Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Sáng)

ngữ gợi tả ,gợi và phân biệt lời người kể với nhân vật .Chàng kị sĩ ,ông Hòn Rấn, chú bé Đất.

 -Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk)

*Tăng cường tiếng việt: Phần luyện đọc & phần tìm hiểu nội dung bài.

II. Đồ dùng dạy học :

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.

 

doc 23 trang Bảo Anh 12/07/2023 19380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (Sáng)
TUẦN 14 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu:
 -Biết đọc bài văn với giong kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi và phân biệt lời người kể với nhân vật .Chàng kị sĩ ,ông Hòn Rấn, chú bé Đất. 
 -Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk)
*Tăng cường tiếng việt: Phần luyện đọc & phần tìm hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Ban học tập làm nhiệm vụ kiểm tra
-.Đọc bài : Văn hay chữ tốt. 
? Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Gv cùng hs nx
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b. Luyện đọc : 
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài
? Bài chia làm mấy đoạn?
* HS đọc nối tiếp lần 1
- Hướng dẫn từ khó phát âm.
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài.
1 hs đọc toàn bài
 HS chú ý theo dõi nghe và đọc thầm nội dung bài.
 Bài chia làm 3 đoạn
- 3 đoạn: + Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu.
 + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh.
 + Đ3 : còn lại.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
- HS đọc tiếng từ khó phát âm.
- Hs đọc câu dài
 *HS đọc nối tiếp lần 2 
* Đọc chú giải
Hướng dẫn đọc đoạn trong nhóm
-Cho hs NX đọc trong nhóm.
Gv nêu giọng đọc từng đoạn và cả bài
- Lưu ý hs đọc đúng những câu hỏi, câu cảm trong bài, nghỉ hơi đúng tự nhiên trong các câu văn : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc
- 1-2 hs đọc toàn bài
*Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
- đọc chú giải
 Hs đọc đoạn trong nhóm
- 1-2 nhóm NX 
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý nghỉ hơi nhanh tự nhiên giữa những câu dài
c. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc đoạn 1, trả lời:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhâu như thế nào?
- GV Giảng từ
- Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. 
- ý chính đoạn 1?
- ý1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
- Đọc thầm đ2, trả lời;
- Cả lớp.
- Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Vào nắp cái tráp hỏng.
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- ý đoạn 2?
- ý2:Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. 
- Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông Hòn Rấm. 
- Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Ông chê chú nhát.
- Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung?
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao?
- Hs thảo luận:
- ý kiến 2 đúng.
- Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm...
- ý đoạn 3?
- ý3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
* ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai toàn truyện:
- 4 vai: dẫn truyện,chú bé Đất,chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm.
? Nhận xét cách đọc?
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, bẩn hết, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung.
Phân biệt lời nv: Lời người kể với lời các nv; chàng kị sĩ kênh kiệu ; ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn;Chú bé Đất: từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu.
- Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc.
- Luyện đọc:
- Đọc phân vai: 3vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc.
- Nhóm, các nhóm (thi đọc)
- Gv cùng hs nx, khen nhóm đọc tốt.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học – Liên hệ bài sau:
Tiết 3: ÂM NHẠC 
( Đ/C Trang dạy)
Tiết 4: TOÁN
Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
-Biết chia một tổng chia cho một số. 
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.Bài tập cần làm : BT1;2
II. Đồ dùng dạy học :
 Thước kẻ, giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
-Chữa bài tập 2c (75).
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
*Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
- Tính giá trị 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
- 2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
? So sánh giá trị của hai biểu thức?
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
? Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia?
- Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia.
? Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- Hs phát biểu.
- Gv nx, chốt đung, ghi bảng.
- Nhiều hs nhắc lại.
* Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
4. Thực hành:
Bài 1.Tính bằng hai cách 
- Hs đọc yêu cầu.
? Nêu 2 cách tính?
- C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
- C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Hs tự làm bài, chữa bài.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở BT.
a,C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
C1: ( 80 + 4) :4 =84 : 4 = 21
C2 ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
 = 20 + 1 = 21
b, 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở BT.
C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
C2: 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7
C1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
C2: 60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9) : 3
 = 69 : 3 = 23
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Tính bằng hai cách ( theo mẫu)
- Hs làm bài vào vở BT và chữa bài.
? Nêu cách chia một hiệu cho một số?
Mẫu : ( 35-21) : 7 = ? 
 Cách 1: ( 35-21) : 7 = 14: 7 = 2
 Cách 2: ( 35-21) : 7 = 35: 7 - 21 : 7
 = 5- 3 =2
Gọi 2 hs làm phần a,b
- Hs nêu
- HS lên bảng làm 
a, ( 27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
( 27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 – 6 = 3
b, ( 64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4
( 64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
 = 8 – 4 = 4
5. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài.	
- Nhận xét tiết học – Liên hệ bài sau:
2
 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: TOÁN
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số ( chia hết ,chia có dư).BT cần làm:1(dòng 1,2); BT2
II. Đồ dùng dạy học:
 Thước kẻ, giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra đồ dùng học tập.
- Muốn chia một tổng cho ( một hiệu ) cho một số ta làm ntn?
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
*. Trường hợp chia hết.
- Phép chia: 128 472 : 6
- Hs đọc phép chia.
? Để thực hiện phép chia làm như thế nào?
- Đặt tính.
- Chia theo thứ tự từ phải sang trái.
gv và hs cùng làm
- 1 Hs đứng tại chỗ thực hiện
? Nêu cách thực hiện phép chia?
- Mỗi lần chia đều tính theo 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm.
128 472 : 6 = 21 412
 128 472 6
 08 21412
 24
 07
 12
 0
*. Trường hợp chia có dư: ( cách làm tương tự ).	
* Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư bé hơn số dư.
 Cách viết: 230 859 : 5 = 46 171 (dư 4 ).
4. Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- Hs tự làm bài và chữa bài.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm vào nháp mỗi câu 1 phép tính.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. 278157 3 b. 158735 3
 08 92719 08 52911
21 27
 05 03
27 05
 0 2
304968 4 475908 3
 24 76242 17 1571636
 09 25
 16 4
 08 19
 0 10
 18
 0
Bài 2. Đọc đề toán.
- 1 hs đọc.
? Đổ đều 128 610 l xăng vào 6 bể ta làm phép tính gì?
- Thực hiện chia 128 610 cho 6.
- Làm bài:
- Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng chữa.
Bài giải
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128 610 : 6 = 21435 ( l )
 Đáp số : 21435 l.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò.
	? Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )
Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu:
- Hs nghe Thầy giáo đọc- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê trình bày đúng bài văn ngắn. 
- Làm đúng các bài luyện tập bài 2, ( a/b),3( a/b) phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn viết sai.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết bài tập 2a chưa điền.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra đồ dùng học tập.
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
*. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc đoạn văn:
- 1, 2 hs đọc.
? Nội dung đoạn văn?
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương.
- Tìm từ dễ viết sai?
- Gv tổ chức cho cả lớp viết.
- Hs đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,...
- Gv lưu ý cách trình bày.
- Gv đọc
- Hs viết.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
4. Bài tập.
Bài tập 2a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv treo bảng phụ?
- Hs đọc thầm và tự làm bài vào vở BT.
- Chữa bài:
- Hs lần lượt chữa điền từng câu:
-Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ.
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu .
- Tổ chức làm bài:
- Thảo luận nhóm, tìm.
- Thi đua giữa các nhóm:
-Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,...
- Gv nx 1 số bài.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà viết lại từ ngữ tìm được BT3 vào vở
 - Liên hệ bài sau.
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI?
I.Mục tiêu:
 -Dựa theo lời kể của giáo viên ,nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa 
( BT1) bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết câu chuyện với tình huống cho trước ( BT3).
-Hiểu lời khuyên câu chuyện : Phải biết gìn giữ ,yêu quý đồ chơi.(Ko hỏi CH3 giảm tải) 
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh SGK minh hoạ truyện.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
-Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
*. Gv kể chuyện: 
- Hs nghe.
+ Lần 1: Kể xong giới thiệu lật đật...
+ Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ.
4. Hướng dẫn hs thực hiện yc.
Bài 1.Tìm lời thuyết minh cho tranh.
- Tìm mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
- Hs đọc yc.
- Hs trao đổi, tìm, viết vào giấy.
- Cả lớp trình bày( miệng).
- Gv nx, thay băng giấy đúng lên.
- Đọc 6 lời thuyết.
Tranh 1
Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng đồ chơi khác.
Tranh 2
Mùa đồng, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc.
Tranh 3
Đêm tối búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4
Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5
Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
Tranh 6
Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ.
Bài 2. Kể lại câu chuyện bằng lời kể của Búp bê.
- Nhập vai búp bê kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nv.
- Khi kể xưng tôi, hoặc tớ.
- Kể mẫu:
- 1 Hs khá kể.
- Từng cặp hs thực hành kể.
- Thi kể:
- Hs thi kể. Lớp bình xét, chọn bạn kể nhập vai giỏi.
- Gv nx, khen hs kể tốt.
5. Củng cố, dặn dò.
? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tập kc tuần sau.
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: TẬP ĐỌC
Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi ,phân biệt được lời người với lời các nhân vật (chàng kị sĩ,nàng công chúa ,chú Đất Nung). 
 + Hiểu nội dung:Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.trả lời được CH 1;2;4( trong SGK)
* GDKN Sống: - Xác định giá trị 
 - Tự nhận thức bản thân
 - Đặt mục tiêu
 - Kiên định
II. Đồ dùng dạy học:	
 -Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
? Đọc bài phần 1 Chú Đất Nung. Trả lời câu hỏi cuối bài?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
* Luyện đọc. 
- Đọc cả bài
- 1 Hs HTT đọc bài.
- Chia đoạn:
- Luyện đọc đoạn lần 1
- 4 đoạn: Đ1: đầu ... vào cống tìm công chúa.
 Đ2: tiếp...chạy trốn.
 Đ3: tiếp...se bột lại.
 Đ4: Phần còn lại.
- 4 hs đọc.
- Đọc từ khó phát âm .
- Đọc CN-ĐT-Lớp
- H/D ngắt nghỉ : GV chọn đoạn h/d hs ngắt nghỉ
- Đọc đoạn lần 2
-Đọc chú giải
- H/D đọc đoạn trong nhóm
- Đại diện nhóm nhận xét
- 1-2 hs đọc toàn bài
- Đọc toàn bài:
- hs đọc câu dài
- Đọc đoạn lần 2
- 1 hs đọc chú giải
- Luyện đọc nhóm theo bàn
- 1 hs đọc, nhận xét cách đọc:
- Đọc đúng câu hỏi, câu cảm trong bài.
- Gv đọc cả bài.
*. Tìm hiểu bài:
- Đọc từ đầu...nhũn cả chân tay.
- Đọc thầm:
? Kể lại tai nạn của 2 người bột?
- Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả 2 bị ngâm nước, nhũn cả chân tay.
? Đoạn 1 kể gì?
- ý 1: Kể lại tai nạn của người bột.
- Đọc doạn còn lại trao đổi trả lời:
- Đọc thầm:
? Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột gặp nạn?
- Chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng.
? Vì sao chú đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu 2 người bột?
- Vì đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn tay khi gặp nước như 2 người bột.
? Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
- ...thông cảm với 2 người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử thách.
? Đoạn cuối bài kể chuyện gì?
- ý 2: Đất Nung cứu bạn. 
? Đặt tên khác cho truyện?
- Tiếp nối nhau đặt tên:
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Đất Nung dũng cảm.
? Truyện kể về Đất Nung là người ntn?
- Ca ngợi chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích...
? Nội dung chính của bài?
4.Luyện đọc lại .
- ý nghĩa: Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn.
- Đọc truyện theo vai:
- 4 vai ( dẫn truyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)
? Nhận xét cách đọc của bài?
- Toàn bài đọc diễn cảm, chậm ở câu đầu, hồi hộp căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời nàng công chúa và chàng kị sĩ lo lắng, căng thẳng khi gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung : thẳng thắn, chân thành, bộc tuyệch.
- Nhấn giọng : sợ quá, lạ quá, khác thế, phục quá, vừa la, cộc tuếch, thuỷ tinh.
- Luyện đọc: Hai người bột tỉnh dần...lọ thuỷ tinh mà.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Thi đọc: 2-3 Đại diện nhóm thi đọc
- Cá nhân.
- Gv cùng hs nx chung.
 5. Củng cố, dặn dò: ? Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài
Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I.Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận chính xác định trong câu (BT1) ,nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn (BT3,BT4) Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
? Câu hỏi dùng để làm gì ? 
? Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
4. Luyện tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài.
- Trình bày 
- Gv nhận xét chốt bài đúng
- 1, 2 hs đọc.
- Cả lớp làm vào nháp.
- 1-3 hs trình bày. Lớp nx - Hs đọc bài giải.
a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b. Trước giờ học các em cần làm gì?
c. Bến cảng như thế nào?
d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
Bài 3. Đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài phiếu nhỏ, Gv phát phiếu cho 1 hs .
- Hs đọc.
- Cả lớp làm vào phiếu BT,1 hs có phiếu làm vào phiếu ( gạch chân từ nghi vấn).
-Trình bày :
- 1 hs dán phiếu.
- Gv nx chốt bài đúng.
a. Có phải - không?
b. Phải không?
c. à?
Bài 4.Đọc yêu cầu.
- Hs đọc.
- Mỗi hs tự đặt 3 câu:
- Hs đặt vào phiếu bt.
- Hs nối tiếp trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, khen hs có câu đúng, hay.
- Hs trao đổi nhóm 2:
- Đọc thầm và tìm câu là câu hỏi và câu không phải là câu hỏi.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm; nhóm khác nx, bổ sung.
- Gv nx, chốt bài đúng:
- 2 câu là câu hỏi: a,d.
- 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi:b,c,e.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Liên hệ bài sau:
Tiết 3: TOÁN
Tiết 68: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Thực hiện phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.BT cần làm:BT1;2(a);4(a)
- Biết vận dụng chia một tổng ( hoặc 1 hiệu ) cho 1 số.
II.Đồ dùng dạy học:
 Thước kẻ, giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
- 2 hs lên bảng làm 
 278157 : 3 = 92719
 304968 : 4 = 76242?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
4.Luyện tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- Hs đọc yc, thực hiện theo yc.
? Tìm phép chia hết và phép chia có dư?
- 4 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
Kq: a. 67 494 : 7 = 9 642
 42 789 : 5 = 8557 ( dư 4)
 b. 359 361 : 9 = 39 929
 238 057 : 8 = 29 757 ( dư 1 )
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. HS đọc yêu cầu
- Hs đọc yêu cầu, tự giải bài toán.
- Lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng chữa bài,
a. Số bé là :
( 42 506 - 18 472 ) : 2 = 12 017
Số lớn là:
12 017 + 18 472 = 30 489
 Đáp số: Số bé: 12 017
 số lớn: 30 489.
- Gv cùng lớp nhận xét chữa bài.
Bài 4. Tính bằng 2 cách.
- Hs đọc yc, nêu 2 cách tính.
- 2 hs lên bảng chữa câu a theo 2 cách:
C1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4
 = 15 423
C2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 
= 33 164 : 4 + 28 528 : 4 
= 8291 + 7132 =15 423.
- Gv cùng hs chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau.
________________________________________
TIẾT 4: KĨ THUẬT
( Đ/C Ký dạy)
_______________________________________
	Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: TOÁN
Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được phép chia một số cho một tích . BT cần làm : BT1,2
II.Đồ dùng dạy học :
 Thước kẻ, giấy nháp
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra .
( 403 494 - 16 415 ) : 7 = 387 079 : 7 
 = 55 297.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b. Nội dung bài.
*. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức: Gv tính mẫu .
24 : (3 x 2 ) =
= 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 =
= 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 =
= 12 : 3 = 4
 So sánh các giá trị với nhau?
- Các giá trị đó bằng nhau.
Vậy 24 : ( 3 x 2 ) =
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
 Kết luận :
- Hs phát biểu.
 Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
4. Thực hành:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức.
- Hs đọc yc.
- Hs tự làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Mỗi bài tính bằng 3 cách khác nhau:
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1.
c/28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2.
( Các cách khác hs tự làm, chữa)
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2.
- Đọc yc
- GV cùng hs làm mẫu(a). Mỗi hs thực hiện 1 cách tính theo mẫu.
b,c 2 hs làm bảng- lớp làm nháp
80 : 40 = 80 : ( 4 x 10 ) = 80 : 4 : 10 
 = 20 : 10 = 2.
150 : 50 = 150 : ( 5 x 10 ) 
 = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3.
 80 : 16 = 80 : ( 4 x 4)
 = 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5
- GV cùng hs nx, chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau .
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là miêu tả ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1,mục III); bước đầu viết 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ mưa (BT2) 
II.Đồ dùng dạy học :
 - Nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
-Kể lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài BT2 tiết TLV tuần trước?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài 
* Phần nhận xét.
Bài 1. 
- Hs đọc yc và nội dung, cả lớp đọc thầm tìm câu trả lời.
- Tên các sự vật được miêu tả trong đoạn văn là:
- cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước.
Bài 2. 
- Hs đọc yc bài.
 - Gv dán phiếu
- Hs đọc các cột trong bảng theo chiều ngang.
- Gv làm rõ mẫu.
- 3 hs làm mẫu, cả lớp làm VBT.
- Trình bày kết quả, dán phiếu.
- GV cùng hs nx, chốt bài đúng.
TT
Tên sự vật
hìnhdáng
Màu sắc
Chuyển động
Tiếng động
1
Cây cơm nguội
Lá vàng rực rỡ
Lá rập rình lay động như những đóm lửa đỏ.
2
Lạch nước
Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục
Róc rách chảy.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
- mắt, tai.
? Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì?
- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.
c. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu miêu tả trong truyện chú Đất Nung?
- Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son.
Bài 2. 
- Đọc yc, nội dung bài.
- Làm mẫu:
- 1Hs giỏi: Thích hình ảnh: Sấm ghé xuống sân khanh khách cười.
Có thể tả hình ảnh như sau: Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “ đùng đùng, đoàng
 đoàng ” làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách)
- Hs đọc thầm mỗi hs tự làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Hs lần lượt trình bày :
- Gv cùng hs nx, trao đổi, khen hs viết câu hay, gợi tả.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Đọc phần ghi nhớ - Nhận xét tiết học
 -Tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường
TIẾT 3: LỊCH SỬ
BÀI 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu: 
Biết rằng sau nhà lý là nhà trần ,kinh đô vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà lý ngày càng Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh,nhà trần được thành lập.
 + Nhà trần vẫn đặt kinh đô là Thăng Long ,tên nước vẫn là Đại Việt. 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Nội dung bài
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
? Tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến trên bờ phía Nam sông Như Nguyệt của quân ta? 
? Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài 
*. Hoạt động 1: Lyuyện đọc .
Gv đọc mẫu hướng dẫn học sinh đọc .
Học sinh đọc nối tiếp cả bài .
4.Tìm hiểu bài .
a.Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?
- Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đồi sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng.
? Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay nhà Lý ntn?
- Vua Lý Hệu Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng.
* Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là 1 điều tất yếu.
b.Nhà Trần xây dựng đất nước.
- Gv phát phiếu cho hs.
- Cá nhân làm phiếu, trình bày theo phiếu
- Nội dung phiếu:
Điền dấu x sau chính sách được nhà Trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
X
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
X
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
X
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
X
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
X
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
X
Kết luận: Những chính sách trên về tổ chức được nhà Trần thành lập.
c.Các mối quan hệ dưới thời nhà Trần.
? Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời Trần chưa có cách biệt quá xa?
- Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện ... Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
* Kết luận: Giữa vua với quan và vua với dân dưới thời Trần có mối quan hệ gần gũi thân thiết.
5. Củng cố, dặn dò.
- Đọc phần ghi nhớ của bài.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài 
Tiết 4: Đạo đức
(ĐỒNG CHÍ SÁNG DẠY)
_____________________________________________
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: TOÁN
Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.BT cần làm: 1;2
II. Đồ dùng dạy học :
 Thước kẻ, giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
? Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài 
*. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
? Tính giá trị của 3 biểu thức:
( 9 x 15 ) : 3 =
9 x ( 15 : 3 ) =
( 9 : 3 ) x 15 =
- 3 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
= 135 : 3 = 45
= 9 x 5 = 45
= 3 x 15 = 45
? So sánh giá trị của ba biểu thức trên?
- Bằng nhau
? ( 9 x 15 ) : 3 = 
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3) x 15
? Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
-Ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
*. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
? Tính gía trị của 2 biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 = 
7 x ( 15 : 3 ) =
- 2 hs lên bảng, lớp làm nháp.
= 105 : 3 = 35
= 7 x 5 = 35
? So sánh 2 giá trị ?
- Bằng nhau.
? Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
- Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
*.Quy tắc: ( Từ 2 ví dụ trên ).
- Hs phát biểu.
* Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
4. Thực hành:
Bài 1. Tính bằng hai cách.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
C1: Nhân trước, chia sau.
C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia)
a. C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
 C2: (8 x 23) : 4=8 : 4 x 23=2 x 23= 46.
C1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60
C2: (15 x 24):6=15x(24:6)=15x 4 = 60.
- Gv cùng học sinh nhận xét,chữa bài.
Bài 2. Nêu cách thuận tiện nhất?
- Thực hiện phép chia 36 : 9, rồi nhân 
25 x 4.
- Hs thực hiện và nêu kq:
(25 x 36) :9 = 25x(36 : 9) = 25 x 4 = 100.
5. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung kiến thức đã học 	
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau
Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
 -Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài ( ND Ghi nhớ).
 -Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật cái trống (Mục III).
II. Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường 
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
? Thế nào là miêu tả?
? Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
*. Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc bài văn Cái cối tân...
- Hs đọc...
- GV treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối.
- Hs đọc thầm trả lời các câu hỏi sgk.
a. Bài văn tả ...
- tả cái cối xay gạo bằng tre.
b. Mở bài:
- Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả).
Kết bài:
- Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ).
c. So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học?
- Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự?
- Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ.
Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần.
- Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm.
- Gv nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài.
Bài 2. Khi tả đồ vật ta cần tả ntn?
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
*. Phần ghi nhớ.
- 3, 4Hs đọc.
4. Phần luyện tập:
- Đọc nội dung bài tập 
- 2 Hs đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi.
- Gv dán nội dung bài:
- Hs trả lời, 
Gv gạch chân:
a. Câu văn tả bao quát cái trống:
Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ.
b. Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả:
- Mình trống
- Ngang lưng trống
- Hai đầu trống
c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống:
- Hình dáng:Tròn như cái chu

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_sang.doc