọi học sinh lên bảng viết : lỏng lẻo , nóng nảy , lung linh , nôn nao ....-GVNhận xét . -GV giới thiệu - Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào ? - Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào ? -Tìm các từ khó viết trong bài ? -GV đọc cho HS viết từ khó. -Bài chính tả thuộc thể loại nào ? -Khi viết chính tả ta lưu ý gì ? -GV đọc cho HS viết bài. -GV đọc cho HS soát lỗi,chấm bài và chữa lỗi *- HS đọc yêu cầu bài 2 ( trang 30 vở chính tả mới ) HS làm bài Chữa bài NX -Nhận xét tiết học -2HS viết trên bảng .Cả lớp viết nháp-NX -Một chiếc áo rất đẹp cổ cao , tà loe , mép áo nền vải xanh , khuy bấm như hạt cườm - Rất yêu thương búp bê -Phong phanh , xa tanh , loe ra -2HS viết ở bảng.Cả lớp viết nháp -NX -HS nghe , viết chính tả vào vở -HS soát lỗi đổi chéo vở -HS đọc bài tập 2 . --Chữa bài nhận xét . HS thi tiếp sức làm bài -HS đọc yêu cầu , chữa bài , nhận xét . HS nghe * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.Mục tiêu: -HS biết sau nhà Lí là nhà Trần, kinh đô vẫn ở Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. -Nêu được tổ chức bộ máy hành chính nhà nước pháp luật quân đội thời Trần. -Thấy được mối quan hệ gần gũi thân thiết giữa vua với quan , giữa vua với dân với thời Trần -Giáo dục lòng am hiểu lịch sử. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. -Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Khởi động: 3’ B Khám phá-Trải nghiệm :17’ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Hoạt động 2 : Nhà Trần xây dựng đất nước. D.Mở rộng -Liên hệ;:2’ -Thuật lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2? -GV giới thiệu bài *Gọi HS đọc đoạn đầu và trả lời các câu hỏi sau - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn? -Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế nhà Lý ntn? -GV KL,chuyển ý *Gọi đọc phần còn lại. -Y/c HS làm phiếu Điền thông tin còn thiếu vào sơ đồ sau bộ máy nhà nước thời Trần từ trung ương đến địa phương - Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội? -Nhà trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp ? -Quan hệ giữa vua với dân ntn? -Những việc làm trên của các vua nhà Trần nhằm mục đích gì ? - Cho quan sát tranh H1 (trang 37) -GV giảng tranh .GV KL -Qua giờ học này ta ghi nhớ điều gì? - Kể tên 1 số ông vua thời Trần -NX tiết học -HS thuật lại-NX -HS đọc và trả lời - Nhà Lý suy yếu , nội bộ lục đục - Vua Lý Huệ Tông không có con trai...Nhà Trần thành lập năm 1226. -HS đọc thảo luận nhóm4 điền phiếu Vua 12 lộ Phủ Châu, huyện Xã - Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển quân đội. -Đặt thêm chức khuyến nông... - Thoải mái , có oan thì cầu khẩn... - Xây dựng đất nước dân đã ghi nhớ công lao.. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I Mục tiêu : -Biết được một số tác dụng khác của câu hỏi . -Nhận biết được tác dụng cuả câu hỏi. -Bước đầu biết dùng câu hỏi vào mục đích khác thái độ khen chê ,sự khẳng định ,phủ định, yêu cầu mong muốn trong những tình huốngcụ thể. -GDHS biết sử dụng câu hỏi vào các mục đích khác nhau. II Đồ dùng dạy học : -Chép sẵn bài 1 phần nhận xét III . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực -Kĩ năng gia
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_14_ban_chuan_kien_thuc.doc