Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Đào Thị Hồng Lê

Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?

+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?

HĐ 3: Thi đọc diễn cảm.

- Gọi nhóm 4 HS đọc phân vai.

- GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp.

- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm .

 

docx 41 trang Bảo Anh 12/07/2023 19820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Đào Thị Hồng Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Đào Thị Hồng Lê

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Đào Thị Hồng Lê
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020
 Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
Mục tiêu:
Năng lực:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
 - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- KNS:Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công).
Phẩm chất. GD các em yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động, bài cũ. Hát, bãi cũ.
- GV gọi HS đọc nối tiếp bài“Văn hay chữ tốt” và TLCH.
- GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2: Bài mới: - GTB: Chú Đất Nung.
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều
- Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.
HĐ 1: - Luyện đọc
-Giáo viên gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
Bài chia làm mấy đoạn.
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng.
- Gọi đọc nói tiếp lần 2 kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc mẫu: giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
* Tìm hiểu bài.
HĐ 2: - Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
HĐ 3: Thi đọc diễn cảm.
- Gọi nhóm 4 HS đọc phân vai. 
- GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung"
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. 
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị (Luyện đọc phân vai).
- HS hát.
 2 HS đọc và TLCH.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát và lắng nghe.
1 HS đọc.
Bài chia làm 3 đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu ... chăn trâu.
 Đoạn 2: TT ... lọ thủy tinh.
 Đoạn 3: Đoạn còn lại.
 3 HS đọc.
- Nhóm 2 HS cùng bàn đọc.
 3 HS đọc.
- HS theo dõi.
 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời.
+ chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất
+ Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu. Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét.
 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời.
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau.
- HS đọc thầm và trả lời.
+ Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm.
+ Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích.
+ Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
 4 HS đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai.
- Nhóm 3 HS luyện đọc phân vai.
 3 nhóm thi đọc.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
+ Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
Mục tiêu:
Năng lực. 
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm: BT1, 2 (không yêu cầu HS phải thuộc các tính chất này).
Phẩm chất:
- GD HS yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Giấy ghi phần ghi nhớ, BT củng cố.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động, bài cũ: Hát.
Bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính..
268 x 235 = ? 475 x 205 = ?
- GV nhận xét, đánh giá. 
Hoạt động 2: Bài mới: - GTB: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách chia một tổng cho một số.
HĐ 1:.Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
- GV viết bảng: 
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Y/cầu HS tính giá trị của từng biểu thức.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau.
- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của một tổng đều chia hết cho số chia ta có thể thực hiện như thế nào? 
- GV viết bảng (bằng phấn màu).
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: 
(24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
- GV gợi ý để HS nêu: 
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 1 tổng : 1số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
*GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
*Thực hành.
HĐ 2: - Hoạt động cá nhân.
Bài 1: Tính theo 2 cách.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
- GV hướng dẫn làm mẫu phần a. 
 (15 + 35 ) : 5
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 10
- GV hướng dẫn mẫu phần b. 
 18 : 6 + 24 : 6 
C 1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 
C 2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
+ Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào?
*GV: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: (HSTC)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, mỗi HS 1 cách, lớp làm vàovở
C.1: Giải:
Số HS cả hai lớp là:
32 + 28 = 60 (học sinh)
Số nhóm HS có tất cả là:
60 : 4 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. 
+ Y/c HS nêu lại tính chất chia một tổng cho một số. 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp làm vào nháp. 
- HS so sánh & nêu:
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- HS nêu
- HS thực hiện và nêu kết quả 
- HS nhắc lại. 
- HS lắng nghe, theo dõi.
- HS theo dõi.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
a) ( 80 + 4 ) : 4
C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 
C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
b) 60 : 3 + 9 : 3 
C1 : 60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23 
C2 : 60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3 
 = 69 : 3 = 23
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
a) C.1: (27 - 18) : 3 = 9 : 3 
 = 3
 C.2: (27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 
 = 9 - 6 = 3
b) C.1: (64 - 32) : 8 = 32 : 8 
 = 4
 C.2: (64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
- HS nhận xét, bổ sung. 
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, mỗi HS 1 cách, lớp làm vào vở.
C.2: Giải:
Số nhóm HS lớp 4A là:
 32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm HS lớp 4B là:
 28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm HS cả hai lớp là:
 8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
- HS nhận xét chữa bài.
+ HS nhắc lại...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe thực hiện.
 Khoa học
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC 
Mục tiêu:
Năng lực:
- Một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách: lọc, khử trùng, đun sôi, ...
- Biết đun sôi nước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
GD BVMT:
Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
Phẩm chất: Các em hiểu và biết áp dụng trong sinh hoạt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 56, 57 SGK.
- Phiếu học tập. 
- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế biến từ chai nước suối).
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động, bài cũ. Hát.
+ Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?
+ Tác hại đ/v con người khi nguồn nước bị nhiễm bẩn?
Hoạt động 2: Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước
+ Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng?
- GV giảng: Có 3 cách làm sạch nước: 
– Lọc bằng giấy bọc, bông ... hoặc bằng cát, than.
– Khử trùng nước : pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven.
– Đun sôi để giết bớt vi khuẩn. 
HĐ2: Hoạt động nhóm.
* Thực hành lọc nước.
- Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56.
GV KL: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
+Than củi hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.
+ Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hòa tan.
HĐ3: Hoạt động nhóm.
* Tìm hiểu quy trình SX nước sạch
- Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập (như SGV).
- GV kết luận.
HĐ4: Hoạt động cả lớp.
* Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
+ Muốn có nước uống được ta phải làm gì?
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Gọi 2 HS đọc Bạn cần biết.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảo vệ nguồn nước.
- HS hát
 2 em trả lời.
+ HS thảo luận trả lời.
- HS theo dõi.
 3 HSnhắc lại.
- HS thực hành theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày SP nước đã được lọc và kết quả thảo luận:
– Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay được vì chưa làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.
- HS lắng nghe.
- Nhóm 4 HS thảo luận và ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày theo đúng thứ tự dây chuyền SX nước sạch.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận trả lời.
+ ...
+ Phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 1)
Mục tiêu: 
Năng lực:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
KNS:
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
Phẩm chất: Qua các hoạt động các em biết yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- SGK Đạo đức lớp 4.
- Các băng chữ để sử dụng cho bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: khởi động, bài cũ: Hát	
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? 
+ Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2. Bài mới: - GTB: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
* Xử lí tình huống (trang 20, 21 SGK)
* Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
+ Cách tiền hành: 
- GV nêu tình huống: 
"Cô Bình là cô giáo Các bạn ơi cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay "
+ Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe vân nói. 
+ Nếu em là HS lớp đó em sẽ làm gì? Vì sao 
GV Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
HĐ 2: - Thảo luận nhóm đôi.
Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV gọi đại diện nhóm trình:
+ HS biết lựa chọn hình ảnh trong tranh thể hiện lòng kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
HĐ 3: - Làm việc cá nhân.
Bài tập 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
GV Kết luận chung: 
+ Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giá , cô giáo. 
+ Các việc làm (a), (b), (d), (e), (g) là những việc làm thể kiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. 
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp.
+ ...
+ ...
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
 3 - 5 HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét 
- HS lắng nghe
Bài tập 1: 
 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
- HS trình bày cả lớp chia sẻ.
+ Các tranh1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+ Tranh 3: Biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài tập 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. 
- HS lên dán băng chữ đã nhận, theo 2 cột "Biết ơn" hay "Không biết ơn" trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. 
- HS lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ
- HS lắng nghe.
- HS lăng nghe và thực hiện.
 Toán
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
Mục tiêu:
Năng lực
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư).
- Bài tập cần làm: - BT 1 (dòng 1, 2), BT 2.
- Giảm tải: Bài 1/77: giảm dòng 3 câu a và b. 
Phẩm chất: Các em yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học; 
- Bảng phụ , SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động, bài cũ. - Hát. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT, lớp làm nháp.
 a) (27 - 18) : 3 ; b) (64 - 32) : 8
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Bài mới: 
- GTB: - Chia cho số có một chữ số.
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp. 
* Hướng dẫn trường hợp chia hết: 
a) Hướng dẫn thực hiện phép chia.
- GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ?
- Y/cầu HS đặt tính để thực hiện pháp chia.
+ Ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?
b) Hướng dẫn thử lại:
- Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 
HĐ 2: - Hoạt động nhóm.
* Hướng dẫn trường hợp chia có dư:
- GV ghi bảng : 230 859 : 5 = ?
a) Hướng dẫn thực hiện phép chia có dư
b) Hướng dẫn thử lại:
- Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1: (dòng 1, 2)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 2 HS làm bảng, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm vào vở.
Bài 1: (dòng 3) HS Khá giỏi.
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
 6 bể : 128610 lít xăng 
 1 bể : ?  lít xăng 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài 3: (HS khá giỏi)
- Gọi 1 HS nêu y/cầu BT.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
+ Muốn chia cho số có một chữ số ta thực hiện pháp chia theo thứ tự nào?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. 
a) C.1: (27 - 18) : 3 = 9 : 3 
 = 3
 C.2: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 
 = 9 - 6 = 3
b) C.1: (64 - 32) : 8 = 32 : 8 
 = 4
 C.2: (64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
- HS nhận xét ban.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đặt tính
- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
 1 HS làm bảng, lớp làm nháp.
- HS thực hiện tương tự như trên vào bảng con.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm vào vở.
KQ : a) 92719 b) 52911 dư 2
 76242 95181 dư 3 
Bài 1: (dòng 3) 
- HS tự làm bài và nêu kết quả .
KQ : a) 81618 b) 43121 dư 2 
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Giải:
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít xăng
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải:
Thực hiện phép chia
187250 : 8 = 23406 dư 2
Vậy ta có thể xếp vào 23406 hộp
và còn thừa 2 áo.
Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 cái áo.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
+ HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
Mục tiêu: 
Năng lực.
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT 1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy, (BT3 , BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. (BT5) 
Phẩm chất: Biết áp dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: khởi động, bài cũ. - Hát
- Gọi 3 HS trả lời trước lớp.
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ vào những dấu hiệu nào? Cho ví dụ ?
- GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2: Bài mới: GTB: Luyện tập về câu hỏi.
HĐ: Hoạt động nhóm.
- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến. 
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b) Trước giờ học, em thường làm gì?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS đọc thầm , suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 5: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có những câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi?
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
+ Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
- HS hát.
 3 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV. 
+ HS trả lời.
- HS nhận xét bạn.
 - HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hoạt động trong nhóm.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
 Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp đọc thầm , suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.
- Gạch vào bảng phụ.
a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không?
b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không?
c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à?
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. 
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.
+ Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không?
+ Xi-ôn-cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không?
+ Bạn thích chơi bóng đá à?
- HS làm vào vở.
- HS nhận xét bổ sung.
Bài 5: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở bài học trang 142. 
- Cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
- Phát biểu ý kiến.
- Trong số 5 câu đã cho, có: 
* 2 câu là câu hỏi.
a) Bạn có thích chơi diều không? (hỏi bạn điều chưa biết).
b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy? (hỏi bạn điều chưa biết).
* 3 câu không phải là câu hỏi:
b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không? ( nêu ý kiến của b người nói).
c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. (nêu đề nghị).
e) Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề nghị).
- HS nhận xét, chữa bài. 
 2 HS nêu...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Chính tả: (Nghe - viết)
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu:
Năng lực:
- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT 2b.
Phẩm chất: GD học sinh viết chữ cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: khởi động, bài cũ. - Hát. Bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, 1 HS đọc 5, 6 tiếng có vần im/ iêm. 
- GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2: Bài mới: 
- GTB: CT nghe viết: Chiếc áo búp bê. 
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Đoạn văn nói gì?
* Hướng dẫn viết từ khó. 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các danh từ riêng, các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết.
- Gọi đọc lại cho HS soát bài.
- GV HD HS cách trình bày.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. 
HĐ 3: Thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2a: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Treo bảng phụ và gọi 1 HS đọc đoạn văn 
- Giải thích: cái Mỹ.
- Yêu cầu nhóm 4 HS thảo luận làm bài.
- GV chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi Ai đúng hơn?
- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn
* Gợi ý nếu HS gặp khó khăn.
+ Tại sao cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí? (sợ hư, sợ vỡ).
+ Nó còn sợ gì nữa? (sợ anh lính cười với bạn nó quá lâu).
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3b: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Em hiểu thế nào là tính từ?
- Yêu cầu HS nhóm đôi cùng bàn làm bài.
- Yêu cầu HS dán phiếu.
- Yêu cầu đại diện nhóm đôi trình bày
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. 
- Gọi 2 HS viết lại các từ khó hay viết sai.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài tuần sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. 
+ phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm kiếm, kim tiêm ...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương.
- HS luyện viết các từ:
- bé Ly, chị Khánh.
- phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu...
- tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe.
Bài 2a:
 1 HS nêu y/c bài tập.
 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm.
- Mỗi nhóm cử 4 HS thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng phụ.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét
+ xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ.
Bài 3b: 
 1 HS nêu y/c bài tập.
+ 1 HS nêu.
- HS cùng bàn thảo luận, làm bài.
- HS dán phiếu lên bảng.
- Đại diện nhóm đôi trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS viết lại vào nháp. (nếu sai).
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Kỹ thuật 
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN 
Mục tiêu:
Năng lực:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu quy trình.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động, bài cũ - Hát, bài cũ. 
- Gọi 3 HS nêu trước lớp.
+ GV hỏi lại các thao tác thêu đã học?
- GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2: Bài mới: 
- GTB: - Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 
HĐ 1: Ôn lại các mũi khâu thêu.
- GV đính từng quy trình.
+ Kẻ đường vạch dấu: (Khâu thường; Khâu ghép 2 mép vải...; Khâu đột thưa; Khâu viền...; Thêu móc xích).
- GV chốt lại: Đánh dấu từ phải sang trái
+ Cách khâu từ mũi số 1 đến các mũi sau: ( Khâu thường; Khâu ghép 2 mép vải...; Khâu đột thưa; Khâu viền...; Thêu móc xích).
- GV nhắc lại thao tác bài khâu ghép 2 mép vải... và Khâu viền ...
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - HS thực hành.
- HS chọn sản phẩm.
- GV cho HS thực hành sản phẩm đã chọn. GV theo dõi nhắc nhở HS.  
- GV nhận xét, đánh giá. 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Gọi 2 HS nhắc lại các thao tác từng bài.
- GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS.
- Dặn HS thêu chưa đạt về nhà thêu lại, chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau: Tiếp tục sản phẩm đã chọn.
- HS hát.
 3 HS nêu trước lớp.
+...
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Kẻ đường vạch dấu: Đánh dấu từ phải sang trái.
* Khâu đột thưa: Lên kim điểm số 2, xuống số 1, lên số 4 (tiến 3 lùi 1).
* Thêu móc xích: Lên kim số 1, trước khi xuống kim phải vòng chỉ về bên trái, xuống số 1, lên số 2 mũi kim nằm trên chỉ và kéo chỉ về phía trái
- HS nhận xét.
- HS thực hành sản phẩm đã chọn.
- HS nhận xét bổ sung.
 2 HS nhắc lại các thao tác.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG (tt)
Mục tiêu: 
Năng lực:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK).
- HS khá giỏi trả lời được CH3 (SGK).
- GDKNS:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công).
Phẩm chất: GD các em mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách nhất định thành công.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trang 139/SGK.
- Bảng phụ ghi phần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động, bài cũ. - Hát.bài cũ.
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối Chú Đất Nung (phần 1) và TLCH.
- GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2: Bài mới: - GTB: Chú Đất Nung (tt).
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc. 
- GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Chú Đất Nung (tt)”
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó. 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ 2: - Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc "từ đầu đến nhũn cả chân tay", HS khác đọc thầm để TLCH. 
+ Kể lại tai nạn của hai người bột?
- Yêu cầu đọc đoạn còn lại và TLCH:
+ Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị nạn?
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
+ Đặt tên khác cho truyện?
+ Nội dung chính của bài là gì?
HĐ 3: - Luyện đọc diễn cảm.
- GV HD lớp đọc diễn cảm.
- GV gọi 4 HS phân vai đọc diễn cảm đoạn văn. 
- GV theo dõi, uốn nắn HS chưa đạt. 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài tiết 29.
- HS hát.
 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát và theo dõi.
 1 HS đọc toàn bài.
+ Chia làm 4 đoạn.
+ Đ.1: Hai người tìm công chúa .
+ Đ.2: Gặp công chúa .chạy trốn .
+ Đ.3: Chiếc thuyền se bột lại.
+ Đ.4: Phần còn lại
 4HS đọc toàn bài.
 1 HS đọc phần chú giải.
- HS theo dõi.
- HS đọc từ khó. 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả)
- HS nghe.
 1 HS đọc, lớp đọc thầm để trả lời các câu hỏi: 
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Chuột cạp nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa và bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai người ngấm nước, nhũn cả chân tay. 
+ Đất Nung nhảy xuống nước nước, vớt họ lên bờ để se bột lại.
+ Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa.
+ Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, sống có ích.
+ Hãy tôi luyện trong lửa đỏ.
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Muốn trở thành một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. 
- HS theo dõi.
 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn "Hai người bột tỉnh ra ... trong lọ thủy tinh mà" trước lớp. 
- HS nghe.
 4 HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
+ Muốn thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích phải dám chịu thử thác, gian nan. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: 
Năng lực:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.
- Bài tập cần làm: BT1, 2a, 4a.
Phẩm chất: GD các em tính toán chính xác hơn.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động: Khởi động, bài cũ. - Hát. Bài cũ.
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
a) 563630 : 2
b) 202556 : 5 
- GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2: Bài mới: 
HĐ 1: - GTB: Luyện tập.
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu nêu các cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Bài 2b: (HS khá, giỏi)
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4a: HS tính bằng hai cách
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Bài 4b: (HS khá, giỏi)
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
+ HS nhắc lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà ôn các quy tắc đã học. Chuẩn bị bài: Chia một số cho một tích.
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Kết quả: a) 9642 b) 39929
 8557 (dư 4) 29757 (dư 1) 
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS nêu.+ số lớn = (tổng + hiệu) : 2
 + số bé = (tổng - hiệu) : 2
2 HS làm bảng lớp, lớp 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_14_dao_thi_hong_le.docx