Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Bản chuẩn kiến thức
Đoạn1 cho em biết gì ?
*Gọi đoạn còn lại
- Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ntn?
- Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ những giấc mơ nào ?
- Đoạn 2 ý nói gì ?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Bản chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Bản chuẩn kiến thức
TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I Mục tiêu : -Đọc đúng các tiếng ,từ khó hoặc dễ lẫn .Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ . -Đọc toàn bàivới giọng vui,hồn nhiên,bước đầu biết đọc diến cảm 1 đoạn trong bài. -Hiểu các từ ngữ :mục đồng, huyền ảo ,khát vọng ,tuổi ngọc ngà ,khát khao .. -Hiểu nội dung bài :Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ II Đồ dùng dạy học : -Tranh trong SGK -Bảng phụ chép đoạn luyện đọc III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A .KHỞI ĐỘNG :3’ -Gọi đọc bài: Chú Đất Nung -HS đọc -NX B .Khám phá-Trải nghiệm::35’ *Giới thiệu bài : -GV giới thiệu bài ,hỏi nội dung tranh HS nghe *Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a,Luyện đọc : -Gọi đọc nối tiếp bài theo từng đoạn -Gọi đọc phần chú giải -Cho HS phát âm một số từ khó nâng lên ,trầm bổng ,sao sớm,khổng lồ -Gọi HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu giọng đọc thiết tha thể hiện niềm vui của đám trẻ *GV chuyển ý -2 HS đọc nối tiếp Đ1 :Tuổi thơ của tôi sao sớm .Đ2 :Tiếp cho đến hết bài -HS phát âm từ khó -1 HS đọc toàn bài b, Tìm hiểu bài : Đoạn1: Tả vẻ đẹp của cánh diều . Đoạn 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp . Nội dung :Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng . -Gọi đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi -Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? -Tác giả đã quan sát diều bằng những giác quan nào ? -Đoạn1 cho em biết gì ? *Gọi đoạn còn lại - Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ntn? - Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ những giấc mơ nào ? - Đoạn 2 ý nói gì ? -Gọi đọc toàn bài -Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? -> Nội dung bài nói gì? - Cánh diều mềm mại như cánh bướm - Tai và mắt - Tả vẻ đẹp của cánh diều . - Các bạn hò hét nhauthả diều thi ,sung sướng - Chờ đợi nàng tiên áo xanh bay xuống .. - Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp . -1HS đọc cả bài -HS nêu nội dung và ghi vào vở c, Luyện đọc diễn cảm : -GV giới thiệu đoạn đọc diễn cảm “Tuổi thơ của tôivì sao sớm” -Hỏi cách đọc và hướng dẫn -Thi đọc bài -HS đọc bài -HS thi đọc C.Củng cốdặndò:2’ - Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ những gì ? -NX giờ học. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 15 : Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019 TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I Mục tiêu : -Giúp HS biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0. -Áp dụng để tính nhẩm . -Rèn kĩ năng tính toán và ghi nhớ. II.Đồ dùng dạy học: -Phấn màu,bảng phụ. II Các hoạt động dạy học : Nội dung : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KHỞI ĐỘNG :3’ B .Khám phá-Trải nghiệm::17’ Hoạt động 1 :Giới thiệu bài Hoạt động 2 :Hướng dẫn bài mới a, 320 :40 =320 :( 10 x4 ) = 320 :10 :4 = 32 :4 =8 320 40 0 8 b,32000 :400 =32000 :(100 x4) = 32000 :100 :4 = 320 : 4 = 80 Ta đặt tính : 32000 400 00 80 0 KL: SGK -Gọi HS chữa bài cũTính nhẩm:320:10;3200:100 -GV giới thiệu *GV giới thiệu phép chia320:40( Số bịchia,số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng) -Y/c HS suy nghĩ áp dụng tính chất 1số chia cho 1 tích để tính. -GV khẳng định và hướng dẫn làm theo cách320: (10x4) -NX kết quả 320:40 và 32:4? -NX gì về chữ số của 320:40 và 32:4? -GV KL –hướng dẫn đặt tính và tính. *Phép chia 32000:400(chữ số 0ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia) -GV hướng dẫn tương tự như phép chia thứ nhất. -Khi thực hiện phép chia số có tận cùng là chữ số 0 ta làm ntn ? -HS chữa bài cũ -NX -HS nêu cách tính và tính -HS tính -HS đặt tính và tính -HS đặt tính và tính -HS nêu KL như SGK C.Luyện tập :18’ Bài 1 :Tính 420 60 4500 500 0 7 0 9 Bài 2a :Tìm x a, X x 40 =25600 b, X x 90 =37800 X = 25600:40 X =37800 :90 X= 640 X = 420 Bài 3a : Giải a, Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là 180 :20 =9 (toa ) b, Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn thì cần số toa xe là : 180 :30 =6 (toa xe ) Đáp số : 9 toa xe 6 toa C .Mở rộng-Liên hệ:2’ -Gọi đọc yêu cầu bài 1 -Gọi HS làm bài - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta lưu ý điểm gì? -Gọi đọc bài 2 -Gọi chữa bài NX -Tại sao để tìm X trong phần a em lại thực hiện phép tính 25600:40? -Gọi đọc yêu cầu bài 3 - Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ? -Gọi chữa bài NX -Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta lưu ý điểm gì? -NX giờ học. -HS đọc yêu cầu -2 HS làm ở bảng-NX -HS đọc yêu cầu -2HS chữa bài NX -HS đọc đầu bài 3 -Phân tích đề và giải-NX -HS nêu lại KL * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC TIẾT KIỆM NƯỚC I Mục tiêu : -Sau bài học HS biết nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước -Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước . -Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước . -Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm nước . II Đồ dùng dạy học : -Tranh trong SGK -Bảng nhóm , giấy để vẽ tranh cổ động ,bút dạ III . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực -Kĩ năng xác định giá trị bản thân, đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm tránh lãng phí nước;bình luận về việc sử dụng nước. -Thảo luận nhóm nhỏ ,vẽ tranh cổ động . IVCác hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A .KHỞI ĐỘNG :3’ - Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước trong sạch ? -HS trả lời NX B. Khám phá-Trải nghiệm::33’ *Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Tại sao phải tiết kiệm nước . Mục tiêu :Nêu được những việc nên làm và những việc không nên làm .Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước -GV giới thiệu bài *Cho HS quan sát tranh trong SGK từ H1 ->H8 thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi -Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? - Những vịêc làm đó nên làm hay không nên làm? tại sao? -HS quan sát tranh -Thảo luận nhóm ghi ra bảng nhóm và trả lời câu hỏi -NX - Những việc nên làmH1,3,5,7.Những việc không nên làm H2,4,6,8. *GV giảng tranh và KL -Y/c HS quan sát H7,8 -Em có NX gì về hình vẽ b trong 2 hình? Bạn nam ở H7a nên làm gì?Vì sao? - Tại sao phải tiết kiệm nước ? -GV KL -HS quan sát –NX -Bạn trai ngồi đợi mà không có nước Bạn nam ở H7a nên tiết kiệm nước -Nước là tài sản chung của mọi người cần phải tiết kiệm nước. Hoạt động 2 :Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước . Mục tiêu :Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước ,và tuyên truyền cổ động mọi người khác cùng tiết kiệm . C.Mở rộng-Liên hệ::2’ *Chia lớp thành các nhóm -Thảo luận cam kết tiết kiệm nước là thực hiện nhũng gì ? - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước . -Tổ chức trưng bày sản phẩm –GVNX khen ngợi -GV KL -Vì sao phải tiết kiệm nước ? - Em phải làm gì để thực hành tiết kiệm nước ? -NX giờ học -HS hoạt động theo nhóm đưa ra cam kết hoặc vẽ tranh -HS trưng bày sản phẩm -Thuyết minh nội dung bản cam kết hoặc tranh -NX -HS đọc mục bạn cần biết * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC I Mục tiêu : Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về đồ chơi ,của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em . Hiểu ý nghĩa câu chuyện tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể . Lời kể chân thật ,sinh động ,giàu hình ảnh và sáng tạo . Biết nhận xét ,đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu . II Đồ dùng dạy học : Chép sẵn đề bài ở bảng lớp III Các hoạt động dạy học : Nội dung phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KHỞI ĐỘNG :3’ B.Khám phá-Trải nghiệm::33’ Gọi kể lại câu chuyện :Búp bê của ai 2 HS kể Nx * Giới thiệu bài *HD kể chuyện a,Tìm hiểu đề bài : b, Kể truyện trong nhóm GV giới thiệu bài Gọi đọc đề bài Đề bài :Hãy kể một câu chuyện đã được nghe ,được đọc có nhân vật là những đồ chơi hoặc những con vât gần gũi với trẻ em. -Trọng tâm của đề là gì ? Cho quan sát tranh ( 148 )đọc tên truyện và tác giả + Chú lính chì dũng cảm - An -đéc -xen. +Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài . + Chú Đất Nung -Nguyễn Kiên . -Em còn biết những truyện nào khác ?( Dế Mèn ,Vua lợn ,Chim sơn ca và bông cúc trắng ,con ngỗng vàng..) - Hãy giới thiệu câu truyện mà em sẽ kể? Cho thảo luận cặp đôi ,kể cho nhau nghe HS đọc đề bài HS nêu ý chính HS quan sát tranh và đọc tên HS nêu VD :Con thỏ thông minh ,Chú mèo đi hia ,Dế Mèn,Chú Đất Nung . C,Kể trước lớp : C .Mở rộng-Liên hệ:2’ Gọi HS kể trước lớp Lưu ý :Kể chuyện ngoài SGK được cộng thêm điểm .Câu chuyện phải có đầu ,diễn biến ,kết quả . -Ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể là gì ? - Bạn thấy tính cách nhân vật đó ntn ? Tổ chức thi kể ,GV cùng HS đánh giá NX Chọn ra một số em kể hay Nhận xét tiết học HS kể trước lớp NX HSTL HSTL 3 HS thi kể -NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ :ĐỒ CHƠI -TRÒ CHƠI I Mục tiêu : -Biết tên một số đồ chơi ,trò chơi của trẻ em . -Biết phân biệt những đồ chơi ,trò chơi có lợi hay có hại cho trẻ em . -Nêu được những từ ngữ thể hiện tình cảm thái độ của con người khi tham gia trò chơi II Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK,bảng nhóm ,bút dạ . III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KHỞI ĐỘNG :3’ Gọi HS đặt câu hỏi thể hiện tinh thần thái độ :khen ,chê, khảng định ,phủ định . HS đặt câu NX B.Khám phá-Trải nghiệm::35’ * Giới thiệu bài * Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Tranh 1:Đồ chơi :diều Trò chơi : thả diều Tranh 2:Đồ chơi :đâù sư tử,đèn ông sao Trò chơi :múa sư tử,rước đèn. -GV giới thiệu bài -Cho quan sát tranh từ tranh 1 đến tranh 6 kể tên các đồ chơi và trò chơi của từng tranh -GVNX KL từng tranh. -Giải nghĩa từ đồ chơi?Trò chơi là gì ? -HS quan sát và kể tên các đồ chơi ,trò chơi - Là nói chung các vật dùng để chơi Bài 2 : Đáp án Đồ chơi :bóng ,quả cầu ,kiếm ,quân cờ Trò chơi:đá bóng ,đá cầu ,đấu kiếm ,đu quay -Cho thảo luận nhóm 4 ghi ra bảng nhóm - Tìm các từ ngữ chỉ đồ chơi ,trò chơi khác ? -Y/c các nhóm dán bảng –GVNX KL -HS đọc yêu cầu bài 2 Thảo luận nhóm làm bài –trình bày-NX Bài 3 :a, Trò chơi các bạn nam thường thích là :đá bóng ,đấu kiếm ,bắn súng b,Trò chơi cả bạn trai và bạn gái thích là :thả diều ,rước đền ,cắm trại ,đu quay c,Những đồ chơi ,trò chơi có hại :đấu kiếm ,súng cao su,. Bài 4 : Đặt câu :Em rất hào hứng khi chơi đá bóng . Hùng rất say mê chơi điện tử . C .Mở rộng-Liên hệ::2’ -Gọi yêu cầu bài 3 - Những trò chơi nào mà bạn trai thường thích ? - Những trò chơi nào cả bạn trai và bạn gái đều thích ? - GV hỏi ích lợi của một số trò chơi ? -GV KL nhắc HS chọn trò chơi thích hợp. -Gọi đọc yêu cầu bài 4 -Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm ,thái độ của con người khi tham gia trò chơi ? -Hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi? -Gọi đọc các từ thuộc chủ đề trò chơi ,đồ chơi . -NX giờ học. -HS đọc yêu cầu -HS nêu :thả diều thú vị ,khoẻ .Rước đèn ông sao thì vui -HS đọc yêu cầu bài -Say mê,thú vị ,ham thích ,say sưa -HS đặt câu NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I Mục tiêu : -Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( đặt tính và thực hiện phép tính chia hết, chia có dư). -Rèn kỹ năng giải toán cho HS . II.Đồ dùng dạy học: -Phấn màu,bảng phụ. II Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KHỞI ĐỘNG :3’ -Gọi HS chữa bài cũ Tính1200:80;70x60:30 -HS chữa bài- NX B.Khám phá-Trải nghiệm:: 17’ Hoạt động 1 :Giới thiệu bài Hoạt động 2:Hướng dẫn bài mới a, Trường hợp chia hết : 672 21 63 32 42 0 TL :32 x21 =672 b, Trường hợp còn dư : 779 18 72 43 59 5 TL :43 x18 +5 =779 KL :Đặt tính và thực hiện từ trái sang phải . c.Tập ước lượng thương. -GV giới thiệu bài *GV giới thiệu phép chia 672 :21 yêu cầu HS sử dụng tính chất1 số chia cho 1 tích để tìm kết quả -Y/c HS đặt tính và tính -Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào? -Số dư là mấy ? GV giới thiệu đây là phép chia hết *GV giới thiệu phép chia 779 :18 -HS đặt tính và tính -Phép chia 779:18 là phép chia hết hay có dư? -Trong phép chia có dư ta chú ý điều gì? -GV hướng dẫn HS tập ước lượng thương bằng cách lấy hàng chục chia cho hàng chục,làm tròn chục. -Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào? - Nêu thứ tự thực hiện phép chia ? 672:21=672: (3x7)=(672:3):7=224:7=32 -HS lên bảng đặt tính và tính -HS đặt tính và tính - Phép chia có dư -Số dư< số chia. -2 bước: dặt tính và tính. -Chia theo thứ tự từ trái sang phải C.Thực hành Bài 1: 288 24 740 45 48 12 290 16 0 20 -Gọi HS đọc Y/c -Gọi đọc bài làm NX -Y/c HS nêu cách tính - Trong phép chia có dư ta chú ý điều gì? -HS đọc yêu cầu bài -HS chữa bài NX Bài 2 : Giải Mỗi phòng xếp được số bộ bàn ghế là : 240 :15 =16 (bộ ) Đáp số :16 bộ -Gọi đọc yêu cầu bài 2 -Đầu bài cho gì? yêu cầu tìm gì ? -Gọi HS chữa bài NX -HS đọc yêu cầu bài 2 -HS chữa bài -NX Bài 3 :Chiều a , X x34 =714 b,846 :X =18 X = 714 :34 X =846 :18 X =21 X= 47 C. Mở rộng-Liên hệ:3’ -Gọi đọc yêu cầu bài 3 -Gọi HS chữa bài-NX -Nêu cách tìm X? -Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào? -Nêu thứ tự thực hiện phép chia ? -NX giờ học -HS chữa bài NX HS đổi vở KT , đánh giá nx nhau * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I Mục tiêu : -Nắm vững cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài ,thân bài , kết luận) và trình tự miêu tả. -Hiểu tác dụng của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, xen kẽ giữa lời tả và lời kể . -Biết lập dàn ý tả đồ vật(chiếc áo mặc đến lớp) theo yêu cầu . II Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm , bút dạ, tranh chiếc xe đẹp III Các hoạt động dạy học : Nội dung phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KHỞI ĐỘNG: 3’ - Thế nào là miêu tả ? - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ? HSTL -NX B. Khám phá-Trải nghiệm::33’ Hoạt động 1 :Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài Hoạt động 2 :HD làm bài tập Bài 1: MB:Trong làng tôicủa chú TB:ở xóm vườn đến Nó đá nó . KB:Đám con nít xe của mình . Gọi đọc yêu cầu bài 1 Gọi đọc bài :Chiếc xe đạp của chú Tư Thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi - Tìm phần mở bài ,thân bài ,kết luận . HS đọc nối tiếp bài Thảo luận nhóm và ghi ra bảng phụ HS đọc phần mở bài ,thân bài ,kết luận - Phần mở bài ,phần thân ,phần kết, có tác dụng gì ? HS đọc các phần -MB :giới thiệu chiếc xe đạp .TB :tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư với chiếc xe. KB :Nói lên niềm vui của đám trẻ và chú Tư -Phần mở và phần kết bài theo cách nào ? -Mở bài trực tiếp , kết bài tự nhiên - Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng các giác quan nào ? Mắt ,tai ,- Ở phần thân bài ,chiếc xe đạp được tả thao trình tự nào.? -Tả bao quát, tả từng bộ phận,nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn .Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe? GV kết luận và chuyển ý -Chú gắn hai con bướm xe của mình Bài 2:VD MB: Là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới ,mặc bao lâu.. TB :- Tả bao quát chiếc áo ( dáng ,kiểu, rộng, hẹp, vải gì,) -áo màu gì, chất vải, - Tả từng bộ phận :thân áo, tay áo,nẹp khuy aó, cổ áo KB :Tình cảm của em đối với áo, Gọi đọc đầu bài Cho HS làm bài vào vở + Hãy lập một dàn ý tả chiếc áo em mặc hôm nay. Gọi HS đọc bài làm NX HS tự làm bài Đọc bài làm của mình NX - Để quan sát kỹ những đồ vật định tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào? -Mắt ,tai, cảm nhận - Khi tả đồ vật ta cần lưu ý gì ? -Kết hợp lời kể với tình cảm của con người C .Mở rộng-Liên hệ: -Nhận xét tiết học ,dặn dò về nhà * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I Mục tiêu : -Đọc dúng các tiếng từ khó ,dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương .Đọc trôi chảy toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ,cụm từ ,nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm . -Hiểu nghĩa các từ :tuổi ngựa, đại ngàn,.. -Hiểu nội dung bài :Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy,thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. II Đồ dùng dạy học : Tranh SGK Bảng phụ chép đoạn luyện đọc III Các hoạt động dạy học : Nội dung phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KHỞI ĐỘNG :3’ Gọi đọc bài :Cánh diều tuổi thơ - Nội dung bài nói gì ? HS đọc bài và TLCH B. Khám phá-Trải nghiệm::33’ * Giới thiệu bài : * HD luyện đọc và tìm hiêủ bài : GV giới thiệu bài Hỏi nội dung tranh HS quan sát và nghe a, Luyện đọc : Gọi HS đọc nối tiếp bài theo các khổ thơ 4 HS đọc nối tiếp Núi đá, loá, xôn sao, nắng, Gọi HS phát âm từ khó Gọi đọc phần chú giải HS phát âm HS đọc chú giải Gọi đọc toàn bài 1 HS đọc GV đọc mẫu giọng đọc dịu dàng ,hào hứng, HS nghe b, Tìm hiểu bài : Khổ 1:Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa Yêu cầu HS đọc khổ 1 - Bạn nhỏ tuổi gì ? - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết ntn ? - Khổ 1 cho em biết gì ? HS đọc bài Tuổi ngựa -Không chịu ở yên một chỗ HS nêu ý đoạn 1 Khổ2 “Ngựa con’’ rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió Gọi đọc khổ 2 - Ngựa con theo ngọn gió chơi rong những đâu ? - Đi chơi khắp nơi nhưng ngựa con vẫn nhớ về mẹ ntn ? - Ý khổ 2 nói gì ? HS đọc đoạn 2 -Khắp nơi qua miền núi .núi đá -Mang về cho mẹ ngọn gió của trăm miền -HS nêu ý đoạn 2 Khổ 3 Tả cảnh đẹp của cánh đồng hoa Khổ 4Cậu dù đi muôn nơi nhưng vẫn tìm đường về với mẹ Nội dung : Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng Gọi đọc khổ 3 -Điều gì hấp dẫn ‘ngựa con’’ trên cánh đồng hoa? -Khổ thơ 3 nói gì ? *Gọi đọc khổ 4 - Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì ? - Ý khổ 4 nói gì ? HS đọc đoạn 3 -Trên cánh đồng hoa màu sắc trắng loá của hoa mơ -HS nêu ý khổ 3 -HS đọc khổ 4 -Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn .về với mẹ -HS nêu ý khổ 4 tượng đầy lãng mạncủa cậu bé tuổi ngựa .cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ .đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. Nội dung của bài nói gì ? -Gọi đọc toàn bài - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? HS nêu nội dung và ghi vào vở HS đọc bài C,Đọc diễn cảm và học thuộc lòng . C. Mở rộng-Liên hệ::2’ Gọi đọc nối tiếp bài Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm “ Qua bao nhiêu ngọn gió .trăm miền ” Thi đọc diễn cảm Gọi đọc thuộc lòng - Cậu bé trong bài có tính nết gì đáng quý ? 4 HS đọc nối tiếp HS đọc bài 3 HS thi đọc NX HS đọc thuộc lòng HS tự do trả lời * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) I Mục tiêu : -Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số( chia hết , chia có dư) . -Rèn kỹ năng tính toán cho HS . II Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KHỞI ĐỘNG :3’ Gọi HS chữa bài cũ NX B .Khám phá-Trải nghiệm:: * Giới thiệu bài :17’ * HD bài mới : a, Trường hợp chia hết : 8192 64 179 128 512 00 Gv giới thiệu bài Gọi HS lên bảng chia Nêu cách chia ? NX số dư ?( Bằng 0 ) Đây là phép chia hết - Nêu thứ tự thực hiện phép chia? HS lên đặt tính và tính nêu cách chia như sgk Chia theo thứ tự từ trái sang phải b, Trường hợp còn dư 1154 62 534 18 38 1154 :62 =18 dư 38 Chia theo thứ tự từ trái sang phải. Giới thiệu phép chia 1154 :62 Gọi HS lên đặt tính và tính NX số dư ?( Bằng 38 ,đây là phép chia có dư) HS đặt tính và tính C.Luyện tập : Bài 1 : 4674 82 2488 34 410 57 245 71 574 38 00 5 5781 :47 9146 :72 Gọi đọc yêu cầu bài 1 Gọi HS chữa bài NX 2 HS làm ở bảng NX HS đổi vở KT , đánh giá nx nhau Bài 2 : Chiều Người ta đóng gói được nhiều nhất số tá và thừa số cái là : 3500 :12 = 291 dư 8 cái Đáp số :291 dư 8 cái GV đọc yêu cầu bài - Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ? Hỏi 1 tá là bao nhiêu cái ? HS đọc đầu bài NX 1 tá là 12 cái Bài 3 : a 75 x X= 1800 X = 1800 :75 X = 53 D. Mở rộng-Liên hệ::2’ Gọi đọc yêu cầu bài 3 Gọi HS chữa bài NX -Nhận xét tiết học HS chữa bài 3 NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I Mục tiêu : -Nghe viết chính xác ,đẹp đoạn từ “Tuổi thơ của tôi những vì sao” -Tìm được đúng nhiều trò chơi ,đồ chơi chứa tiếng có âm đầu tr / ch hoặc chứa thanh hỏi /thanh ngã . -Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ. II Đồ dùng dạy học : -HS chuẩn bị đồ chơi -Bảng phụ,bút dạ III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A .KHỞI ĐỘNG :3’ -GV đọc cho HS viết:sáng láng ,sát sao, xum xuê ,sảng khoái -2 HS lên bảng viết Cả lớp viết ở nháp -NX B .Khám phá-Trải nghiệm::33’ * Hoạt động1:Giới thiệu bài *Hướng dẫn nghe viết chính tả a, Trao đổi về nội dung đoạn văn -GV giới thiệu bài -Gọi đọc đoạn văn -Cánh diều đẹp như thế nào ? -Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng ntn ? -HS đọc đoạn văn - Mềm mại như - Vui sướng ,hò hét b,Hướng dẫn viết từ khó : -Y/c HS tìm từ khó viết -GV đọc cho HS viết một số từ khó : mềm mại ,vui sướng ,phát dại ,trầm bổng -2 HS viết ở bảng Cả lớp viết nháp c.Viết chính tả : d.Chấm, chữa bài *Hoạt động 3 :Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Đáp án : Gà không đẻ trứng trên cây Mà sao cây có trứng Trứng không có lòng trắng Chỉ toàn lòng đỏ thôi Gà mẹ chẳng phải ấp Trứng chín nhờ mặt trời ? ( là cây quả trứng gà ) C. Mở rộng-Liên hệ::2’ -GV đọc bài - Bài văn ở thể loại nào ? - Khi viết ta lưu ý gì ? -GV đọc cho HS viết bài -GV đọc cho HS soát lỗi -Chấm một số bài -NX *- HS đọc yêu cầu bài 2 ( trang 31 vở chính tả mới ) HS làm bài Chữa bài NX -NX tiết học . -HS nghe viết bài -HS soát lỗi ,đổi vở cho nhau soát lỗi * -HS đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm làm bài –trình bày-NX - HS nghe * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY LỊCH SỬ NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I Mục tiêu :Học xong bài này HS : - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp ,rất quan tâm tới việc đắp đê . - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc . - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . II Đồ dùng dạy học : -Tranh SGK -Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động củaGV Hoạt động của HS A. KHỞI ĐỘNG :3’ - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? -HS trả lời-NX B .Khám phá-Trải nghiệm::33’ * Giới thiệu bài : Hoạt động 1:Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta -GV giới thiệu bài *Y/c HS đọc SGK trả lời: -Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì? -Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ và nêu tên 1 số con sông lớn? -Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và cho nhân dân? -Câu chuyện nào kể lại việc chống thiên tai lũ lụt của ông cha ta? -GV KL -Nông nghiệp -Chằng chịt Chỉ bản đồ. -Cung cấp nước cấygây lụt lội. -Sơn Tinh, Thủy Tinh. Hoạt động 2: Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê *Cho đọc SGKvà thảo luận nhóm 4 -Em có được chứng kiến hoặc biết về cảnh lụt lội không ?hãy tóm tắt về cảnh lụt lội đó ? - GV giới thiệu tranh về tàn phá của lũ lụt .. - Nhà Trần đã quan tâm tới việc đắp đê ntn ? -Y/c đại diện trình bày-NX -GVKL Do vậy có cuốn sử đã ghi rằng nhà Trần là “Triều đại đắp đê” giảng tranh trong SGK -HS đọc-thảo luận -HS kể được biết qua đài báo ,ti vi -Đã đặt thêm chức Hà đê Sứ để trông coi việc đắp đê .. -HS quan sát tranh Hoạt động 3:Kết quả công cuộc đắp đê. -Cho thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi -Kết quả của việc đắp đê ntn ? HS đọc SGK và TL - Hệ thống đê đã hình thành ,dọc theo sông Hồng và các con sông lớn ,giúp cho nông nghiệp phát triển HSTL kết quả của việc đắp đê Hoạt động 3:Cần phải bảo vệ đê điều ,phòng chống lũ . Ghi nhớ SGK C. Mở rộng-Liên hệ::2’ Cho HS đọc phần còn lại - ở địa phương em dân nhân đã làm gì để phòng chống lũ ?( Trồng cây, chống phá rừng ,xd các trạm bơm nước ,tu sử đê hàng năm ,trông coi đê ,không làm nhà ở chân đê ) - Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ? HS tự do phát biểu các ý kiến để phòng chống đê . HS đọc ghi nhớ SGK * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I Mục tiêu : -Nắm được phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác ( biết thưa gửi xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi),tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền người khác -Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời kể đối đáp ,biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm . -Vận dụng trong cuộc sống. II Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm, bút dạ .Chép sẵn phần NX lên bảng III . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực -Kĩ năng giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp; lắng nghe tích cực -Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin, trình bày 1 phút,đóng vai. IV.Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS A.KHỞI ĐỘNG:3’ Kể tên các đồ chơi, và trò chơi, mà em biết? HSTL -NX B.Khám phá-Trải nghiệm::16’ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hoạt động 2:Tìm hiểu VD Bài1:(Phần nhận xét) Mẹ ơi con tuổi gì? Bài 2:VD a,Thưa cô ,cô có thích mặc áo dài không ạ? Thưa cô ,cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ ?... b, Bạn có thích thả diều không ? Bạn thích xem phim gì ?.. GV giới thiệu bài *Gọi HS đọc y/c ,nội dung bài1 - Tìm câu hỏi trong đoạn thơ? - Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người con ? -Gv: khi muốn hỏi chuyện khác chúng ta cần giữ phép lịch sự như thưa gửi ,xưng hô cho phù hợp :ơi,ạ, thưa, dạ Gọi đọc yêu cầu bài 2 HS thảo luận cặp đôi nối tiếp đặt câu hỏi Gọi đọc bài làm GV nhận xét khen những HS đặt câu hay - Khi đặt câu hỏi ta lưu ý gì? -HS đọc đoạn thơ -Lời gọi :mẹ ơi HS nghe HS đọc yêu cầu bài 2 HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi Theo hai phần a,b -HS đọc bài làm NX -Đầu câu viết hoa ,cuối câu có dấu chấm hỏi Bài 3 : Đáp án Cần tránh câu hỏi làm phiền lòng người khác ,gây cho người khác buồn chán . *Gọi đọc yêu cầu bài 3 - Theo em để giữ phép lịch sự ,cần tránh những câu hỏi ntn ? -Cho HS lấy VD Thưa bác sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ?... -HS đọc bài 3 và trả lời -HS nêu VD Hoạt động 3: Ghi nhớ SGK - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì ? -HS nêu ghi nhớ SGK C.Luyện tập:17’ Bài 1:a,Quan hệ giữa hai nhân vật là thầy và trò Thầy yêu ,quý trò ,trò lễ phép b,Quan hệ giữa thù địch và cậu bé yêu nước *Gọi HS đọc yêu cầi bài 1 thảo luận cặp đôi trả lời -Quan hệ giữa hai nhân vật ở phần a ntn ?ở phần b ntn
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_15_ban_chuan_kien_thuc.doc