Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Sáng)
I. Mục tiêu
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn .
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức , bất công ,bênh vực chị nhà trò yếu đuối .
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (và trả lời câu hỏi trong
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 (Sáng)
TUẦN 2: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập chung toàn trường Tiết 2: Tập đọc Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU( Tiếp) I. Mục tiêu - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn . - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức , bất công ,bênh vực chị nhà trò yếu đuối . - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (và trả lời câu hỏi trong sgk) * Giáo dục kỹ năng sống - Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ sgk III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 học sinh đọc bài : Mẹ ốm . 2.Bài mới a.Giới thiệu bài. - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm . - GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài . - GV HD hs chia đoạn: Bài gồm mấy đoạn? - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HD Hs đọc từ khó: quay phắt ,co rúm, sừng sững ... - HD đọc câu văn dài : Bọn nhện chăng tơ / từ bên nọ sang bên kia đường / biết bao tơ nhện.// - HD hs đọc nt lần 2 - Gọi 1 hs đọc chú giải. - Hs đọc thầm theo nhóm 2. - Cho hs thi đọc trước lớp - 1 học sinh đọc toàn bài - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1 từ đầu đến hung dữ . + Đoạn 2 tiếp theo đến giã gạo . + Đoạn 3 còn lại. - 3 hs thực hiện đọc ( lượt 1) Quan sát, lắng nghe - HS đọc CN - ĐT. - HS nghe và phát hiện đọc CN - ĐT. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo hàng ngang. - 1 hs đọc chú giải - Hs luyện đọc cặp - 2Hs đại diện nhóm thi đọc đoạn trước lớp - Gv đọc toàn bài. - Theo dõi Gv đọc. 3.Tìm hiểu bài Gv cho học sinh đọc đoạn và trả lời câu hỏi . ?Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? Gv rút ra ý của đoạn 1 ? Dế mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? - Cho hs đọc đoạn 2 và TLCH rút ý đoạn 2 . ? Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? Rút ra ý nghĩa: 4 .Hướng dẫn đọc lại . - Gv hướng dẫn đọc lại - Gv cho hs luyện đọc . - Gọi hs lên bảng đọc trước lớp. 5 . Củng cố - Dặn dò . - Tóm tắt nội dung giáo dục học sinh tư tưởng - Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau - Đọc và TLCH + ý1:Trận địa mai phục của bọn nhện . + ý2 :Dế mèn ghét sự áp bức bất công. + ý3: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn . * ý nghĩa:bài ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức , bất công ,bênh vực chị nhà trò yếu đuối . - Học sinh luyện đọc bài cá nhân - HS thi đọc trước lớp. Tiết 3: Âm nhạc( Đ/C Trang dạy) Tiết 4: Toán Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, và đọc các số có đến sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng( SGK- trang 8); các số có ghi 100000, 10000 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi các chữ số 1,2,3....9 III. Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ : Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề 2. Bài mới: a. Số có sáu chữ số - GV giới thiệu: hàng Trăm nghìn: 10 chục nghìn =1Trăm nghìn;1trăm nghìn viết 100000 - HS nêu:10 đơn vị =1chục 10 chục = 1trăm *Viết và đọc số có sáu chữ số - Cho HS quan sát bảng kẻ sẵn - Gắn các thẻ số 100000, 10000.....,1yêu cầu HS đếm xem có bao trăm nghìn, bao chục nghìn....Bao nhiêu đơn vị? - GV gắn kết quả đếm xuống cột ở cuối bảng - Cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn...đơn vị - Hướng dẫn HS viết sốvà đọc số Tương tự lập thêm vài số có sáu chữ số và cho HS lên bảng viết và đọc b.Thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu - GV cho HS phân tích mẫu - GV đưa hình vẽ như SGK và cho HS Nêu kết quả cần viết vào ô trống Viết số : 313 214 Đọc số: Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn Bài 2: Viết theo mẫu : - Cho HS tự làm bài Bài 3: Miệng - Cho HS đọc số GV nhận xét bổ sung Bài 4: Viết các số sau( a,b ) - Cho HS tự viết các số tương ứng vào vở. - GV nhận xét bài - HS quan sát - Học sinh nêu - Học sinh thực hành đọc và viết số - Nhận xét và sửa - HS xác định: - HS lên bảng viết và đọc - HS nêu kết quả - HS làm bài vào vở- đổi vở KT - 1HS lên bảng chữa bài 3. Củng cố – dặn dò: - ?Số có sáu chữ số thì hàng cao nhất là hàng nào? - Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Toán Tiết 7 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học sinh - Luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0). - HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy và học. - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:: - Một HS lên bảng đọc số: 187365 ; 87543. - Một HS viết số: - Năm mươi hai nghìn tám trăm hai mươi. - Ba trăm mười tám nghìn bốn trăm linh chín. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. HD HS ôn tập - Cho HS kể tên các đơn vị đã được học - Em hãy nêu mối quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề? - HS kể : Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị - 1 chục = 10 đơn vị - 100 = 10 chục - 1000 = 10 trăm - 10000 = 1 chục nghìn - GV viết số: 825713 yêu cầu HS đọc và xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào? - Hướng dẫn tương tự với các số: 850203 ; 820004 ; 800007 ; 832 100 ; 832 010 c. Luyện tập: Bài 1: Viết theo mẫu. - Cho HS trình bày tiếp sức. - Cho HS nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số. Bài 2: a) Đọc các số sau: 2453; 65243; 762543; 53620 b) Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào? - GV nhận xét, đánh giá - Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị; 1 thuộc hàng chục ; 7 thuộc hàng trăm ; 5 thuộc hàng nghìn ; 2 thuộc hàng chục nghìn ; 8 thuộc hàng trăm nghìn. - HS đọc và xác định hàng của từng chỉ số trong mỗi số. - HS làm vào vở. - HS nêu miệng - lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm vở. - Trình bày miệng - lớp nhận xét. - HS đọc lần lượt từng số. - HS nêu lần lượt tong trường hợp. - Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. Chữ số 5 thuộc hàng chục. - Sáu mươi năm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn Bài 3: Viết các số sau - GV đọc cho HS viết: + Hai mươi bốn nghìn ba trăm năm mươi sáu. + Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một. - Nêu cách viết số có nhiều chữ số. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Muốn điền được các số liền sau cần biết gì? - GV hướng dẫn HS làm bài: - Cho HS chữa bài: - HS làm bảng con - 24 356 - 24 301 - HS nêu. - HS làm vở. - Số liền sau lớn hơn số liền trước. a) Số liền sau hơn 100 000 b) Số liền sau hơn 10 000 c) Số liền sau hơn 100 đv d) Số liền sau hơn 10 đv e) Số liền sau hơn 1 đv 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc viết số có nhiều chữ số. - Nhận xét giờ học . Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết) Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ , đúng quy định bài Mười năm cõng bạn đi học - Làm đúng bài tập 2,3 viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn. II. Đồ dùng dạy học:GV : Viết sẵn BT Hs : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập về nhà. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe - viết GV đọc toàn bài 1 lượt. - Trường Sinh là một người như thế nào? - Gv đọc tiếng khó cho hs viết - Nêu cách viết tên riêng - Gọi 1®2 hs đọc lại tiếng khó - GVđọc cho hs viết bài - Gv đọc lại toàn bài. - Hs theo dõi sgk - Là một người không quản khó khăn đã kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm học - Hs viết từ khó Khúc khuỷu, gập nghềnh, liệt 10 năm, 4 ki-lô-mét - Hs viết chính tả - Hs soát bài 3. Luyện tập: Bài 2: - Gv chép sẵn: - Cho Hs thi làm tiếp sức - Gv đi nhận xét bài ® chữa bài tập đánh giá bài của từng nhóm. - Gv hướng dẫn H sửa theo thứ tự. - Hs đọc yêu cầu bài tập - Hs thảo luận - Các tổ cử đại diện Lớp nhận xét từng nhóm. - lát sau ® rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không - sao! - để xem Bài 3: - Cho H đọc y/c: - Lớp thi giải nhanh Dòng 1: Chữ sáo ,sao 3. Củng cố - dặn dò: Củng cố nội dung bài Nhận xét giờ học - Liên hệ bài Tiết 3 :Kể chuyện Tiết 2 : KỂ CHUYỆN Đà NGHE Đà ĐỌC I. Mục tiêu : - Hiểu câu chuyện thơ: "Nàng tiên ốc" , kể lại đủ ý bằng lời của mình . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh ảnh minh hoạ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : 2 Hs nối tiếp nhau "Sự tích hồ Ba Bể"? Nêu ý nghĩa truyện.? 2. Bài mới: *Giới thiệu bài * Tìm hiểu câu chuyện: GV đọc bài . - Hs lắng nghe. + Cho lớp đọc thầm từng đoạn. - Bà lão nghèo làm gì để sinh sống? - Nghề mò cua bắt ốc. - Bà lão làm gì khi bắt được ốc. - Thấy ốc đẹp bà thương, không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi. - Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? - Đi làm về bà thấy nhà cửa đã quét dọn sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt sạch cỏ. - Khi rình xem bà lão thấy những gì? - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. Sau đó bà lão đã làm gì? - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên. - Câu chuyện kết thúc thế nào? - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. * Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình. - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? - Em đóng vai ngời kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của mình là dựa vào nội dung chuyện thơ không đọc lại từng câu thơ. Hs nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp. - Mỗi Hs kể xong cùng các bạn trong lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét * ý nghĩa: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau. Ai sống nhân hậu , thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - Gv đánh giá chung. Hs bình xét bạn kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau: TiÕt 4: TiÕng ViÖt tăng cường Tiết 4 :Nghe - Viết: Mười năm cõng bạn đi học. I. Mục tiêu . - Rèn cho HS luyện viết bài chính tả, luyện viết đúng một số âm, vần, tiếng HS hay mắc lỗi. Độ dài văn bản khoảng 75 chữ/ 15 phút. - Rèn cho HS biết vận dụng quy tắc phân biệt rõ s/x, ăn/ăng để hoàn chỉnh đoạn văn. - Rèn kĩ năng viết đúng ,viết đẹp,viết cẩn thận, nắn nót cho HS. II. §å dïng d¹y häc: - PhiÕu BT1. 1. KiÓm tra bµi cò : 2. Bµi míi : a. Giíi thiÖu bµi: ghi ®Çu bµi b. Hưíng dÉn viÕt chÝnh t¶. - Giáo viên giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: viết được hết bài luyện viết. + Nhóm 2 viết hết bài, đúng độ cao, các con chữ đều, đẹp + Nhóm 3: hoàn thiện bài viết đúng , đều, đẹp và làm được bài tập 1 VBT Tiếng Việt 4 tập 1, trang 10. -Giáo viên đi quan sát , uốn nắn , giúp đỡ học sinh. -Đáp án :Bài tập 1 VBT Tiếng Việt 4 tập 1, trang 10. BT1: Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong mẩu chuyện sau: Sau 5- Xin Rằng 6- Băn khoăn Chăng 7- Sao Xin 8-Xem -Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò. -Giáo viên nhận xét giờ học. liên hệ bài sau. -Các nhóm nhận nhiệm vụ. -Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -Học sinh lắng nghe. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018 Tiết 1 : TẬP ĐỌC Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.Mục tiêu : *Chuẩn KTKN - Bước đàu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào tình cảm. - Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta. Vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa và thuộc mười dòng thơ hoặc mười hai dòng thơ cuối. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - 3 H đọc nối tiếp bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". - Sau khi học xong bài "Dế Mèn bên vực kẻ yếu" em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? 2. Bài mới:* Luyện đọc * Giới thiệu bài. - GV giới thiệu tranh minh hoạ . * Hướng dẫn HS luyện đọc. -Gọi 1 HS đọc toàn bài . -GV HD hs chia đoạn: Bài gồm mấy đoạn? - Cho hs ®äc nèi ®o¹n lÇn 1 - HD ®äc tiÕng tõ khã ph¸t ©m: trắng , thầm kín ,độ lượng ... - HD c¸ch ®äc ng¾t nghØ dòng thơ. Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa// Thương người / rồi mới thương ta// - HD hs ®äc ®o¹n lÇn 2 - Gọi 1 hs đọc chú giải. - Hs ®äc ®o¹n trong nhãm 2. - Cho hs thi ®äc ®o¹n tríc líp. - 1 học sinh đọc toàn bài - Bài thơ chia làm 5 đoạn + Đoạn 1 từ đầu đến người tiên độ trì. + Đoạn 2 tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi . + Đoạn 3tiếp theo đến ông cha của mình. + Đoạn 4 tiếp theo đến chẳng ra việc gì . + Đoạn 5 còn lại. - 5 hs thực hiện đọc ( lượt 1) Quan sát, lắng nghe - HS đọc CN – ĐT. - HS nghe và phát hiện đọc CN – ĐT. - HS đọc nối tiếp đoạn lÇn 2 theo hàng ngang. - 1 hs ®äc chó gi¶i. - Hs luyện đọc cặp - 2Hs đại diện nhóm thi đọc đoạn 2,HS cßn l¹i nghe ®äc thÇm ND bµi. - Gv đọc toàn bài. - Theo dõi Gv đọc. 3.Tìm hiểu bài: ? Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa. - Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha. ?Từ ngữ nào thể hiện rõ điều đó. - Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. ? Em hiểu thế nào là : độ lượng, đa tình, đa mang. - Học sinh nghe GV giải thích. + ý 1 : ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu , ăn ở hiền lành. ? Truyện cổ còn truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu những TN nào nói lên điều đó. - Nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin. ? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của 2 truyện? - Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người VN. - Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích da hấu,Trầu cau,Thạch Sanh, Nàng tiên ốc ?Hai dòng thơ cuối bài ý nói gì? ? Nêu ý chính? + ý 2 :Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ... * ý nghĩa bài : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa và thuộc mười dòng thơ. 4.Hướng dẫn cách đọc lại và HTL - Gv cho hs phá giọng đọc. - Gv nhận xét cách đọc của H/s: - Gv hướng dẫn Hs đọc 1 đoạn thơ. - Hs tự phá giọng đọc. - Cho Hs đọc thuộc lòng: - Hs luyện đọc theo cặp. - Hs thi đọc thuộc đoạn, cả bài. - Gv nhận xét - đánh giá Lớp nx - bổ sung 5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. VN học thuộc lòng bài thơ ________________________________________ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I.Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ (Gồm cả thành ngữ ,tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm thương người như thể thương thân ( bài tập 1,4 ) -Nắm được cách dùng một số từ có tiếng (nhân) theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (Bài tập 2,3) II. Đồ dùng dạy học : GV: Kẻ sẵn BT1 Hs: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho Hs lên bảng lớp làm nháp. - Viết tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần. + Có 1 âm (VD: Bố, mẹ, chú, dì...) + Có 2 âm (VD: Bác, thím, ông, cậu...) 2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Cho Hs đọc yêu cầu - GV hướng dẫn và cho hs thảo luận trước lớp. * Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu tình cảm yêu thương đồng loại. * Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương -Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại. -Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ. - Gv nhận xét, đánh giá. Bài 2: Chỉ xác địnhvới 4 từ đầu. - Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập. + N2 từ có tiếng nhân có nghĩa là "Người" + Tiếng nhân có nghĩa là "Lòng thương người". Bài 3: Cho Hs nêu miệng : - 1hs đọc yêu cầu. - Học sinh thảo luận cả lớp. - Trình bày tiếp sức. - Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quí xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm ... - Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn... - Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ... - Ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập.. - Hs thảo luận N2 - Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. - Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. - Hs trình bày. Lớp nhận xét - bổ sung - Hs đọc yêu cầu. Nêu miệng - Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. 3.Củng cố - dặn dò: - Nêu những từ ngữ thể hiện tinh thần giúp đỡ đồng loại. - Nhận xét giờ học – Liên hệ bài. Tiết 3: TOÁN Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I.Mục tiêu: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn phần đầu bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. - Nêu miệng bài số 4. 2. Bài mới: *Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn: - Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Gv giới thiệu 3 hàng: đv, chục, trăm hợp thành lớp đv; hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, hợp thành lớp nghìn. - Hàng đv, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Gv ghi số : 321 vào cột số - Cho Hs đọc và nêu số 321 thuộc lớp nào? - Gv hướng dẫn tương tự với các số: 654000 ; 654321 - Hs lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng. - Gv nhắc Hs khi viết vào cột ghi hàng nên viết từ phải ® trái. - Hs thực hiện viết số, đọc số nêu từng lớp. Luyện tập: Bài 1: ( Miệng) - Cho Hs nêu y/c bài tập - Gv đánh giá - Hs làm vào SGK - Hs trình bày miệng. - Lớp nhận xét - bổ sung Bài 2: (đọc ) - Gv ghi lên bảng - H nêu tiếp sức lần lượt các chữ số theo từng hàng tương ứng. 56032 123517 960783 - Muốn biết giá trị của các số trong 1 số ta phải biết gì? - Chữ số 3 thuộc hàng chục lớp đơn vị. - Chữ số 3 thuộc hàng nghìn của lớp nghìn. - Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị của lớp đv. - Chữ số đó thuộc hàng nào. Bài 3: lên bảng - Viết mỗi số sau thành tổng. 503 060 83 760 176 091 - Hs làm vào vở. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1 - Hs làm bảng con. GV gọi học sinh nhận xét Gv nhận xét kết quả 3. Củng cố - dặn dò - Gv hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại cách đọc, viết số có nhiều chữ số Tiết 4: KHOA HỌC Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I.Mục tiêu: * Rèn kỹ năng đọc cho học sinh Sau bài học hs có khả năng: -Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết . - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí ,thức ăn, nước uống từ môi trường. Bảo vệ môi trường; Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. * TCTV: Cho học sinh phần luyện đọc và tìm hiểu bài II. Đồ dùng dạy học: GV : Sgk hình 8 III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài trao đổi chất ở người 2. Bài mới : Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. *Luyện đọc Hướng dẫn học sinh luyện đọc nối tiếp toàn bài *Tìm hiểu bài Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. + Bước1: Cho hs quan sát hình 8 SGK và nói tên, chức năng của từng cơ quan. + Bước 2: cho đại diện nhóm trình bày. + Bước 3: ghi tóm tắt * Kết luận: - Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. - Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể. + Hs thảo luận theo N2,3. * Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân. * Hô hấp: Hấp thu khí Ô-xi và thải ra khí cacbonic * Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài. - Trao đổi khí: Do cơ quan H2 thực hiện. - Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá. - Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện. - Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và Ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra. * Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. * Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. * Cách tiến hành: Bước1: Cho Hs quan sát sơ đồ trang 9. Bước 2: Gv t/c cho Hs tiếp sức. - Gv đánh giá, nhận xét. Các từ điền theo thứ tự. * Kết luận - Hs đọc yêu cầu TL N2,3. - Đại diện mỗi nhóm điều 1 từ Lớp quan sát- bổ sung - Chất dinh dưỡng ® Ôxi - Khí Cacbônic - Hàng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trườngvà thải ra môi trường những gì? - Nhờ những cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện. - Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lấy thức ăn, nước uống, không khí. - Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi. - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể được thực hiện. - Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018 Tiết 1:TOÁN Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu Giúp Hs - So sánh được các số có nhiều chữ số . - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn . II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1 Bài cũ: - Viết số có 5 chữ số , Viết số có 6 chữ số 2 Bài mới: * So sánh các số có nhiều chữ số * So sánh 99578 và 100000 - Hs viết dấu thích hợp và giải thích lí do chọn dấu < - Qua VD trên em có nx gì khi so sánh 2 số có nhiều chữ số. 99578 < 100000 - Trong 2 số, số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. * So sánh 693251 và 693500 - Hs làm bảng con 693251 < 693500 - Khi so sánh các số có cùng chữ số ta làm ntn? - Ta so sánh từng cặp chữ số bắt đầu từ trái ® phải. Cặp nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn hay cs nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn. Luyện tập: Bài 1: Miệng - Bài toán yêu cầu gì? ? Muốn điền được các dấu thích hợp vào chỗ chấm ta làm ntn? ? Nêu cách so sánh các số có nhiều cs - Hs làm SGK 9999 < 10000 99999 < 100000 726585 > 557652 653211 = 653211 43256 < 432510 845713 < 854713 Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau - Yêu cầu bài tập 59876 ; 651321 ; 499873 ; 902011 - Muốn tìm được số lớn nhất em làm ntn? - Hs làm bảng con - Tìm số lớn nhất trong các số sau: - Số lớn nhất là số: 902011 - So sánh từng cặp cả 4 chữ số. Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : - Hs đọc y/c của bài tập. 2467 ; 28092 ; 943567 ; 932018 - Hs làm vào vở Xếp các số sau theo thứ tự từ bé- lớn. - Xếp lại là: 2467 ; 28092 ; 932018 ; 943 567 Gv nhận xét kết quả 3.Củng cố - dặn dò: - Muốn so sánh số có nhiều chữ số ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau . _____________________________________________ Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu : - Giúp học sinh biết : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật. Nắm được cách kể hành động của nhân vật ( Nội dung ghi nhớ ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (chim sẻ ,chim chích) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học : 1 Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là kể chuyện? 2 Bài mới: Giới thiệu bài Phần nhận xét Hoạt động 1: Đọc truyện "Bài văn bị điểm không" -Gv cho hs đọc bài. - 2 Hs nối tiếp nhau. - Hs đọc 2 lần - GV đọc bài. Hoạt động 2: Hs thảo luận nhóm. -Gv dán nội dung y/c của bài tập. - Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện thử 1 ý ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm không. - Gv nhận xét bài của Hs - Hs đọc yêu cầu. VD: Giờ làm bài nộp giấy trắng - Hs làm việc theo N2,3. - Cho hs trình bày - Gv cử 1 tổ trọng tài để nhận xét. - Bài tính theo tiêu chí: + Đúng/sai (Lời giải) + Nhanh/chậm (Tgian) + Rõ ràng, rành mạch/lúng túng (cách trình bày) - Gv đánh giá - Cho Hs nêu thứ tự kể các hành động. - a® b ® c - Hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau. * Ghi nhớ: - Gọi Học sinh đọc nội dung ghi nhớ - 2 ® 3 H đọc nối tiếp nhau. 3. Luyện tập: Bài 1: Thứ tự đúng của truyện - Hs đọc yêu cầu: 1. Một hôm Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. 5.Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn - Cho Hs lên điền tiếp sức 2. Thế là hàng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình. - Cho 1, 2 Hs kể lại câu chuyện theo dàn ý bên 4. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. 7. Gió đem những hạt kê còn sót trong hộp bay xa. 3. Chích đi kiếm mồi tìm được những hạt kê ngon lành ấy. 3 Củng cố - dặn dò: - Hành động của nhân vật muốn nói lên điều gì? - Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau . _________________________________________ Tiết 3: Kĩ thuật( Đ/C Ký dạy) Tiết 4: Đạo đức ( Đ/C Sáng day) _____________________________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: TOÁN Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Nhận biết hàng triệu , hàng chục triệu ,hàng trăm triệu và lớp triệu - Biết viết các số đến lớp triệu. II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Chỉ các số trong số 653 708 thuộc hàng nào, lớp nào? - Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào? 2. Bài mới : Giới thiệu lớp triệu. - Gv gọi 1 hs lên bảng viết số. - Gv đọc : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mời trăm nghìn. - Hs viết lần lượt 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 - Gv giới thiệu mười trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là: 1.000.000 - Hs đọc số 1.000.000 (Một triệu) - Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu csố 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số? - Có 6 chữ số 0 - Có 7 chữ số - Msời triệu còn gọi là 1 chục triệu. - Hs viết bảng con số 10 000 000 - Msời chục triệu còn gọi là một trăm triệu. - Hs viết : 100 000 000 - Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào? - 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu. - 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. - Hs nhắc lại các hàng của lớp. - Nêu các hàng, lớp đã học từ bé - lớn - Hs nêu - lớp nhận xét bổ sung. 3.Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc y/c -Đếm thêm từ 10 triệu ® 100 triệu. - Đếm thêm từ 100 triệu ® 900 triệu - H nêu miệng. 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, ... 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu. - 100T, 200T, ..., 900 triệu Bài 2: - Hs đọc y/c của BT - Hs làm vào SGK Hs nêu miệng - Gv nhận xét Lớp nhận xét- bổ sung Bài 3: ( Cột 2) - Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số - Hs làm bài vào vở. - Năm mươi nghìn: 5 0.000 - Ba muơi sáu triệu: 3600000 - Chín trăm triệu: 900.000.000 4.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học – Liên hệ bài sau. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Tiết 4:TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: * Chuẩn KTKN - Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Kể lại được đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão và nàng tiên (BT2). * Giáo dục kỹ năng sống: - Tìm kiếm và xử lý thông tin - Tư duy sáng tạo II. Đồ dùng dạy học: GV: - Ghi sẵn các y/c của BT1. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ : -Em hãy lại câu kể chuyện Nàng tiên ốc 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Phần nhận xét: - Gv cho Hs đọc bài tập 1, 2, 3. - 3 Hs đọc nối tiếp nhau. Lớp đọc thầm đoạn văn - Gv y/c Hs ghi vắn tắt: đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò tính cách và thân phận của nv này? - Học sinh ghi vào sgk - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột - Cánh mỏng như cánh bớm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen - Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách như thế nào? - Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. * Ghi nhớ: Cho Hs nhắc lại 3 HS * Luyện tập: Bài 1: - Cho Hs đọc y/c - Gv y/c Hs dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc - Lớp đọc thầm đoạn văn. - 1 Hs lên bảng gạch. - Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Cho Hs nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật. - Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Túi áo trễ đựng rất nhiều thứ VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc. - Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động.. Bài 2: Yêu cầu hs kể 1 đoạn. - Gv hướng dẫn Hs có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem. - Hs đọc nội dung y/c của BT. - Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại. - Hoặc tả ngoại hình của con ốc. - Lớp nhận xét ý kiến trình bày của các bạn 3.Củng cố - dặn dò: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? -Nhận xét giờ học. Liên hệ bài Tiết 3:LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4: DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu : - Hiểu tác dụng của dấu 2 chấm trong câu (nội dung ghi nhớ) - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (bài tập 1) bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (bài tập 2) II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết sẵn ghi nhớ ra bảng phụ Hs : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học : 1 Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs lên bảng chữa bài 1 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Nhận xét . - Cho Hs đọc nối tiếp nhau bài 1. - Cho Hs đọc lần lượt từng câu và nêu tác dụng của dấu 2 chấm. - 3 Hs đọc BT1 - Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu sau lời nói của Bác Hồ, dùng k/ hợp với dấu ngoặc kép. - ở câu b dấu : có tác dụng gì? - Dấu : báo hiệu sau lời nói của Dế Mèn, dùng KH với dấu gạch đầu dòng. - ở phần C? - Dấu : báo hiệu bộ p
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_2_sang.doc